Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 1)

Ngân sách doanh nghiệp:

Ngân sách là một kế hoạch hành động được lượng hoá và được chuẩn bị cho một

thời gian cụ thể nhằm để đạt được các mục tiêu đã đề ra. Từ định nghĩa ngân sách cần

xem xét các đặc điểm:

- Ngân sách phải được lượng hoá: điều này có nghĩa là ngân sách phải được biểu thị

bằng các con số, thực tế thường là một số tiền.

- Ngân sách phải được chuẩn bị từ trước: Bảng ngân sách phải được lập trước thời

gian dự định thực hiện ngân sách đó. Các số liệu trong hoặc sau thời gian thực hiện ngân

sách có thể cũng quan trọng, nhưng không phải là một phần trong bảng ngân sách.

- Ngân sách phải được áp dụng cho một khoảng thời gian cụ thể. Một kế hoạch tài

chính mở cho tương lai (không có điểm kết thúc), không được coi là bảng ngân sách.

- Ngân sách phải là một bảng kế hoạch hành động: đây là điểm quan trọng nhất,

ngân sách không phải là một bảng bao gồm các số liệu thực tế vì nó liên quan đến những

sự việc chưa hề xảy ra. Tình hình có thể thay đổi trong khoảng thời gian thực hiện ngân

sách, có nghĩa là khi đó, ngân sách sẽ không còn chính xác. Giống như các kế hoạch

khác, ngân sách rất ít khi dự báo hoàn toàn chính xác về tương lai. Tuy nhiên, ngay cả

trong trường hợp như vậy, nó vẫn đóng vai trò định hướng cho những người thực hiện và

vai trò này rất quan trọng.

 

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 1) trang 1

Trang 1

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 1) trang 2

Trang 2

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 1) trang 3

Trang 3

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 1) trang 4

Trang 4

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 1) trang 5

Trang 5

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 1) trang 6

Trang 6

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 1) trang 7

Trang 7

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 1) trang 8

Trang 8

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 1) trang 9

Trang 9

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 1) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 48 trang baonam 18360
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 1)

