Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 2)

Bài tập tự đánh giá

Thanh Nga điều hành một hiệu tóc. Giả sử cô ấy thuê bạn chuẩn bị một báo cáo

ngân sách phải trả tiền mặt cho quý II năm N. Bnaj đƣợc cung cấp những thông tin liên

quan dƣới đây.

Khoản mục chi phí Chi tiết

Chi quảng cáo Tháng 4: 2.703.000 đồng

Tháng 5: 2.544.000 đồng

Tháng 6: 3.180.000 đồng

Phí ngân hàng 4.770.000 đồng/năm, tính đều cho 12 tháng

Chi vệ sinh Tháng 4: 3.021.000 đồng

Tháng 5: 3.180.000 đồng

Tháng 6: 3.021.000 đồng

Chi phí khấu hao Thiết bị văn phòng: 19.080.000 đồng

Thiết bị mỹ viện” 38.160.000 đồng

Lƣơng nhân viên làm tóc Tháng 4: 82.680.000 đồng

Tháng 5: 83.475.000 đồng

Tháng 6: 84.270.000 đồng

Chi phí thay thế đồ dùng Tháng 5: 2.862.000 đồng

Chi phí mua nguyên liệu (chƣa bao gồm

VAT)

Tháng 4: 12.720.000 đồng

Tháng 5: 13.515.000 đồng

Tháng 6: 13.038.000 đồng

Lãi vay phải trả Tháng 4: 8.109.000 đồng

Tháng 5: 6.996.000 đồng

Tháng 6: 5.724.000 đồng52

Tiền điện (chƣa bao gồm VAT) 12.402.000 đồng phải trả trong tháng 4

Chi phí lƣơng nhân viên văn phòng 27.402.000 đồng

Tiền thuê nhà Tháng 4: 34.344.000 đồng

Tháng 5: 34.344.000 đồng

Tháng 6: 38.160.000 đồng

Đồ dùng văn phòng và bƣu phí 1.908.000 đồng phải trả trong tháng 6

Bảo hiểm 23.850.000 đồng phải trả trong tháng 5

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 2) trang 1

Trang 1

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 2) trang 2

Trang 2

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 2) trang 3

Trang 3

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 2) trang 4

Trang 4

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 2) trang 5

Trang 5

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 2) trang 6

Trang 6

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 2) trang 7

Trang 7

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 2) trang 8

Trang 8

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 2) trang 9

Trang 9

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 2) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 44 trang baonam 12180
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 2)

