Giáo trình Hướng dẫn nghiệp vụ buồng phòng
Khái niệm chung
Buồng ngủ trong khách sạn là nơi để khách lưu trú trong thời gian nhất
định với mục đích nghỉ ngơi hoặc làm việc.
Phục vụ buồng được hiểu là những hành động chăm lo sự nghỉ ngơi của
khách bằng việc làm vệ sinh, bảo dưỡng các buồng khách và làm đẹp diện mạo
khách sạn, đồng thời phục vụ đầy đủ các dịch vụ bổ sung mà khách yêu cầu.
Bộ phận buồng là bộ phận duy nhất trong khách sạn trực tiếp phục vụ
khách nhưng không trực tiếp thu tiền của khách. Bộ phận buồng có vai trò quan
trọng trong hoạt động kinh doanh khách sạn. Bộ phận buồng cùng phối hợp với
bộ phận lễ tân nhận khách cung cấp dịch vụ lưu trú tạo doanh thu lớn trong tổng
doanh thu của khách sạn.6
Việc bán buồng phụ thuộc vào chất lượng phục vụ buồng. Điều đó được
quyết định bởi trang thiết bị và vật phẩm đồ dùng đồng bộ, hiện đại, sang trọng,
sự bài trí ngăn nắp, gọn gàng, vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn, kỹ năng phục vụ
chuẩn mực và thái độ giao tiếp lịch sự với khách. Như vậy tiêu chuẩn để khách
đánh giá chất lượng buồng phụ thuộc vào chính các nhân viên buồng.
Sự đánh giá về chất lượng buồng với mỗi đối tượng khách là khác nhau,
nhưng nhân viên buồng cần đáp ứng đúng chuẩn mực quốc tế cho mọi đối tượng
khách, buồng khách luôn đảm bảo an toàn, tiện nghi, thoải mái, thuận tiện như
“Ngôi nhà thứ hai” của khách.
Tính chất công việc của bộ phận buồng rất phức tạp, đòi hỏi sự cẩn thận,
chu đáo và ý thức tiết kiệm. Vì vậy đòi hỏi bộ phận buồng phải có tổ chức chặt
chẽ, nhân viên buồng phải có kỹ năng nghề chuẩn và kỹ năng giao tiếp tốt để
tiến hành công việc một cách đồng bộ.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hướng dẫn nghiệp vụ buồng phòng
1 I Ì Ớ Ẫ I Ồ Ò Giảng viên: Nguyễn Văn Minh Tháng 6, năm 2019 2 ời nói đầu Trong kinh doanh khách sạn, hoạt động kinh doanh lưu trú là một trong những hoạt động chủ đạo, đóng vai trò quan trọng và mang lại doanh thu chính cho khách sạn. Để tạo điều kiện thuận lợi cho người quản lý, cho các nhân viên phục vụ trong khách sạn nói chung và nhân viên phục vụ buồng nói riêng thì việc nắm vững trình độ chuyên môn nghiệp vụ và thường xuyên học tập để nâng cao trình độ là một trong những nghiệp vụ không thể thiếu được để nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và hiệu quả kinh doanh của khách sạn. Nắm vững được tầm quan trọng của nghiệp vụ buồng trong hoạt động kinh doanh khách sạn cũng như vị trí của học phần này trong Nhà trường, tác giả đã biên soạn cuốn “Giáo trình Lý thuyết nghiệp vụ phục vụ buồng”, trên cơ sở kế thừa những kiến thức cơ bản và cập nhật những kiến thức mới, đồng thời đón bắt xu hướng phát triển của ngành du lịch quốc tế nói chung, ngành du lịch nước ta nói riêng để làm tài liệu tham khảo, giảng dạy và học tập cho giáo viên, học sinh sinh viên trong Nhà trường. Do điều kiện nghiên cứu và kiến thức có hạn, nên giáo trình không thể tránh được những thiếu sót và hạn chế. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Hội đồng khoa học, quý độc giả để giáo trình được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Chân thành cám ơn! 3 I MỞ Ầ 1. ối tượng và phạm vi nghiên cứu Nghiệp vụ phục vụ buồng là học phần chuyên ngành chủ yếu đào tạo cho học sinh, sinh viên chuyên ngành Khách sạn - Nhà hàng. Nghiệp vụ phục vụ buồng là một phần trong hoạt động kinh doanh của khách sạn và là hoạt động kinh doanh chính của khách sạn. Khách sạn muốn tồn tại và phát triển được phải nhờ vào hoạt động kinh doanh buồng. Trong khách sạn bộ phận buồng có nhiệm vụ phục vụ buồng cho khách từ khi khách đến khách sạn cho đến khi khách rời khỏi khách sạn bằng việc đảm bảo vệ sinh buồng sạch sẽ, thoáng mát làm cho khách hài lòng và coi buồng ngủ như là ngôi nhà thứ hai của họ. Vì vậy, bộ phận buồng phải làm thế nào để đảm bảo chất lượng phục vụ, thu hút khách đến với khách sạn là vấn đề rất quan trọng. Chính vì vậy, việc phục vụ buồng trong khách sạn là một công nghệ phục vụ, có quy trình nhất định và đòi hỏi người phục vụ phải nắm được những kiến thức cơ bản nhất về mặt tổ chức, quản lý và thực hiện các quy trình phục vụ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và đảm bảo hiệu quả kinh tế. Trong kinh doanh khách sạn có rất nhiều các hoạt động cụ thể nhằm mục đích tăng lợi nhuận cho khách sạn trong khuôn khổ pháp luật. Tuy nhiên, giáo trình nghiệp vụ phục vụ buồng chỉ đề cập đến vấn đề tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức lao động trong khách sạn quản lý các yếu tố sử dụng và quản lý trang thiết bị dụng cụ, tiện nghi trong bộ phận buồng. Đặc biệt, các thao tác nghiệp vụ cơ bản và quy trình phục vụ buồng nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để thực hiện các nghiệp vụ cụ thể. Phạm vi nghiên cứu của giáo trình là việc quản lý và các nghiệp vụ cơ bản phục vụ buồng ở các khách sạn có các quy mô khác nhau. 4 2. ội dung Giáo trình gồm 6 chương: Chương I: Khái quát chung về bộ phận buồng trong khách sạn Chương II: Sắp xếp bài trí tiện nghi trong buồng khách Chương III: Trang thiết bị dụng cụ dọn vệ sinh Chương IV: Quy trình dọn vệ sinh và quy trình phục vụ khách lưu trú Chương V: Một số quy tắc hoạt động của bộ phận buồng Chương VI: Phục vụ các dịch vụ bổ sung và xử lý, giải quyết một số tình huống thường gặp trong nghiệp vụ 3. hương pháp giảng dạy, học tập Du lịch - khách sạn là ngành luôn luôn vận động phát triển không ngừng, bởi thế trước hết phải vận dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử vào việc nghiên cứu học phần Nghiệp vụ buồng. Đây là học phần chỉ có lý thuyết, cho nên để tránh nhàm chán cho người học giáo viên cần áp dụng nhiều phương pháp giảng dạy có hiệu quả, bên cạnh đó trong quá trình giảng dạy ở mỗi nội dung đều có kèm theo băng video nghiệp vụ buồng do Hội đồng cấp chứng chỉ Du lịch Việt Nam VTOS cung cấp, cùng một số hình ảnh thực tế ở các hạng khách sạn khác nhau. Đồng thời học sinh sinh viên cũng cần phải nghiên cứu và tìm hiểu thêm những kiến thức trong thực tế để bài học thêm sinh động và sát thực. 5 I I Q Ề Ồ Yêu