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Dự toán ngân sách doanh nghiệp (Phần 1)
1 
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG I 
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH DOANH NGHIỆP 
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG 
Ban hành theo Quyết định số 1661/QĐ-CĐGTVTTWI ngày 31/10/2017 của Hiệu 
trƣởng Trƣờng Cao đẳng GTVT Trung ƣơng I 
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 
Hà Nội, 2017 
2 
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI 
TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƢƠNG I 
GIÁO TRÌNH 
Môn học: Dự toán ngân sách doanh 
nghiệp 
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG 
Hà Nội – 2017 
3 
Mục lục 
Lời nói đầu .4 
Chƣơng 1: Các quy tắc cơ bản về dự toán ngân sách doanh nghiệp. 
1. Khái niệm về ngân sách và dự toán ngân sách doanh nghiệp..5 
2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới dự toán ngân sách doanh nghiệp. 7 
3. Mục đích của ngân sách doanh nghiệp7 
4. Ƣu, nhƣợc điểm của việc dự toán doanh nghiệp...10 
5. Các loại ngân sách của doanh nghiệp10 
6. Ngân sách tổng hợp...15 
Chƣơng 2: Ngân sách doanh thu của doanh nghiệp. 
1. Khái niệm dự báo ..17 
2. Các phƣơng pháp dự báo...17 
3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới dự báo ngân sách doanh thu...26 
4. Dự báo ngân sách doanh thu..26 
5. Ngân sách phí thu nhập..33 
Chƣơng 3: Ngân sách chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 
1. Khái niệm ..37 
2. Ngân sách mua hàng..37 
3. Ngân sách giá vốn hàng bán..41 
4. Ngân sách chi phí ..42 
Chƣơng 4: Ngân sách tiền mặt của doanh nghiệp. 
1. Khái niệm .48 
2. Ngân sách phải thu tiền mặt...48 
3. Ngân sách phải trả tiền mặt50 
4. Xác định quỹ tiền mặt52 
Chƣơng 5: Bảng cân đối ngân sách tài chính của doanh nghiệp. 
1. Bảng cân đối ngân sách doanh nghiệp...58 
2. Quá trình lập bảng cân đối ngân sách tài chính.63 
3. Bảng cân đối tài sản...65 
Tài liệu tham khảo...90 
4 
Lời nói đầu 
Trong hệ thống thông tin kế toán nói chung, dự toán ngân sách doanh nghiệp là 
một bộ phận cấu thành không thể thiết đƣợc trong các doanh nghiệp kinh doanh, đơn vị 
sự nghiệp có thu. Dự toán ngân sách doanh nghiệp với chức năng là công cụ hữu hiệu 
cung cấp dòng thông tin cho các cấp quản lý để đƣa ra các quyết định điều hành mọi 
hoạt động nhằm đạt đƣợc hiệu quả cao nhất. 
Để phục vụ kịp thời nhu cầu học tập, nghiên cứu của đông đảo các đối tƣợng là học viên, 
sinh viên, nghiên cứu sinh, kế toán tổng hợp, kế toán trƣởng, nhà quản trị kinh doanh...; 
Cho các bậc đào tạo: Đại học, sau đại học, bồi dƣỡng nâng cao... tập thể giáo viện thuộc 
chuyên nghành kế toán trƣờng CĐ Giao thông vận tải TW1 đã biên soạn cuốn giá trình 
dự toán ngân sách doanh nghiệp. 
Giáo trình này biên soạn dựa trên cơ sở tham khảo các tài liệu của những nƣớc có nền 
kinh tế thị trƣờng phát triển, giáo trình dự toán ngân sách doanh nghiệp của các 