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 2)
48 
Chƣơng 4: Ngân sách tiền mặt của doanh nghiệp 
1. Khái niệm 
Ngân sách tiền mặt chỉ ra dự đoán về lƣợng tiền mặt phải thu, tiền mặt phải trả và số dƣ 
bằng tiền mặt của một kỳ hoặc nhiều kỳ. 
2. Ngân sách phải thu tiền mặt 
Ví dụ 1: Công ty Đông Dƣơng chuyên cung cấp các dịch vụ có sử dụng liệu pháp thiên 
nhiên, đã chuẩn bị ngân sách thu phí dịch vụ cho quý III năm N. 
Công ty Đông Dƣơng 
Ngân sách thu phí dịch vụ quý III năm N 
Chỉ tiêu 
Tháng 7 
(Nghìn đồng) 
Tháng 8 
(Nghìn đồng) 
Tháng 9 
(Nghìn đồng) 
Tổng cộng quý 
(Nghìn đồng) 
Phí tƣ vấn 
Tại phòng khám 163.611 156.933 142.464 463.008 
Tại gia đình 35.298 33.390 30.528 99.216 
Tổng tƣ vấn 198.909 190.323 172.992 562.224 
Doanh thu bán hàng (chƣa có VAT) 
Từ vitamin và khoáng 
chất 
27.825 22.737 20.829 71.391 
Từ thảo mộc 23.055 24.645 22.737 70.437 
Tổng doanh thu 50.880 47.382 43.566 141.828 
Thu nhập khác 
Thu từ tiền cho thuê nhà 
(chƣa có VAT) 
7.950 7.950 7.950 23.850 
Thu lãi từ đầu tƣ 2.385 2.385 
Tổng thu nhập khác 7.950 7.950 10.335 26.235 
Tổng cộng doanh thu 257.739 245.655 226.893 730.287 
Ngân sách phải thu tiền mặt của công ty Đông Dƣơng đƣợc trình bày nhƣ bảng dƣới đây. 
Các khoản doanh thu đƣợc thu ngay trong tháng. VAT = 10%. 
Lưu ý: Ở đây, các khoản doanh thu từ bán hàng và tiền cho thuê nhà chƣa có VAT. Do 
đó, khi chuẩn bị ngân sách phải thu tiền mặt của Công ty Đông Dƣơng cần tính thêm cả 
khoản thu thuế bằng tiền mặt. 
49 
Công ty Đông Dƣơng 
Ngân sách phải thu tiền mặt cho quý kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm N 
Chỉ tiêu 
Tháng 7 
(Nghìn đồng) 
Tháng 8 
(Nghìn đồng) 
Tháng 9 
(Nghìn đồng) 
Tổng cộng quý 
(Nghìn đồng) 
Phí tƣ vấn nhận đƣợc 198.909 190.323 172.992 562.224 
Doanh thu bán hàng 55.968 52.120,2 47.922.6 156.010,8 
Thu tiền từ cho thuê 
nhà 
8.745 8.745 8.745 26.235 
Thu lãi từ đầu tƣ 2.385 2.385 
Tổng cộng phải thu 
tiền mặt 
263.622 251.188,2 232.044,6 746.854,8 
Bài tập tự đánh giá: 
Học viện âm nhạc Thành Công có các thông tin sau về ngân sách thu nhập cho quý I năm 
N. 
Học viện Âm nhạc Thành Công 
Ngân sách thu nhập quý I năm N 
Chỉ tiêu 
Tháng 7 
(Nghìn đồng) 
Tháng 8 
(Nghìn đồng) 
Tháng 9 
(Nghìn đồng) 
Tổng cộng quý 
(Nghìn đồng) 
Thu nhập từ phí 
Tự dạy Guita 99.220 85.860 98.580 283.660 
Tự dạy Piano 104.940 93.810 93.810 292.560 
Tự dạy kèn đồng và 
nhạc cụ gỗ 
38.160 30.180 41.340 109.680 
Tổng thu từ phí 242.320 209.850 233.730 685.900 
Doanh thu từ bán nhạc 
cụ (chƣa có VAT 10%) 
Đàn Guita 15.900 12.720 19.080 47.700 
Kèn đồng và nhạc cụ gỗ 9.540 12.720 14.310 36.570 
Tổng doanh thu và nhạc 
cụ 
25.440 25.440 33.390 84.270 
Tổng thu nhập 267.760 235.290 267.120 770.170 
50 
3. Ngân sách phải trả tiền mặt 
Ví dụ 2: Trong khi chuẩn bị ngân sách, công ty Đông Dƣơng ƣớc tính các khoản chi phí 
chi tiết nhƣ sau: 
Khoản mục chi phí Chi tiết 
Chi mua dầu, khoáng chất, vitamin và 
thảo dƣợc 
381.600.000 đồng/năm, tính cho 12 tháng 
Tiền thuê nhà (chƣa có VAT) 23.800.000 đồng/ tháng 
Tiền giặt là (chơa có VAT) 28.620.000 đồng/năm, tính cho 12 tháng 
Chi điện thoại 3.180.000 đồng/quý, phải trả vào tháng 3, tháng 6, 
tháng 9 và tháng 12 
Tiền bảo hiểm 19.080.000 đồng phải trả vào tháng 8 
Chi phí đồ dùng văn phòng Tháng 1 – 2.385.000 đồng, Tháng 7 – 3.180.000 
đồng 
Chi phí đi lại bằng ô tô 11.130 đồng/km, ƣớc tính cho tháng 7 – 230 km, 
