Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Lý thuyết tài chính tiền tệ
Chức năng của tiền tệ
1.3.1. Chức năng phương tiện trao đổi
- Là một phương tiện trao đổi, tiền tệ được sử dụng như một vật môi giới trung gian trong
việc trao đổi các hàng hoá, dịch vụ. Công thức chung cho quá trình trao đổi hàng hóa với
tiền tệ làm trung gian như sau: H – T – H’ thay vì H – H’ như trong trao đổi hàng hóa trực
tiếp. Đây là chức năng đầu tiên của tiền tệ, nó phản ánh lý do tại sao tiền tệ lại xuất hiện và
tồn tại trong nền kinh tế hàng hoá.
- Sự xuất hiện tiền tệ như là trung gian xuất phát từ nhu cầu tiện lợi trong trao đổi, và sở dĩ
tiền tệ có thể làm được điều này là vì nó là biểu hiện của giá trị và dễ dàng được người ta
ưa chuộng và chấp nhận trong trao đổi. Sự xuất hiện của tiền tệ với tư cách là trung gian
trao đổi khiến cho hai quá trình mua và bán có thể tách rời nhau về mặt không gian và thời
gian. Người ta có thể bán một hàng hóa ở nơi này, lúc này để rồi mua lại hàng hóa khác ở
nơi khác, lúc khác.
- Để thực hiện chức năng phương tiện trao đổi tiền phải có những tiêu chuẩn nhất định:
+ Được chấp nhận rộng rãi và dễ nhận biết;
+ Có thể chia nhỏ được và dễ vận chuyển;
+ Không bị hư hỏng một cách nhanh chóng;
+ Được tạo ra hàng loạt một cách dễ dàng;
+ Có tính đồng nhất: Các đồng tiền có cùng mệnh giá phải có sức mua ngang nhau.
1.3.2. Đơn vị đánh giá8
Trong mua bán hay trao đổi hàng hóa, người ta thực hiện theo nguyên tắc ngang giá. Muốn
đảm bảo được nguyên tắc trao đổi ngang giá thì điều kiện tiên quyết là phải đo lường và xác
định được giá trị hàng hóa. Với chức năng là đơn vị đánh giá, tiền tệ có thể giải quyết được
yêu cầu này. Ngoài việc trao đổi ra, trong một số hoạt động khác như kế toán, kế hoạch, tài
chính người ta cũng cần đo lường giá trị và sử dụng tiền tệ như những đơn vị tính toán.
Tiền tệ được sử dụng làm đơn vị để đo giá trị của các hàng hoá, dịch vụ trong nền kinh tế.
Qua việc thực hiện chức năng này, giá trị của các hàng hoá, dịch vụ được biểu hiện ra bằng
tiền, như việc đo khối lượng bằng kilogam, đo độ dài bằng mét nhờ đó mà việc trao đổi
hàng hoá được diễn ra thuận lợi hơn.
Nếu giá trị hàng hóa không có một đơn vị đo chung là tiền, mỗi hàng hóa sẽ được định giá
bằng tất cả các hàng hóa còn lại, và như vậy số lượng giá các mặt hàng trong nền kinh tế sẽ
nhiều đến mức người ta không còn thời gian cho việc tiêu dùng hàng hóa, do phần lớn thời
gian đã được dành cho việc đọc giá hàng hóa. Khi giá của các hàng hóa và dịch vụ được thể
hiện bằng tiền, không những thuận lợi cho người bán hàng hóa mà việc đọc bảng giá cũng
đơn giản hơn rất nhiều với chi phí thời gian ít hơn sử dụng cho các giao dị
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Lý thuyết tài chính tiền tệ
1 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG I GIÁO TRÌNH MÔN HỌC LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Hà Nội, 2017 Ban hành theo Quyết định số 1661/QĐ-CĐGTVTTWI ngày 31/10/2017 của Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng GTVT Trung ƣơng I 2 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƢƠNG I GIÁO TRÌNH Môn học: Lý thuyết tài chính tiền tệ NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Hà Nội – 2017 3 MỤC LỤC CHƢƠNG 1: TIỀN TỆ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ................................... 1 1. Nguồn gốc ra đời, bản chất, chức năng và vai trò của tiền tệ ......................................... 6 1.1. Nguồn gốc ra đời và quá trình phát triển của tiền tệ ..................................................... 6 1.2. Bản chất của tiền tệ ........................................................................................................ 6 1.3. Chức năng của tiền tệ .................................................................................................... 7 1.4. Vai trò của tiền tệ ........................................................................................................... 8 2. Các chế độ lƣu thông tiền tệ............................................................................................. 9 2.1. Chế độ lưu thông tiền kim loại ....................................................................................... 9 2.2. Chế độ lưu thông tiền dấu hiệu .................................................................................... 10 2.3 Chế độ lưu thông tiền tệ quốc tế .................................................................................... 11 2.4. Chế độ lưu thông tiền tệ Việt Nam ............................................................................... 