trƣờng đại học khối kinh tế đầu ngành ở Việt Nam, tài liệu hội thảo quốc tế... đồng thời 
kết hợp với thông tƣ hƣớng dẫn kế toán quản trị của Bộ Tài Chính. 
Giáo trình bao gồm 5 chƣơng 
Chƣơng 1: Các quy tắc cơ bản về dự toán ngân sách doanh nghiệp. 
Chƣơng 2: Ngân sách doanh thu của doanh nghiệp. 
Chƣơng 3: Ngân sách chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 
Chƣơng 4: Ngân sách tiền mặt của doanh nghiệp. 
Chƣơng 5: Bảng cân đối ngân sách tài chính của doanh nghiệp. 
Trong quá trình biên soạn không tránh đƣợc những sai sót, rất mong đƣợc sự góp ý của 
ngƣời đọc để quấn giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. 
Xin chân thành cảm ơn! 
5 
Chƣơng 1: Các quy tắc cơ bản về dự toán ngân sách doanh nghiệp 
1. Khái niệm về ngân sách và dự toán ngân sách doanh nghiệp. 
Ngân sách doanh nghiệp: 
Ngân sách là một kế hoạch hành động đƣợc lƣợng hoá và đƣợc chuẩn bị cho một 
thời gian cụ thể nhằm để đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra. Từ định nghĩa ngân sách cần 
xem xét các đặc điểm: 
- Ngân sách phải đƣợc lƣợng hoá: điều này có nghĩa là ngân sách phải đƣợc biểu thị 
bằng các con số, thực tế thƣờng là một số tiền. 
- Ngân sách phải đƣợc chuẩn bị từ trƣớc: Bảng ngân sách phải đƣợc lập trƣớc thời 
gian dự định thực hiện ngân sách đó. Các số liệu trong hoặc sau thời gian thực hiện ngân 
sách có thể cũng quan trọng, nhƣng không phải là một phần trong bảng ngân sách. 
- Ngân sách phải đƣợc áp dụng cho một khoảng thời gian cụ thể. Một kế hoạch tài 
chính mở cho tƣơng lai (không có điểm kết thúc), không đƣợc coi là bảng ngân sách. 
- Ngân sách phải là một bảng kế hoạch hành động: đây là điểm quan trọng nhất, 
ngân sách không phải là một bảng bao gồm các số liệu thực tế vì nó liên quan đến những 
sự việc chƣa hề xảy ra. Tình hình có thể thay đổi trong khoảng thời gian thực hiện ngân 
sách, có nghĩa là khi đó, ngân sách sẽ không còn chính xác. Giống nhƣ các kế hoạch 
khác, ngân sách rất ít khi dự báo hoàn toàn chính xác về tƣơng lai. Tuy nhiên, ngay cả 
trong trƣờng hợp nhƣ vậy, nó vẫn đóng vai trò định hƣớng cho những ngƣời thực hiện và 
vai trò này rất quan trọng. 
Dự toán ngân sách: 
Là quá trình phát triển ngân sách của doanh nghiệp, là sự biểu đạt các kế hoạch 
hành động thành con số diễn tả các nguồn tài chính dự kiến cần thiết, dự báo doanh t ...  lợi nhuận của doanh nghiệp. Đối với các 
doanh nghiệp SXKD, ngân sách chi phí hoạt động bao gồm: 
Ngân sách mua hàng 
Ngân sách giá vốn 
Ngân sách chi phí marketing 
Ngân sách chi phí quản lý doanh nghiệp 
Ngân sách chi phí tài chính 
2. Ngân sách mua hàng 
 Ngân sách mua hàng chỉ ra giá trị hàng hóa mua cần thiết để đáp ứng doanh thu bán 
hàng và phù hợp với mức hàng tồn kho. Các nội dung của ngân sách mua hàng có thể 
đƣợc sử dụng để chuẩn bị ngân sách giá vốn hàng bán (một phần của báo cáo ngân sách 
thu nhập). 