tháng 8 – 210 km, tháng 9 – 190 km 
Chi phí khấu hao 38.160.000 đồng/ năm 
Công ty Đông Dƣơng dự định mua một bàn massage mới vào tháng 7 với giá thanh toán 
là 4.770.000đ. VAT – 10% 
Ngân sách phải trả tiền mặt của công ty Đông Dƣơng cho quý kết thúc vào ngày 30 tháng 
9 đƣợc cho nhƣ dƣới đây. Nên nhớ rằng, công ty Đông Dƣơng hoạt động chủ yếu dựa 
vào tiền mặt. 
Công ty Đông Dƣơng 
Ngân sách phải trả tiền mặt cho quỹ kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm N 
Chỉ tiêu Tháng 7 
(Nghìn 
đồng) 
Tháng 8 
(Nghìn đồng) 
Tháng 9 
(Nghìn 
đồng) 
Tổng cộng 
quý 
(Nghìn đồng) 
Chi phí mua hàng 31.800 31.800 31.800 95.400 
Chi phí thuê nhà 26.180 26.180 26.180 78.540 
Chi phí giặt là 2.623,5 2.623,5 2.623,5 7.870,5 
Tiền điện thoại 3.180 3.180 
51 
Tiền bảo hiểm 19.080 19.080 
Chi phí đồ dùng văn phòng 3.180 3.180 
Chi phí đi lại bằng ô tô 2.559,9 2.337,3 2.114,7 7.011,9 
Bàn massage 4.770 4.770 
Tổng cộng phải trả tiền 
mặt 
71.113,4 82.020,8 65.898,2 219.032,4 
Lƣu ý rằng chi phí khấu hao đã đƣợc loại trừ và nó không liên quan đến phải trả 
tiền mặt. 
Bài tập tự đánh giá 
Thanh Nga điều hành một hiệu tóc. Giả sử cô ấy thuê bạn chuẩn bị một báo cáo 
ngân sách phải trả tiền mặt cho quý II năm N. Bnaj đƣợc cung cấp những thông tin liên 
quan dƣới đây. 
Khoản mục chi phí Chi tiết 
Chi quảng cáo Tháng 4: 2.703.000 đồng 
Tháng 5: 2.544.000 đồng 
Tháng 6: 3.180.000 đồng 
Phí ngân hàng 4.770.000 đồng/năm, tính đều cho 12 tháng 
Chi vệ sinh Tháng 4: 3.021.000 đồng 
Tháng 5: 3.180.000 đồng 
Tháng 6: 3.021.000 đồng 
Chi phí khấu hao Thiết bị văn p ... x 4.312.875.000) 776.317.500 
Từ doanh thu tháng 6 (48% x 4.452.000.000) 2.136.960.000 
Tổng cộng 2.913.277.500 
(c) Số dƣ tài khoản phải trả 
81 
 Số tiền (đồng) 
Từ doanh thu tháng 6 (60% x 2.583.750.000) 1.550.250.000 
(d) Số dƣ tài khoản chi phí khấu hao lũy kế cộng dồn 
 Số tiền (đồng) 
Phƣơng tiện vận tải 
(6.360.000 x 3 + 
152.640.000) 
172.720.000 
Máy nâng hàng (5.565 x 3 + 200.340.000) 217.035.000 
Thiết bị văn phòng 
(3.180.000 x 3 + 
114.480.000) 
2.913.277.500 
Bài tập tự đánh giá: 
 Công ty Hà Bắc đang chuẩn bị ngân sách cho quí kết thúc vào ngày 31 tháng 3, các 
thông tin liên quan nhƣ sau: 
 Doanh thu bán hàng dự tính là: 
Tháng Doanh thu (đồng) 
Tháng 1 397.500.000 
Tháng 2 477.000.000 
Tháng 3 556.500.000 
- 40% doanh thu bán hàng là bán chịu, ƣớc tính các khoản phải thu nhƣ sau: 50% 
thu vào tháng phát sinh doanh thu với chiết khấu 3%, 30% thu vào tháng sau tháng 
phát sinh doanh thu, 15% thu vào tháng thứ hai sau tháng phát sinh doanh thu, số 
còn lại không thu hồi đƣợc. 
- Các khoản nợ phải thu khó đòi đƣợc ghi nhận vào tháng phát sinh doanh thu. 
- Doanh thu bằng tiền mặt nhận đƣợc với chiết khấu 5%. 
- Mua hàng toàn bộ là mua chịu, trị giá hàng mua đƣợc ƣớc tính bằng 75% doanh 
thu mỗi tháng, 80% trị giá hàng mua đƣợc thanh toán vào tháng mua hàng với 
chiết khấu nhận đƣợc là 2%, 20% trị giá hàng mua thanh toán vào tháng sau tháng 
mua hàng. 
- Chi phí hoạt động một tháng đƣợc ƣớc tính nhƣ sau: chi phí marketing: 
15.900.000 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp: 31.800.000 đồng. 
- Chi phí khấu hao thiết bị gồm trong chi phí quản lý doanh nghiệp ở trên là 
5.962.500 đồng/tháng. 
82 
- Trị giá hàng tồn kho vào ngày 31 tháng 3 là 238.500.000 đồng. 