14 3. Quy luật lƣu thông tiền tệ .............................................................................................. 15 3.1. Nội dung của quy luật .................................................................................................. 15 3.2. Cung cầu tiền tệ ........................................................................................................... 15 3.3. Vận dụng quy luật lưu thông tiền tệ: ........................................................................... 16 3.4. Các khối tiền trong lưu thông ...................................................................................... 17 4. Lạm phát, thiểu phát và biện pháp bình ổn tiền tệ ....................................................... 18 4.1. Lạm phát ...................................................................................................................... 18 4.2. Giảm phát và Thiểu phát .............................................................................................. 19 4.3. Vận dụng các biện pháp ổn định tiền tệ trong điều kiện của Việt Nam hiện nay ........ 20 CHƢƠNG 2: TÍN DỤNG - NGÂN HÀNG ...................................................................... 22 1. Tín dụng ......................................................................................................................... 22 1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của tín dụng ............................................................. 22 1.2. Các hình thức tín dụng ................................................................................................ 24 1.3. Lãi suất tín dụng .......................................................................................................... 27 1.4. Ngân hàng thương mại ................................................................................................ 30 1.5. Các tổ chức tài chính phi ngân hàng ........................................................................... 34 2. Ngân hàng trung ƣơng ................................................................................................... 34 2.1. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng trung ương ..................................................... 34 2.2. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng trung ương ............................................................. 35 2.3. Chức năng của ngân hàng Trung ương ................................................................. 36 2.4. Vai trò của ngân hàng trung ương............................................................................... 37 CHƢƠNG 3: THANH TOÁN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ........................ 38 4 1. Thanh toán tiền mặt trong nền kinh tế thị trƣờng ........................................................ 38 1.1. Khái niệm và nội dung thanh toán dùng tiền mặt ........................................................ 38 1.2. Ưu nhược điểm của thanh toán dùng tiền mặt ............................................................ 38 2. Thanh toán không dùng tiền mặt .......................................................................... ... uỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nƣớc - quỹ Ngân sách - từ các khoản huy động mang tính bắt buộc 52 (thuế, phí, lệ phí) hoặc mang tính chất tự nguyện (viện trợ, vay nợ trong và ngoài nƣớc).. + Thứ hai, phân phối và sử dụng quỹ Ngân sách cho việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội nhƣ duy trì bộ máy Nhà nƣớc, củng cố an ninh quốc phòng, phát triển văn hoá xã hội, phát triển kết cấu hạ tầng, đầu tƣ kinh tế ... + Thứ ba, giám đốc và kiểm tra đối với các khâu tài chính khác và với mọi hoạt động khác nhau của xã hội, với tất cả các khâu khác trong hệ thống tài chính; do đó nó có khả năng và cần phải thực hiện việc kiểm tra đối với quá trình vận động của các nguồn tài chính có quan hệ với việc tạo lập và sử dụng quỹ Ngân sách ở mọi khâu tài chính và mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế - xã hội. 4.2.2. Tài chính Doanh nghiệp Tài chính Doanh nghiệp là khâu cơ sở trong hệ thống tài chính quốc gia. Đây là một “tụ điểm” của các nguồn tài chính gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ. Hoạt động Tài chính Doanh nghiệp luôn gắn liền với các chủ thể của nó là các doanh nghiệp (pháp nhân hay thể nhân). Tài chính Doanh nghiệp có các nhiệm vụ sau đây: + Một là, Bảo đảm vốn và phân phối vốn hợp lý cho các nhu cầu của sản xuất kinh doanh. + Hai là, Tổ chức cho vốn chu chuyển một cách liên tục và có hiệu quả. + Ba là, Phân phối doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp theo đúng các quy định của nhà nƣớc. + Bốn là, Kiểm tra mọi quá trình vận động của các nguồn tài chính trong doanh nghiệp; đồng thời, kiểm tra mọi hoạt động sản xuất kinh doanh gắn liền với các quá trình đó. Tài chính Doanh nghiệp có quan hệ với các khâu khác của hệ thống tài chính nhƣ quan hệ với Tài chính hộ gia đình thông qua trả lƣơng, thƣởng, lợi tức cổ phần, trái phiếu; quan hệ với Ngân sách thông qua nộp thuế; quan hệ với các tổ chức tín dụng thông qua việc thu hút nguồn tài chính để tạo vốn hoặc trả nợ gốc và lãi vay... Quan hệ giữa Tài chính Doanh nghiệp với các khâu tài chính khác có thể là trực tiếp với nhau, cũng có thể thông qua thị trƣờng tài chính. 4.2.3. Bảo hiểm Bảo hiểm là một khâu trong hệ thống tài chính nƣớc ta. Bảo hiểm có nhiều hình thức và nhiều quỹ tiền tệ khác nhau, nhƣng tính chất chung và đặc biệt của các quỹ bảo hiểm là đƣợc tạo lập và sử dụng để bồi thƣờng tổn thất nhiều dạng cho những chủ thể tham gia bảo hiểm tuỳ theo mục đích của quỹ. Theo tính chất của hoạt động bảo hiểm, bảo hiểm đƣợc chia thành hai nhóm: 53 - Bảo hiểm kinh doanh: (bao gồm bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con ngƣời và các nghiệp vụ bảo hiểm khác) đƣợc hình thành từ sự đóng góp của những ngƣời (thể nhân hoặc pháp nhân) tham gia bảo hiểm và chủ yếu đƣợc sử dụng để bồi thƣờng tổn thất cho họ khi họ gặp rủi ro bất ngờ, bị thiệt hại vật chất theo nguyên tắc đặc thù là “lấy số đông bù số ít”. Phần lớn các quỹ bảo hiểm kinh doanh đƣợc tạo lập và sử dụng có tính chất thƣơng mại, vì mục đích kinh doanh lấy lợi nhuận. - Bảo hiểm xã hội: (bao gồm bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế) đƣợc hình thành và sử dụng không vì mục đích kinh doanh lấy lãi. Trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ Bảo hiểm, Bảo hiểm có quan hệ trực tiếp với các khâu khác qua việc thu phí Bảo hiểm và chi bồi thƣờng. Đồng thời do khả năng tạm thời nhàn rỗi của các nguồn tài chính trong các quỹ Bảo hiểm, các quỹ này có thể đƣợc sử dụng tạm thời nhƣ các quỹ tín dụng. Nhƣ vậy, Bảo hiểm cũng có thể có quan hệ với các khâu khác thông qua thị trƣờng tài chính. Do vậy Bảo hiểm đƣợc xem nhƣ là một khâu tài chính trung gian trong hệ thống tài chính. 4.2.4. Tín dụng Tín dụng là một khâu quan trọng của hệ thống tài chính. Đặc trƣng cơ bản của tín dụng là gắn liền với các quỹ tiền tệ đƣợc tạo lập bằng việc thu hút các nguồn tài chính tạm thời nhàn rỗi và sử dụng để cho vay theo nguyên tắc hoàn trả có thời hạn và có lợi tức. Ở nƣớc ta, các tổ chức tín dụng bao gồm các ngân hàng thƣơng mại, các tổ chức tín dụng phi ngân hàng (nhƣ các công ty tài chính, các công ty cho thuê tài chính...), các tổ chức tín dụng hợp tác (quỹ tín dụng nhân dân)..., tuy nhiên phổ biến nhất vẫn là các ngân hàng thƣơng mại. Các ngân hàng thƣơng mại là các trung gian tài chính với chức năng chủ yếu là huy động vốn và cho vay; hoạt động với các nghiệp vụ nợ, nghiệp vụ có, nghiệp vụ môi giới trung gian. Thông qua hoạt động của các tổ chức tín dụng, khâu tín dụng có quan hệ chặt chẽ và trực tiếp với các khâu khác của hệ thống tài chính. Bên cạnh đó, các tổ chức tín dụng cũng là các tổ chức hoạt động trên thị trƣờng tài chính, là cầu nối giữa ngƣời có khả năng cung ứng và ngƣời có nhu cầu sử dụng tạm thời các nguồn tài chính. Do đó, tín dụng không những có quan hệ với các khâu khác thông qua thị trƣờng tài chính mà còn trở thành khâu tài chính trung gian quan trọng của hệ thống tài chính. 4.2.5. Tài chính các tổ chức xã hội và Tài chính hộ gia đình (Tài chính dân cư) Các tổ chức xã hội có quỹ tiền tệ riêng để đảm bảo hoạt động của mình, và đƣợc hình thành từ nhiều nguồn rất đa dạng: hội phí đóng góp từ các thành viên tham gia tổ chức; quyên góp, ủng hộ, biếu tặng của các tập thể, cá nhân; tài trợ từ nƣớc ngoài; tài trợ của Chính phủ và nguồn từ những hoạt động có thu của các tổ chức này. Các quỹ tiền tệ của các tổ chức xã hội chủ yếu đƣợc sử dụng cho mục đích tiêu dùng trong hoạt động của các tổ chức đó. Khi quỹ 54 chƣa đƣợc sử dụng, số dƣ ổn định của chúng có thể tham gia thị trƣờng tài chính thông qua các quỹ tín dụng hoặc các hình thức khác (mua tín phiếu, trái phiếu...). Các quỹ tiền tệ của các hộ gia đình đƣợc hình thành từ quỹ tiền lƣơng, tiền công, thu nhập của các thành viên trong gia đình do lao động trong sản xuất kinh doanh; từ nguồn thừa kế tài sản; từ nguồn biếu tặng lẫn nhau trong quan hệ gia đình hay quan hệ xã hội ở trong hay từ ngoài nƣớc; từ các nguồn khác nhƣ lãi suất gửi ngân hàng, lợi tức từ những khoản góp vốn, mua trái phiếu, cổ phiếu... Quỹ tiền tệ của các hộ gia đình chủ yếu đƣợc sử dụng cho mục đích tiêu dùng của gia đình. Một phần nguồn tài chính của các quỹ này có thể tham gia vào quỹ Ngân sách nhà nƣớc dƣới hình thức nộp thuế, phí, lệ phí; tham gia vào các quỹ Bảo hiểm theo các mục đích bảo hiểm khác nhau; tham gia vào các quỹ tín dụng dƣới hình thức tiền gửi tiết kiệm... Nguồn tài chính tạm thời nhàn rỗi của các hộ gia đình cũng có thể đƣợc sử dụng để đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh trong phạm vi kinh tế hộ gia đình, hoặc tham gia vào thị trƣờng tài chính qua việc góp cổ phần, mua cố phiếu, trái phiếu, tín phiếu... 