 Cũng nhƣ ngân sách bán hàng, ngân sách mua hàng có thể đƣợc chuẩn bị theo từng 
sản phẩm, theo kỳ, theo khu vực hoặc là sự kết hợp giữa các yếu tố trên. Ngân sách mua 
hàng có thể đƣợc chuẩn bị theo đơn vị tiền tệ hoặc đơn vị hiện vật. 
2.1. Ngân sách mua hàng theo thời kỳ 
Ví dụ 3.1: Số liệu về doanh thu của công ty Thuận An từ tháng 4 tới tháng 7 đƣợc đƣa ra 
nhƣ sau: 
Tháng Số tiền (đồng) 
Tháng 4 430.000.000 
Tháng 5 380.000.000 
Tháng 6 410.000.000 
Tháng 7 390.000.000 
 Thực tế công ty đã nâng giá lên 100% so với giá vốn. Các nhà quản lý trong công ty 
có chính sách là hàng tồn kho đầu kỳ bằng 120% giá vốn hàng bán mỗi tháng. Ngân sách 
mua hàng Quí II của công ty đƣợc chuản bị theo các bƣớc sau: 
Bước 1: Tính giá vốn hàng bán: 
38 
 Do công ty đã nâng giá lên 100% so với giá vốn, vì vậy giá vốn bằng 50% doanh 
thu: 
Tháng 4: 430.000.000 x 50% = 215.000.000 (đồng) 
Tháng 5: 380.000.000 x 50% = 190.000.000 (đồng) 
Tháng 6: 410.000.000 x 50% = 205.000.000 (đồng) 
Bước 2: Tính toán giá trị hàng tồn kho đầu kỳ: 
Do công ty có chính sách là hàng tồn kho đầu kỳ bằng 120% giá vốn hàng bán mỗi tháng, 
giá trị hàng tồn kho đầu kỳ đƣợc tính toán nhƣ sau: 
Tháng 4: 215.000.000 x 120% = 258.000.000 (đồng) 
Tháng 5: 190.000.000 x 120% = 228.000.000 (đồng) 
Tháng 6: 205.000.000 x 120% = 246.000.000 (đồng) 
Bƣớc 3: Tính toán giá trị hàng tồn kho cuối kỳ 
 Dựa theo nguyên tắc tồn kho cuối kỳ trƣớc bằng tồn kho đầu kỳ sau, nên tồn kho 
cuối kỳ của các tháng nhƣ sau: 
Tháng 4: 228.000.000 (đồng) 
Tháng 5: 246.000.000 (đồng) 
Tháng 6: 390.000.000 x 50% x 120% = 234.000.000 (đồng) 
Bước 4: Lập ngân sách mua hàng 
Công ty Thuận An 
Ngân sách mua hàng Quí II/N 
(ĐVT: Triệu đồng) 
Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tổng cộng Quí II 
Giá vốn hàng bán 215 190 205 610 
Hàng tồn kho cuối kỳ 228 246 234 234 
Tổng cộng 443 436 430 844 
Hàng tồn kho đầu kỳ 258 228 246 258 
Trị giá hàng mua 185 208 193 586 
Bài tập tự đánh giá: 
Công ty Hồng Nhật dự báo về doanh thu từ tháng 1 đến tháng 4 của năm tài chính nhƣ 
sau: 
Tháng Số tiền (đồng) 
Tháng 1 1.500.000.000 
39 
Tháng 2 1.800.000.000 
Tháng 3 1.200.000.000 
Tháng 4 1.650.000.000 
Công ty đã tăng giá của các sản phẩm là 50% trên giá vốn và các nhà quản lý yêu cầu 
rằng giá trị của hàng tồn kho đầu kỳ là bằng 90% doanh thu (theo giá phí) của mỗi tháng. 
Yêu cầu: Chuẩn bị ngân sách mua hàng cho quí I kết thúc vào ngày 31/3/N. 
2.2. Ngân sách mua hàng theo đơn vị sản phẩm: 
 Là ngân sách mua hàng đƣợc lập dựa vào thông tin về doanh số bán ra của doanh 
nghiệp để ƣớc tính lƣợng hàng cần mua. 
Ví dụ: Công ty Trƣờng Thành có số liệu về sản lƣợng tiêu thụ trong tƣơng lai theo sản 
phẩm đƣợc ƣớc tính nhƣ sau: 
Tháng 1 60.000 
Tháng 2 55.000 
Tháng 3 65.000 
Tháng 4 62.000 
Các nhà quản lý yêu cầu sản lƣợng tồn kho đầu kỳ bằng 80% sản lƣợng tiêu thụ của 
tháng đó. Giá bán 250.000 (đồng/sản phẩm), giá mua là 180.000 (đồng/sản phẩm). 