cầu của chương: Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: + Nêu được khái niệm chung về bộ phận buồng trong khách sạn, cơ cấu tổ chức và tổ chức lao động của bộ phận buồng. + Làm rõ được vai trò, nhiệm vụ của bộ phận buồng. + Phân tích được tầm quan trọng của bộ phận buồng trong mối quan hệ nội bộ và mối quan hệ với các bộ phận khác trong khách sạn. + Trình bày được nội dung một số quy chế điều lệ của bộ phận buồng. Nội dung của chương: + Giới thiệu về bộ phận buồng trong khách sạn. + Vai trò của bộ phận buồng. + Nhiệm vụ của bộ phận buồng. + Tổ chức lao động của bộ phận buồng. + Mối quan ... buồng quá gần hoặc quá xa cầu thang máy, trang thiết bị tiện nghi trong buồng không phù hợp, buồng quá ồn...). + Khách sạn cần buồng cho khách mới đến. Vì những lý do trên mà nhân viên lễ tân và nhân viên buồng quyết định chuyển hoặc đổi buồng. Công việc chuyển hoặc đổi buồng được thực hiện như sau: - Bước 1: Kiểm tra buồng trống sạch mà khách sắp chuyển đến. Buồng phải đảm bảo theo tiêu chuẩn và đã sẵn sàng để đón khách mới. - Bước 2: Gọi sự trợ giúp để chuyển các tài sản và hành lý của khách trong trường hợp khách có nhiều hành lý. - Bước 3: Nếu khách đang ở trong buồng bạn có thể đề nghị giúp khách đóng bói đồ đạc. Chú ý không động vào hoặc đóng gói các tài sản cá nhân giá trị (máy tính, tiền, trang sức) kể cả khi có khách ở trong buồng. Đóng các đồ đạc rời vào trong một túi có thể là túi nhựa hoặc túi giặt là. - Bước 4: Cùng sự trợ giúp của nhân viên trực sảnh để mang vác hành lý, các va ly và quần áo đang treo đến buồng mới. - Bước 5: Kiểm tra toàn bộ buồng hiện tại xem có sót đồ của khách trước khi rời khỏi buồng. Kiểm tra trong ngăn kéo, tủ, phòng tắm, két sắt và quần áo ngủ. - Bước 6: Đi cùng khách và nhân viên trực sảnh đến buồng mới, mở cửa buồng. - Bước 7: Giúp khách dỡ đồ đạc và tài sản của họ. Đề nghị được treo quần áo vào tủ cho khách. - Bước 8: Điền vào bản tình trạng buồng của cả buồng cũ và buồng mới. Ghi lại giờ rời khỏi buồng cũ. 2.2.2. Tình huống 2: Khách trả buồng muộn. Theo quy định ở các khách sạn thông thường khách phải trả buồng vào thời gian từ 12 giờ đến 13 giờ. Vào khoảng thời gian đó khách không trả buồng được coi là trả buồng muộn. Tuy nhiên Trưởng bộ phận lễ tân sẽ quyết định việc trả buồng 140 muộn và thời gian trả buồng. Nếu khách báo trả buồng muộn bạn hãy thông báo cho người giám sát. Việc trả buồng muộn được xử lý như sau: - Bước 1: Nếu được liệt kê trong báo cáo tình trạng buồng, hãy kiểm tra giờ trả buồng muộn. (Thuật ngữ viết tắt LCO = trả buồng muộn). - Bước 2: Nếu khách đã rời khỏi buồng trong ngày bạn có thể dọn buồng. Sửa lại giường (không thay ga giường) và bổ sung khăn tắm. Mở rèm cửa và đổ thùng rác, gạt tàn. Buồng này chỉ để khách lưu trú trong ngày hoặc tuỳ thuộc vào chính sách của khách sạn. - Bước 3: Nếu khách vẫn đang ở trong buồng: không làm phiền khách. Nếu buộc phải làm phiền khách, hãy hỏi khách cho phép vào buồng dọn. - Bước 4: Kiểm tra lại buồng lần nữa 15 phút sau giờ trả buồng muộn. Đảm