55 MỤC LỤC CHƢƠNG 1: TIỀN TỆ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ................................... 1 1. Nguồn gốc ra đời, bản chất, chức năng và vai trò của tiền tệ ......................................... 6 1.1. Nguồn gốc ra đời và quá trình phát triển của tiền tệ ..................................................... 6 1.2. Bản chất của tiền tệ ........................................................................................................ 6 1.3. Chức năng của tiền tệ .................................................................................................... 7 1.4. Vai trò của tiền tệ ........................................................................................................... 8 2. Các chế độ lƣu thông tiền tệ............................................................................................. 9 2.1. Chế độ lưu thông tiền kim loại ....................................................................................... 9 2.2. Chế độ lưu thông tiền dấu hiệu .................................................................................... 10 2.3 Chế độ lưu thông tiền tệ quốc tế .................................................................................... 11 2.4. Chế độ lưu thông tiền tệ Việt Nam ............................................................................... 14 3. Quy luật lƣu thông tiền tệ .............................................................................................. 15 3.1. Nội dung của quy luật .................................................................................................. 15 3.2. Cung cầu tiền tệ ........................................................................................................... 15 3.3. Vận dụng quy luật lưu thông tiền tệ: ........................................................................... 16 3.4. Các khối tiền trong lưu thông ...................................................................................... 17 4. Lạm phát, thiểu phát và biện pháp bình ổn tiền tệ ....................................................... 18 4.1. Lạm phát ...................................................................................................................... 18 4.2. Giảm phát và Thiểu phát .............................................................................................. 19 4.3. Vận dụng các biện pháp ổn định tiền tệ trong điều kiện của Việt Nam hiện nay ........ 20 CHƢƠNG 2: TÍN DỤNG - NGÂN HÀNG ...................................................................... 22 1. Tín dụng ......................................................................................................................... 22 1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của tín dụng ............................................................. 22 1.2. Các hình thức tín dụng ................................................................................................ 24 1.3. Lãi suất tín dụng .......................................................................................................... 27 1.4. Ngân hàng thương mại ................................................................................................ 30 1.5. Các tổ chức tài chính phi ngân hàng ........................................................................... 34 2. Ngân hàng trung ƣơng ................................................................................................... 34 2.1. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng trung ương ..................................................... 34 2.2. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng trung ương ............................................................. 35 2.3. Chức năng của ngân hàng Trung ương ................................................................. 36 2.4. Vai trò của ngân hàng trung ương............................................................................... 37 CHƢƠNG 3: THANH TOÁN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ........................ 