Trƣớc khi chuẩn bị ngân sách mua hàng (theo sản phẩm) cần tính toán lại hàng tồn kho. 
Ngày Cách tính Sản lƣợng 
Ngày 1/1 80% x 60.000 48.000 
Ngày 1/2 80% x 55.000 44.000 
Ngày 1/3 80% x 65.000 52.000 
Ngày 1/4 80% x 62.000 49.600 
 Ngân sách mua hàng của Công ty Trƣờng Thành cho 3 tháng kết thúc ngày 31 tháng 
3 có thể tính nhƣ sau: 
Công ty Trƣờng Thành 
Ngân sách mua hàng cho Quí I kết thúc vào ngày 31 tháng 3 
Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tổng cộng Quí I 
Sản lƣợng tiêu thụ (SP) 60.000 55.000 65.000 180.000 
Hàng tồn kho cuối kỳ (SP) 44.000 52.000 49.600 105.600 
Nhu cầu mua hàng (SP) 104.000 107.000 114.600 229.600 
Hàng tồn kho đầu kỳ (SP) 48.000 44.000 52.000 48.000 
40 
Số lƣợng Hàng mua (SP) 56.000 63.000 62.000 181.600 
Giá mua sản phẩm (đồng/SP) 180.000 180.000 180.000 180.000 
Ngân sách mua hàng (tr. đồng) 10.080 11.340 11.268 32.688 
Bài tập tự đánh giá: 
 Công ty Hòa Phong dự báo về sản lƣợng tiêu thụ của Quí II năm tài tới nhƣ sau: 
Tháng 4 3.000 
Tháng 5 3.300 
Tháng 6 3.200 
 Theo các nhà quản lý, sản lƣợng tồn kho đầu kỳ bằng 50% sản lƣợng bán ra của 
tháng đó. Hàng tồn kho vào ngày 30/6/N đƣợc mong đợi là 1.500 sản phẩm. Giá bán 1 sp 
là 250.000 đồng/sản phẩm. Giá mua là 150.000 đồng/sản phẩm (cả giá mua và giá bán đã 
bao gồm VAT = 10%) 
 Yêu cầu: Chuẩn bị ngân sách mua hàng cho quí II/N 
2.3. Ngân sách mua hàng cho nhiều sản phẩm: 
Ngân sách này có thể đƣợc lập từ ngân sách của từng sản phẩm: 
Ví dụ: Công ty bánh Hải Dƣơng lập dự toán ngân doanh thu tổng hợp cho năm tài chính 
tới nhƣ sau: 
Loại bánh Sản lƣợng (kg) Giá bán (đồng/kg) Doanh thu (đồng) 
Bánh qui nƣớng 45.000 40.000 1.800.000.000 
Bánh kem 41.000 45.000 1.845.000.000 
Bánh nhân socola 57.000 35.000 1.995.000.000 
Bánh nhân kem 32.250 50.000 1.612.500.000 
Tổng cộng 7.252.500.000 
 Công ty đã tăng giá của sản phẩm lên 100% so với giá vốn. Trị giá hàng tồn kho 
đƣợc ƣớc tính nhƣ sau: 
Đơn vị tính: nghìn đồng 
Loại bánh Ngày 1/1/N Ngày 31/12/N 
Bánh qui nƣớng 3.000 3.300 
Bánh kem 2.500 2.700 
Bánh nhân socola 2.900 3.200 
Bánh nhân kem 1.400 1.500 
Ngân sách mua hàng của Công ty bánh Hải Dƣơng nhƣ sau: 
41 
Công ty bánh Hải Dƣơng 
Ngân sách mua hàng năm N 
Đơn vị tính: nghìn đồng 
Chỉ tiêu 
Bánh qui 
nƣớng 
Bánh kem 
Bánh nhân 
socola 
Bánh 
nhân kem 
Tổng cộng 
Giá vốn hàng bán 900.000 922.500 997.500 806.250 3.626.250 
Hàng tồn kho cuối kỳ 3.300 2.700 3.200 1.500 10.700 
Tổng nhu cầu mua 
hàng 
903.300 925.200 1.000.700 807.750 3.636.950 
Hàng tồn kho đầu kỳ 3.000 2.500 2.900 1.400 9.800 
Trị giá hàng mua 900.300 922.700 997.800 806.350 3.627.150 
Bài tập tự đánh giá: Công ty TNHH Hồng Anh cung cấp thông tin về ngân sách doanh 
thu của năm tài chính trƣớc nhƣ sau: 
Công ty TNHH Hồng Anh 
Ngân sách doanh thu năm N 
Loại sản phẩm Sản lƣợng (tấn) 
Giá bán 
(đồng/tấn) 
Doanh thu 
(đồng) 
Gạo tám thái 1.500 1.760.000 2.640.000.000 