bảo rằng buồng đã trống và không còn đồ đạc để quên. - Bước 5: Có thể tiến hành dọn vệ sinh buồng theo tiêu chuẩn và quy trình của khách sạn. - Bước 6: Nếu khách chưa ra khỏi buồng khi bạn hết ca làm việc hãy điền vào báo cáo tình trạng buồng: trả buồng muộn và thời gian. 2.2.3. Tình huống 3: Hoả hoạn trong khách sạn. Hoả hoạn trong khách sạn thường rất hiếm xảy ra, nhưng nếu xảy ra có thể gây hậu quả lớn không những về tài sản thậm chí cả về tính mạng con người. Do vậy, việc chăm lo cho khách tốt nhất là hướng dẫn khách tự chăm sóc bằng việc phổ biến cho khách những quy trình tác nghiệp mà họ cần làm khi có hoả hoạn xảy ra. Cách tốt nhất là khách sạn nên có tờ đính kèm vào tập thông tin trong cặp đặt phòng để tại buồng khách. Khi nhận bàn giao buồng nhân viên khéo léo đề nghị khách đọc những hướng dẫn đó cẩn thận. Khi xảy ra hoả hoạn nhân viên cũng cần tuân thủ đúng quy trình về phòng cháy chữa cháy của khách sạn trọng việc hỗ trợ khách thoát hiểm. Những kinh nghiệm mà nhân viên cần biết để đối phó hoả hoạn là: 141 + Không sử dụng thang máy khi có hoả hoạn, sử dụng thang bộ để thoát nạn. + Phải chú ý phòng khói độc do cháy các vật liệu gây ra. Cách tốt nhất trong hoàn cảnh ở khách sạn là dùng khăn mặt, khăn tắm, vỏ gối đã được làm ướt để che mặt. + Phải kiểm tra cửa trước khi mở để tránh việc lửa sẽ ùa vào bất ngờ gây nguy hiểm. Để kiểm tra cửa, nhân viên nên dùng sau lưng các ngón tay để gần cửa và cảm nhận sự nóng của cửa. Không nên dùng lòng bàn tay vì phản xạ tự nhiên khi gặp nóng sẽ làm bàn tay nắm lại, như vậy có thể gây bỏng. + Báo hiệu cho những người cứu hoả biết vị trí hiện tại của mình đang ở nếu không tự ra ngoài được bằng cách lấy khăn trắng (khăn tắm, vỏ gối) vẫy qua cửa sổ. 2.2.4. Tình huống 4: Khách bỏ quên đồ (tài sản thất lạc) 2.2.4.1. Xử lý tài sản thất lạc và được tìm thấy: Tài sản thất lạc và được tìm thấy là những vật dụng tài sản của khách bị bỏ quên tại buồng khách, khu vực công cộng hoặc ở những nơi khác trong khách sạn. Ở các khách sạn có quy mô nhỏ việc kiểm soát và lưu giữ tài sản này thuộc bộ phận lễ tân, ở các khách sạn lớn việc này được thực hiện bởi các nhân viên bộ phận buồng. + Các loại tài sản thất lạc bao gồm: - Các loại đồ quý: trang sức, hộ chiếu, thẻ tín dụng, tiền... - Những vật dụng cá nhân: sách, quần áo, điện thoại... + Quy trình xử lý: - Đối với những tài sản có giá trị: * Gọi điện báo ngay văn phòng bộ phận buồng. * Bàn giao tài sản ngay cho người có trách nhiệm. * Không để tài sản trên xe đẩy. * Hoàn tất bản báo cáo và phiếu đính tài sản thất lạc. - Đối với những thứ ít giá trị: Cũng tiến hành như quy trình trên nhưng không cần lập tức mang ngay xuống bộ phận buồng. 