38 56 1. Thanh toán tiền mặt trong nền kinh tế thị trƣờng ........................................................ 38 1.1. Khái niệm và nội dung thanh toán dùng tiền mặt ........................................................ 38 1.2. Ưu nhược điểm của thanh toán dùng tiền mặt ............................................................ 38 2. Thanh toán không dùng tiền mặt .................................................................................. 38 2.1. Khái niệm ..................................................................................................................... 38 2.2. Bản chất của thanh toán không dùng tiền mặt ............................................................ 38 2.3. Các nguyên tắc thanh toán không dùng tiền mặt ............................................................. 39 2.4. Ý nghĩa của việc thanh toán không dùng tiền mặt ............................................................ 39 3. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ............................................................ 39 3.1. Thanh toán bằng séc .................................................................................................... 39 3.2. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi .................................................................................... 41 3.3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu .................................................................................... 42 3.4. Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C) .............................................................................. 42 3.5. Thẻ thanh toán ............................................................................................................. 44 Chƣơng 4: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH ................................................ 45 1. Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của Tài chính ....................................................... 45 1.1. Tiền đề sản xuất hàng hóa: .......................................................................................... 45 1.2. Tiền đề nhà nước: ........................................................................................................ 45 2. Bản chất của Tài chính .................................................................................................. 46 2.1. Biểu hiện bên ngoài của Tài chính .............................................................................. 46 2.2. Nội dung bên trong của Tài chính ............................................................................... 47 3. Chức năng của Tài chính ............................................................................................... 48 3.1. Chức năng phân phối ................................................................................................... 48 3.2. Chức năng giám đốc .................................................................................................... 49 4. Hệ thống tài chính của Việt Nam ................................................................................... 50 4.1. Căn cứ để xác định các khâu tài chính của hệ thống tài chính ................................... 50 4.2. Khái quát nhiệm vụ của các khâu tài chính ................................................................. 51 57 Tài liệu tham khảo: - Đại học kinh tế quốc dân, Giáo trình Lý thuyết tài chính - tiền tệ – Nhà xuất bản Thống kê, 2002 - Giáo trình Lý thuyết tài chính của Sở giáo dục đào tạo Hà Nội – Nhà xuất bản Hà Nội, 2005 - Học viện tài chính , Giáo trình Lý thuyết tài chính– Nhà xuất bản Tài chính, 2005 - Bộ tài chính, Giáo trình lý thuyết tiền tệ tín dụng - NXB TC 2004 - Đại Học Công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh, Giáo trình lý thuyết tài chính tiền tệ - Nhà xuất bản Thống kê, 2007 - Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh - Giáo trình Thị trường chứng khoán – Nhà xuất bản lao động xã hội, 2007 - Thông tin trên các tạp chí chuyên ngành nhƣ: Tạp chí nghiên cứu tài chính, Thời báo kinh tế, Thời báo tài chính - Thông tin trên mạng internet: Các trang web: www.vietnam.gov.vn : Chính Phủ Việt Nam; www.mof.gov.vn: Bộ Tài Chính. 5.Ghi chú và giải thích (nếu có): TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG I : Thụy An, Ba Vì, Hà Nội : (024) 33.863.050 : http:// gtvttw1.edu.vn : info@gtvttw1.edu.vn
File đính kèm:
- giao_trinh_ke_toan_doanh_nghiep_ly_thuyet_tai_chinh_tien_te.pdf