Gạo nếp cái hoa vàng 1.200 2.850.000 3.420.000.000 
Gạo bắc hƣơng 2.200 1.456.000 3.203.200.000 
Tổng cộng 9.263.200.000 
Công ty đã tăng giá bán sản phẩm lên 100% so với giá vốn hàng bán. Hàng tồn kho đầu 
kỳ đƣợc ƣớc tính bằng 8% giá vốn hàng bán một năm cho mỗi sản phẩm, trị giá hàng tồn 
kho cuối kỳ đƣợc tính cao hơn 10% trị giá hàng tồn kho đầu kỳ. 
Yêu cầu: Chuẩn bị ngân sách mua hàng cho năm tài chính tới. 
3. Ngân sách giá vốn hàng bán 
Ngân sách giá vốn hàng bán đƣợc xác định trên cơ sở ngân sách mua hàng, tồn kho đầu 
kỳ và tồn kho cuối kỳ. 
Ví dụ: Công ty Thuận An chuẩn bị ngân sách mua hàng của quí II/N nhƣ sau: 
42 
Công ty Thuận An 
Ngân sách mua hàng Quí II/N 
(ĐVT: Triệu đồng) 
Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tổng cộng Quí II 
Giá vốn hàng bán 215 190 205 610 
Hàng tồn kho cuối kỳ 228 246 234 234 
Tổng cộng 443 436 430 844 
Hàng tồn kho đầu kỳ 258 228 246 258 
Trị giá hàng mua 185 208 193 586 
Từ thông tin trên có thể lập biểu ngân sách giá vốn hàng bán nhƣ sau: 
Công ty Thuận An 
Ngân sách giá vốn hàng bán Quí II/N 
Đơn vị: Triệu đồng 
Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tổng cộng Quí II 
Hàng tồn kho đầu kỳ 258 228 246 258 
Trị giá hàng mua trong kỳ 185 208 193 586 
Trị giá hàng có thể bán trong 
kỳ 
443 436 430 844 
Hàng tồn kho cuối kỳ 228 246 234 234 
Giá vốn hàng bán 215 190 205 610 
4. Ngân sách chi phí hoạt động 
Chi phí hoạt động trong báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm: chi phí marketing (chi phí 
bán hàng và phân phối sản phẩm), chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. 
- Chi phí marketing là những chi phí có liên quan đến việc thu hút bán hàng, tạo doanh 
thu và phân phối các sản phẩm. Chi phí marketing bao gồm chi phí quảng cáo, hoa hồng 
bán hàng và chi phí vận chuyển, chi phí lƣơng nhân viên bán hàng, chi phí thuê cửa 
hàng 
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí liên quan đến quản lý văn phòng nói 
chung và toàn bộ những chi phí quản lý cho công tác tổ chức hoạt động doanh nghiệp, 
bao gồm: chi phí tiền lƣơng bộ phận quản lý, chi phí văn phòng phẩm, tiền thuê nhà hoặc 
thuê văn phòng, chi phí khấu hao thiết bị văn phòng 
43 
- Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động tài chính của doanh 
nghiệp. Chi phí này bao gồm: các khoản nợ phải thu khó đòi, chi phí lãi vay và các khoản 
chiết khấu thanh toán 
Ví dụ: Công ty Trƣờng Xuân có thông tin về doanh thu Quí II/N nhƣ sau: 
Tháng Doanh thu (đồng) 
4 4.300.000.000 
5 3.800.000.000 
6 4.100.000.000 
Và một số thông tin hoạt động trong quí nhƣ sau: 
Chi phí lƣơng nhân viên bán hàng 2.400.000.000đ chia đều cho 12 tháng 
Chi phí hoa hồng 5% doanh thu 
Chi phí quảng cáo 2% doanh thu 
Văn phòng phẩm 60.000.000đ chia đều cho 12 tháng 
Điện thoại 120.000.000đ chia đều cho 12 tháng 
Phụ cấp cho nhân viên bán hàng 6% tổng lƣơng nhân viên bán hàng 