142 + Quy định đối với việc giữ tài sản thất lạc: - Đối với tài sản có giá trị: * Chuyển ngay cho trợ lý bộ phận buồng. * Tài sản đó được cất giữ trong tủ sắt của trưởng bộ phận buồng. * Trưởng bộ phận sẽ chuyển thông tin cho bộ phận lễ tân để liên hệ với khách. - Đối với vật dụng cá nhân thông thường: * Nhân viên có trách nhiệm cất giữ cẩn thận vào tủ tài sản thất lạc. * Các tủ này được đánh dấu theo tháng để dễ quản lý và kiểm tra. - Đối với quần áo: * Phải đem giặt sạch và xếp ngay ngắn, sau đó đem cất vào túi và đính kèm phiếu về tài sản thất lạc đó. * Cất vào tủ chứa tài sản thất lạc theo thứ tự thời gian. - Đối với thực phẩm: * Cho vào túi bóng trong suốt và đính vào phiếu tài sản thất lạc. * Cất vào tủ lạnh trong văn phòng bộ phận buồng. * Nếu không có tủ lạnh hoặc không đủ độ lạnh thì sẽ thông báo cho bộ phận ẩm thực và nhờ lưu giữ riêng. + Thủ tục trao trả tài sản thất lạc: - Khách đến nhận trực tiếp: * Khách cần trình hộ chiếu hoặc chứng minh thư nhân dân. * Khách sạn sẽ lưu vào hồ sơ bản phô tô hộ chiếu, chứng minh thư nhân dân của khách. * Khách phải mô tả được tài sản thất lạc của mình và ký tên vào cột ký nhận khi nhận lại tài sản. - Nếu người đến nhận là người được khách uỷ quyền: * Người đó phải có giấy tờ chứng minh rằng mình được sự uỷ quyền của khách và phải trình hộ chiếu hoặc chứng minh thư nhân dân của mình. 143 * Khách sạn sẽ lưu vào hồ sơ bản phô tô hộ chiếu hoặc chứng minh thư nhân dân của người được uỷ quyền. * Người được khách uỷ quyền phải kiểm tra tài sản thất lạc và ký tên vào cột nhận tài sản thất lạc. - Nếu tài sản thất lạc được khách yêu cầu gửi đến địa chỉ: * Tài sản thất lạc sẽ được gửi đến yêu cầu của khách thông qua dịch vụ bưu điện hoặc thông qua dịch vụ khác. * Chi phí thanh toán do khách thanh toán hoặc tuỳ theo quy định của mỗi khách sạn. + Thời gian cất giữ và cách giải quyết tài sản vô thừa nhận: - Tài sản thất lạc sau khi được tìm thấy nên cất giữ trong một khoảng thời gian nhất định, ít nhất là 90 ngày để có đủ thời gian người bị mất yêu cầu trả lại, điều này phụ thuộc vào bản thân và chủng loại tài sản đó thuộc luật pháp nào. Ví dụ như: Ở Anh, Pháp, Singapore thường giữ tài sản thất lạc của khách tối đa 1 năm. Ở các nước khác thời gian cất giữ từ 3 đến 6 tháng. Ở Việt Nam đối với tài sản có giá trị thời gian cất giữ là 1 năm kể từ ngày ghi nhận, đối với quần áo thời gian lưu giữ trong vòng 6 tháng, đối với thực phẩm thời gian cất giữ từ 3 ngày đến 2 tuần tuỳ theo loại tươi hoặc đóng hộp. - Giải quyết tài sản vô thừa nhận: * Đưa lại cho người tìm thấy hoặc nhân viên nào muốn có được nó. * Bán và xung tiền vào quỹ bộ phận, trích một phần tiền cho nhân viên tìm thấy. * Tặng cho 1 bệnh viện, trại trẻ mồ côi hoặc làm phúc lợi khác. * Nộp cho cảnh sát quản lý khách sạn. * Huỷ bỏ. 144 âu hỏi ôn tập: 1. Trình bày những dịch vụ bổ sung thuộc phạm vi bộ phận buồng. Quy trình chung khi phục vụ các dịch vụ bổ sung? 2. Quy trình phục vụ dịch vụ giặt là, dịch vụ tăng thêm giường cho khách? 3. Trình bày những phàn nàn, tình huống thường gặp trong quá trình phục vụ buồng. Quy trình chung xử lý các tình huống? 