- Hoàn trả một khoản tiền thế chấp trị giá 47.700.000 đồng vào đúng tháng 2. 
 Bảng cân đối kế toán của công ty Hà Bắc như sau: 
Công ty Hà Bắc 
Bảng cân đối kế toán ngày 31 tháng 12 
Tài sản Số tiền (đồng) Nguồn vốn Số tiền (đồng) 
Tài sản ngắn hạn 415.785.000 Nợ ngắn hạn 95.400.000 
Tiền gửi ngân hàng 79.500.000 Tài khoản phải trả 
ngƣời bán 
95.400.000 
Tài khoản phải thu 145.485.000 Nợ dài hạn 198.750.000 
Hàng tồn kho 190.800.000 Tài sản thế chấp 198.750.000 
Tài sản dài hạn 286.200.000 Vốn chủ sở hữu 407.835.000 
Trang thiết bị 484.950.000 
Khấu hao lũy kế 198.750.000 
Tổng tài sản 701.985.000 Tổng nguồn vốn 701.985.000 
Tài khoản phải thu vào ngày 31 tháng 2 là thu đƣợc, ƣớc tính các khoản phải thu tháng 1: 
107.325.000 đồng, tháng 2: 38.160.000 đồng. 
VAT = 10%. 
Yêu cầu: Chuẩn bị ngân sách bảng cân đối kế toán của công ty Hà Bắc vào ngày 31 
tháng 3. 
4. Ngân sách báo cáo lƣu chuyển tiền tệ: 
Ngân sách báo cáo lƣu chuyển tiền tệ cho biết dòng tiền vào và dòng tiền ra của từng 
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 
Cơ sở số liệu lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
- Sổ kế toán chi tiết vốn bằng tiền phải đƣợc chi tiết tiền thu, chi theo từng hoạt động để 
làm cơ sở đối chiếu; sổ chi tiết các tài khoản liên quan khác, báo cáo về vốn góp, bảng 
phân bổ khấu hao... 
- Sổ kế toán theo dõi các khoản phải thu, phải trả phải đƣợc phân loại thành 3 loại: chi 
tiết cho hoạt động kinh doanh, đầu tƣ, tài chính. 
- Bảng cân đối kế toán; - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 
- Thuyết minh báo cáo tài chính; - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ kỳ trƣớc. 
- Sổ kế toán theo dõi các khoản tƣơng đƣơng tiền. 
83 
- Sổ kế toán theo dõi các khoản đầu tƣ chứng khoán, công cụ nợ không thuộc tƣơng 
đƣơng tiền. 
Định dạng báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 
BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ 
Cho kỳ kết thúc vào ngày .... 
 Đơn vị tính: ........... 
Chỉ tiêu Xuất quĩ Nhập quĩ 
I. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 
2. Tiền chi trả cho ngƣời cung cấp hàng hóa và dịch vụ 
3. Tiền chi trả cho ngƣời lao động 
4. Tiền chi trả lãi vay 
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 
II. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ 
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài 
hạn khác 
2. Tiền thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và các tài sản dài 
hạn khác 
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị 
khác 
5. Tiền chi đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác 
6. Tiền thu hồi đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác 
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia 
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 
III. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở 
hữu 
84 
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu 
của doanh nghiệp đã phát hành 
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận đƣợc 
4. Tiền chi trả nợ gốc vay 
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 
Lƣu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 
Tiền và tƣơng đƣơng tiền đầu kỳ 
Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 
Chú thích: 
Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp): 
Theo phƣơng pháp này, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ đƣợc lập bằng cách xác định và phân 