Bảo hiểm nhân viên bán hàng 22% tổng lƣơng nhân viên bán hàng 
Tiền thuê nhà xƣởng 360.000.000đ chia đều cho 12 tháng 
Phí tƣ vấn 180.000.000đ chia đều cho 12 tháng 
Khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng 
thẳng: 
+ Ô tô chuyên chở hàng hóa 
+ Máy nâng hàng 
+ Đồ dùng và trang thiết bị văn phòng 
20% mỗi năm tính trên nguyên giá 4,5 tỷ 
đồng 
15% mỗi năm tính trên nguyên giá 3 tỷ đồng 
15% mỗi năm tính trên nguyên giá 1,6 tỷ 
đồng 
Lãi vay: 
+ Tháng 4 
+ Tháng 5 
+ Tháng 6 
9.540.000đ 
9.333.300đ 
9.520.700đ 
Phí dịch vụ thuế, ngân hàng và các phí tài chính khác: 420 triệu đồng chia đều cho 12 
44 
tháng. 
Yêu cầu: Chuẩn bị các loại ngân sách cho 3 tháng kết thúc vào ngày 30 tháng 6 
- Ngân sách chi phí marketing 
- Ngân sách chi phí quản lý doanh nghiệp 
- Ngân sách chi phí tài chính 
- Ngân sách tổng hợp báo cáo doanh thu 
4.1. Ngân sách chi phí Marketing 
Công ty Trƣờng xuân 
Ngân sách Chi phí marketing Quí II/N 
Đơn vị: đồng 
Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 
Tổng cộng 
Quí II 
Lƣơng nhân viên bán hàng 200,000,000 200,000,000 200,000,000 600,000,000 
Chi phí hoa hồng 215,000,000 190,000,000 205,000,000 610,000,000 
Chi phí quảng cáo 86,000,000 76,000,000 82,000,000 244,000,000 
Phụ cấp nhân viên bán hàng 12,000,000 12,000,000 12,000,000 36,000,000 
Bảo hiểm nhân viên bán 
hàng 
44,000,000 44,000,000 44,000,000 132,000,000 
Tổng cộng 557,000,000 522,000,000 543,000,000 1,622,000,000 
4.2. Ngân sách chi phí quản lý 
Công ty Trƣờng xuân 
Ngân sách Chi phí quản lý Quí II/N 
Đơn vị: đồng 
Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 
Tổng cộng 
Quí II 
Văn phòng phẩm 5,000,000 5,000,000 5,000,000 15,000,000 
Điện thoại 10,000,000 10,000,000 10,000,000 30,000,000 
Tiền thuê nhà xƣởng 30,000,000 30,000,000 30,000,000 90,000,000 
Phí tƣ vấn 15,000,000 15,000,000 15,000,000 45,000,000 
Khấu hao thiết bị 132,500,000 132,500,000 132,500,000 397,500,000 
Tổng cộng 192,500,000 192,500,000 192,500,000 577,500,000 
45 
4.3. Ngân sách chi phí tài chính 
Công ty Trƣờng xuân 
Ngân sách Chi phí tài chính Quí II/N 
Đơn vị: đồng 
Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 
Tổng cộng 
Quí II 
Lãi vay 9.540.000 9.333.300 9.520.700 28.394.000 
Phí dịch vụ thuế, ngân 
hàng và các phí tài chính 
khác 
 35.000.000 35.000.000 35.000.000 105.000.000 
Tổng cộng 44,540,000 44,333,300 44,520,700 133,394,000 
Bài tập thực hành 
Bài 1: Các loại chi phí dưới đây là chi phí cho sản phẩm hay là chi phí thời kỳ? 
- Chi phí điện cho máy móc thiết bị. 
- Chi phí điện cho văn phòng 
- Lƣơng kế toán trƣởng 
- Khấu hao máy móc thiết bị 
- Tiền lƣơng nhân viên bán hàng 
- Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị 
- Chi phí bảo hiểm cho nhà xƣởng 
- Chi phí đi lại bằng ô tô cho quản lý bán hang 
- Tiền lƣơng cho ngƣời điều hành máy tiện trong xƣởng tiện gỗ 
- Tiền lƣơng cho ngƣời lau dọn phòng vệ sinh trong nhà máy 