tích trực tiếp các khoản thực thu, thực chi bằng tiền theo từng nội dung thu, chi trên các 
sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp. Cách lập từng chỉ tiêu cụ thể nhƣ sau. 
Phần I: Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác: Mã số 01 
 + Căn cứ SPS nợ các TK 111, 112 đối ứng có TK 511, 515 (Phần không thuộc về HĐ 
đầu tƣ và HĐ tài chính). 
 + Căn cứ SPS nợ các TK 111, 112 đối ứng với có TK 131 (chi tiết bán hàng kỳ thƣớc 
thu đƣợc kỳ này). 
 + Căn cứ SPS nợ các TK 111, 112 đối ứng với có TK 131 (chi tiết khách hàng ứng 
trƣớc tiền mua hàng). 
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ : Mã số 02 
 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 331, 152, 153, 156 (ghi âm). 
3. Tiền chi trả cho người lao động : Mã số 03 
 + Căn cứ SPS Có các TK 111 đối ứng Nợ TK 334 (phần chi trả cho ngƣời lao động). 
(ghi âm) 
4. Tiền chi trả lãi vay 04 
 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 635 (ghi âm). 
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp : Mã số 05 
85 
 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 3334 (ghi âm). 
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh : Mã số 06 
 + Căn cứ SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có TK 711, 133, 3386, 344, 144, 
244, 461, 414, 415, 431, 136, 138, 112, 111  
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh : Mã số 07 
 + C/c SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 811, 333 (không bao gồm thuế 
TNDN), 144, 244, 3386, 334, 351, 352, 431, 414, 415, 335, 336 , ngòai các khỏan 
chi tiền liên quan đến họat động SXKD đã phản ánh ở mã số 02, 03, 04, 05. (ghi âm) 
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 Tổng hợp các chỉ tiêu từ 1 đến 7: 
có thể là số dƣơng hoặc âm, nếu âm thì ghi trong dấu ngoặc đơn. 
II. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư: Mã số 20 
Mã 20 = M01 + M02 + M03 + M04 + M05 + M06 + M07 
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác: Mã số 21 
 + Căn cứ vào SPS Có TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 211, 213, 217, 241, 228 (theo 
chi tiết), TK 331, 341 (chi tiết thanh tóan cho ngƣời cung cấp TSCĐ). (ghi âm) 
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác: Mã số 22 
 + Căn cứ vào khỏan chên lệch giữa thu về thanh lý nhƣợng bán với chi cho thanh lý, 
nhƣợng bán. Nếu thu lớn hơn chi thì ghi bình thƣờng, nếu thu< hơn chi thì ghi âm. 
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác: Mã số 23 
 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 128, 228 (theo chi tiết), (ghi 
âm). 
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác: Mã số 24 
 + Căn cứ SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có TK121, 128, 228, 515 (khômh 
thuộc HĐ kinh doanh và chỉ tiêu 2 của mục II) (theo chi tiết) 
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác: Mã số 25 
 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK121, 221, 222, 223, 128, 228 
(theo chi tiết), (ghi âm) kể cả chi phí góp vốn (phần đối ứng với nợ TK 635) 
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác: Mã số 26 
 + Căn cứ SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có TK121, 221, 222, 223, 128, 228 
(theo chi tiết). 
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia: Mã số 27 
86 
 + Căn cứ SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có TK 515 (phù hợp với nội dung 