Bài 2: Với mỗi loại chi phí sau đây, chỉ ra chúng là chi phí trực tiếp hay chi phí gián 
tiếp? 
- Chi phí điện cho nhà máy 
- Tiền lƣơng đã trả cho ngƣời điều hành máy tiện 
- Tiền lƣơng đã trả cho quản lý bảo trì máy móc 
- Chi phí mua silicon trong sản xuất kính 
- Hoa quả đƣợc sử dụng để sản xuất rƣợu bổ 
- Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị 
46 
- Đinh vít và keo dán đƣợc sử dụng trong sản xuất bàn học 
Bài 3: Công ty Khánh Hà cung cấp thông tin sau đây: 
- Doanh thu sản xuất sản phẩm cho quí I kết thúc vào ngày 31/3 nhƣ sau: 
o Tháng 1: 1.860.300.000 đồng 
o Tháng 2: 1.908.000.000 đồng 
o Tháng 3: 2.082.900.000 đồng 
- Tiền lƣơng đƣợc cố định ở mức 270.300.000 đồng/tháng và đƣợc phân bổ nhƣ sau: 
cho hoạt động marketing 40%, quản lý doanh nghiệp 50% và tài chính 10%. 
- Chi phí biến đổi đƣợc dự tính theo phần trăm doanh thu: Hoa hồng 3%, Quảng cáo 
2%, Nợ phải thu khó đòi 1%. 
- Chi phí cố định khấu hao: 17.808.000 đồng đƣợc chia cho marketing 50%, quản lý 
50%; chi phí bảo hiểm: 8.427.000 đồng đƣợc xem nhƣ chi phí quản lý; chi phí khác: 
17.490.000 đồng đƣợc chia cho chi phí marketing 30%, 60% chi phí quản lý doanh 
nghiệp và 10% chi phí tài chính. 
Yêu cầu: Chuẩn bị ngân sách cho 3 tháng kết thúc vào ngày 31 tháng 3 
a) Ngân sách chi phí marketing; 
b) Ngân sách chi phí quản lý doanh nghiệp 
c) Ngân sách chi phí tài chính 
Bài 4: Công ty thƣơng mại Đình Tùng yêu cầu chuẩn bị ngân sách hoạt động cho năm tài 
chính sắp tới. Công ty cung cấp thông tin liên quan nhƣ sau: 
Chỉ tiêu Quí 1 Qúi 2 Quí 3 Quí 4 
Sản lƣợng tiêu thụ 65.000 80.000 90.000 100.000 
Tiền lƣơng bộ phận quản 
lý bán hàng (đồng) 
238.500.000 238.500.000 238.500.000 238.500.000 
Chi phí tiền lƣơng bộ 
phận quản lý DN (đồng) 
954.000.000 954.000.000 1.049.400.000 1.049.400.000 
Tiền bảo hiểm (đồng) 47.700.000 47.700.000 47.700.000 47.700.000 
Tiền thuê nhà (đồng) 55.650.000 55.650.000 55.650.000 55.650.000 
Khấu hao trang thiết bị 
(đồng) 
31.800.000 31.800.000 31.800.000 31.800.000 
Chi phí khác (đồng) 208.290.000 209.880.000 211.470.000 213.060.000 
Lãi vay (đồng) 222.600.000 206.700.000 190.800.000 174.900.000 
47 
- Chi phí quảng cáo: 23.850đ/sản phẩm (giá chƣa bao gồm VAT) 
- Hoa hồng doanh thu bán hàng: 5% tổng doanh thu 
- Nợ khó đòi: 2% tổng doanh thu 
- Giá bán 1 đơn vị sản phẩm là 190.800 đồng (chƣa có VAT) 
- Công ty Đình Tùng đã tăng giá bán lên 100% so với giá vốn 
- Hàng tồn kho đầu kỳ bằng 80% doanh thu quí đó. 
- Ƣớc tính sản lƣợng cho quí đầu tiền của năm là 70.000 đơn vị sản phẩm. 
Yêu cầu: Chuẩn bị ngân sách theo quí cho năm tài chính tới: 
a) Ngân sách doanh thu 
b) Ngân sách mua hàng 
c) Ngân sách giá vốn hàng bán 
d) Ngân sách chi phí marketing 
e) Ngân sách chi phí quản lý doanh nghiệp 
f) Ngân sách chi phí tài chính 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_doanh_nghiep_du_toan_ngan_sach_doanh_nghi.pdf