của chỉ tiêu). Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tƣ 30 Tổng hợp các chỉ tiêu từ 
1 đến 7: có thể là số dƣơng hoặc âm, nếu âm thì ghi trong dấu ngoặc đơn) 
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính : Mã số 30 
Mã 30 = M21 + M22 + M23 + M24 + M25 + M26 + M27 
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu: Mã số 31 
 + Căn cứ SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có TK 411 
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát 
hành: Mã số 32 
 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 411, 419 (ghi âm) 
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được: Mã số 33 
 + Căn cứ SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có TK 311, 341, 342, 343 
4. Tiền chi trả nợ gốc vay: Mã số 34 
 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 311, 315, 341, 342, 343. (ghi 
âm) 
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính: Mã số 35 
 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 315, 342. (ghi âm) 
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu: Mã số 36 
 + Căn cứ SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 421 (ghi âm) Lƣu chuyển 
tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Tổng hợp các chỉ tiêu từ 1 đến 6: có thể là số 
dƣơng hoặc âm, nếu âm thì ghi trong dấu ngoặc đơn. 
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính:Mã số 40 
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra 
từ hoạt động tài chính: 
Mã 40 = M31 + M32 + M33 + M34 + M35 + M36 
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ: Mã số 50 
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra 
từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tƣ, hoạt động tài chính trong kỳ. 
Mã 50 = M20+M30+M40 Chỉ tiêu này cũng có thể là số dƣơng hoặc âm, nếu âm 
thì thì ghi trong dấu ngoặc đơn. 
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ: Mã số 60 
87 
Lấy từ chỉ tiêu " Tiền và tƣơng đƣơng cuối kỳ" của báo cáo lƣu chuyển tiền tệ lập 
vào cuối kỳ trƣớc. Hoặc tổng hợp số dƣ dầu kỳ các TK 111, 112, 113 và các tài khỏan 
đầu tƣ ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền vào đầu kỳ. 
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ: Mã số 70 
M70 = 50+M60+M61) Số liệu của chỉ tiêu này phải khớp đúng với tổng số dƣ 
cuối kỳ các TK tiền và tƣơng đƣơng tiền. Hoặc bằng chỉ tiêu có mã số 110 trên bảng cân 
đối kế toán năm đó. 
Ví dụ: 
Một kế toán viên đã chuẩn bị ngân sách báo cáo lƣu chuyển tiền tệ cho Công ty 
Ban Mai nhƣ sau: 
Công ty Ban Mai 
Ngân sách báo cáo lƣu chuyển tiền tệ cho quí kết thúc vào ngày 30 tháng 6 
Chỉ tiêu Xuất quĩ Nhập quĩ 
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 
- Phải thu từ khách hàng (a) 11.987.105.400 
- Tiền lãi nhận đƣợc (b) 143.100.000 
- Phải trả cho ngƣời lao động (c) 1.908.000.000 
- Phải trả cho nhà cung cấp (d) 8.965.612.500 
Dòng tiền thuần vào từ hoạt động kinh doanh 1.256.592.900 
Dòng tiền từ các hoạt động đầu tƣ 
- Mua một thiết bị văn phòng mới 79.500.000 
Dòng tiền thuần ra từ hoạt động đầu tư 79.500.000 
Dòng tiền từ hoạt động tài chính 
- Lợi nhuận trả cho chủ sở hữu (e) 143.100.000 
Dòng tiền thuần ra từ hoạt động tài chính 143.100.000 
Dòng tiền thuần tăng trong kỳ 1.033.992.900 
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền đầu kỳ (1/7) 238.500.000 
Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ 1.272.492.900 
(a) Các khoản phải thu: 
Lịch phải thu từ tài khoản phải thu của khách hàng: 
88 
Tháng Số tiền (đồng) 
Tháng 4 3.811.023.300 
Tháng 5 4.016.244.600 
Tháng 6 4.159.837.500 
Tổng cộng 11.987.105.400 
(b) Tiền lãi nhận đƣợc: 
Tiền lãi nhận đƣợc từ các khoản đầu tƣ là 47.700.000 đồng cho mỗi tháng trong 3 tháng 
(143.100.000 đồng). 
(c) Các khoản phải trả ngƣời lao động: 
Nhân viên kế toán đã thiết lập đƣợc tiền lƣơng, tiền hoa hồng đã trả cho ngƣời lao 
động tổng cộng là 636.000.000 đồng/tháng. Tiền lƣơng đã bao gồm trong chi phí 
marketing, chi phí quản lý doanh nghiệp (636.000.000 x 3 = 1.908.000.000 đồng). 
(d) Các khoản phải trả nhà cung cấp: 
Các khoản phải trả nhà cung cấp là các khoản tiền phải trả cho các loại hàng hóa và dịch 
vụ khác ngoài chi trả cho ngƣời lao động. Tính toán nhƣ sau: 
Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tổng công quí 
Lịch từ tài khoản phải 
trả cho ngƣời bán 
2.049.510.000 2.406.465.000 2.536.050.000 6.992.025.000 
Chi phí marketing 
phải trả 
834.750.000 862.575.000 890.400.000 2.587.725.000 
Chi phí quản lý 
doanh nghiệp phải trả 
417.375.000 431.287.500 445. 200.000 1.293.862.500 
 3.301.635.000 3.700.327.500 3.871.650.000 10.873.612.500 
Phải trả ngƣời lao 
động 
636.000.000 636.000.000 636.000.000 1.908.000.000 
Phải trả nhà cung cấp 2.665.635.000 3.064.327.500 3.235.650.000 8.965.612.500 
(e) Các khoản rút vốn chủ sở hữu: 
Rút vốn chủ sở hữu 47.700.000 đồng/tháng trong vòng 3 tháng (143.100.000 đồng) 
Bài tập thực hành 
Bài 1: Đức Việt, một luật sƣ tại Đồng Nai, ƣớc tính thu nhập và chi phí của văn phòng 
luật sƣ của anh nhƣ sau: 
Thu từ phí Tháng 10: 318.000.000 đồng 
89 
Tháng 11: 397.500.000 đồng 
Tháng 12: 286.200.000 đồng 
Chi cho lao động chính 1.908.000.000 đồng/năm, chia đều cho 12 tháng 
Chi cho lao động hỗ trợ 954.000.000 đồng/năm, chia đều cho 12 tháng 
Chi phí quảng cáo 1% trên tổng thu từ phí 
Chi phí văn phòng phẩm và phô tô 66.780.000 đồng/năm, chia đều cho 12 tháng 
Chi phí đi lại và du lịch 5% trên tổng thu từ phí 
Chi phí thuê văn phòng 12.720.000 đồng/tháng 
Chi phí khấu hao 47.700.000 đồng/năm, chia đều cho 12 tháng 
Chi phí điện thoại/fax 19.080.000 đồng/năm, chia đều cho 12 tháng 
Các khoản phí ngân hàng 9.540.000 đồng/năm, chia đều cho 12 tháng 
Yêu cầu: Chuẩn bị ngân sách thu nhập từng tháng cho quí kết thúc vào 31 tháng 12. 
Bài 2: Công ty vận tải Tân Cƣơng dự kiến phí chuyên chở thu đƣợc cho tháng 5 sẽ là 
7.791.000.000 đồng. Các khoản nợ phải thu khó đòi dự kiến là 2% trên doanh thu và sẽ 
đƣợc ghi nhận vào tháng phát sinh doanh thu. Lợi nhuận gộp sẽ bằng 35% tổng chi phí. 
Công ty vận tải Tân Cƣơng cũng đã cung cấp thông tin sau cho ngân sách của tháng 5: 
- Chi phí marketing cố định: 154.230.000 đồng; 
- Chi phí marketing biến đổi: 10% doanh thu 
- Chi phí quản lý doanh nghiệp cố định: 477.000.000 đồng; 
- Chi phí quản lý doanh nghiệp biến đổi: 5% doanh thu. 
Yêu cầu: Chuẩn bị ngân sách thu nhập cho tháng 5. 
90 
Tài liệu tham khảo 
Đại học công nghiệp Hà nội - Giáo trình dự toán ngân sách doanh nghiệp 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG 
I
 : Thụy An, Ba Vì, Hà Nội : (024) 33.863.050 
 : http:// gtvttw1.edu.vn : info@gtvttw1.edu.vn 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_doanh_nghiep_du_toan_ngan_sach_doanh_nghi.pdf