4. Quy trình xử lý tình huống khách yêu cầu đổi buồng, khách phàn nàn ga giường bẩn, khách kêu mất tiền và cho rằng nhân viên lấy? 145 P 1 Một số thuật ngữ nghiệp vụ buồng (House keeping) iếng nh iếng iệt Arrivallist Danh sách khách đến Check-intime Giờ nhận buồng Check-outtime Giờ trả buồng Checklist Danh mục kiểm tra Maintenancelist Danh sách bảo trì Doublelock Khóa kép (khóa hai lần) Grandmaster key Chìa khóa vạn năng Floor key Chìa khóa tầng Masterkey Chìa khóa tổng Departurelist Danh sách buồng khách sắp rời đi Departureroom Buồng khách sắp rời đi Discrepancycheck Kiểm tra sai lệch Morningduties Công việc buổi sáng Evenningduties Công việc buổi tối Turndownservice Dịch vụ chỉnh trang buồng buổi tối Roomattendent’s check list Bảng kiểm tra của nhân viên phục vụ buồng Section Khu vực được phân công Trolley Xe đẩy Lost andfound Tài sản thất lạc tìm thấy 146 2 Một số thuật ngữ tình trạng buồng ( oom tatus) hữ viết tắt iếng nh iếng iệt OOO Out of order Buồng hư hỏng CO Check out Buồng khách trả OC Occupied Buồng có khách VR Vacant ready Buồng sạch sẵn sàng đón khách VD Vacant dirty Buồng trống bẩn VC Vacant Clean Buồng trống sạch DND Do not disturb Vui lòng đừng làm phiền Make up room Make up room Phòng cần làm ngay VIP Very Important Person Phòng dành cho khách quan trọng EB Extra bed Giường phụ SLO Sleep out Buồng có khách ngủ ngoài EA Expected arrival Buồng khách sắp đến HU House use Phòng sử dụng nội bộ DL Double locked Khóa kép BC Baby cot Nôi trẻ em EP Extra person Người bổ sung PCG Primary care giver Khách khuyết tật HG Handicapped guest Khách khuyết tật OOS Out of used Buồng không dùng được SO Stay over Phòng khách ở lâu hơn dự kiến 147 3 Một số đồ dùng và trang thiết bị trong buồng khách (Guest room furnising and facilities) Nhân viên phục vụ buồng cần biết tiếng Anh của một số các trang thiết bị dụng cụ trong buồng khách để phục vụ tốt nhu cầu của du khách khi cần thiết. Stt iếng nh iếng iệt 1 Bath robe Áo choàng 2 Pillowcase Áo gối 3 Bed sidetable Bàn cạnhgiường 4 Shoebrush Bàn chà giày 5 Dressingtable Bàn trang điểm 6 Coffeetable Bàn tròn 7 T.V guide Bảng hướng dẫn chương trình Phim 8 Underline Bao lót giỏ rác 9 Envelope Bì thư 10 Beer Bia 11 Kettle Bình nấu nước 12 Tea set Bộ tách trà 13 Picture Bức tranh 14 Postcard Bưu ảnh 15 Coffee Cà phê 16 Compendium Cặp bìa da đựng hình ảnh quảng cáo KS 17 Key Chìa khóa 18 Safe key Chìa khóa két sắt 19 Latch Chốt gài cửa 20 Door room Cửa phòng 21 Window Cửa sổ 22 Telephonedirectory Danh bạ điện thoại 23 Reading lamp Đèn bàn 148 24 Chanderlier Đèn chùm 25 Standinglamp Đèn để bàn đứng 26 Wall lamp Đèn tường 27 Slippers Dép 28 Match Diêm 29 Telephone Điện thọai 30 Opener Đồ khui bia 31 Bed sheet Drap Giường 32 Sugar Đường 33 Drap Ga giường 34 Ashtray Gạt tàn 35 Chair Ghế 36 Arm chair Ghế bành 37 Letterhead Giấy viết thư 38 Basket Giỏ rác 39 Bed Giường 40 Pillow Gối 41 Laundrybill/ Voucher Hóa đơn giặt là 42 Bed base Hộp giường 43 Shelf Kệ 44 Luggagerack Kệ đặt hành lý 45 Safetybox Két sắt 46 Cabinettowel Khăn lau tay trong phòng vệ sinh 47 Caddy Khay đừng đồ chuyên dụng 48 Windowframe Khung cửa sổ 49 Windowglass Kính cửa sổ 50 Vase ofFlower Lọ hoa 51 Coaster Lót ly 52 High ballglass Ly cao 53 Tumbler Ly thấp 54 Black out Màn chắn 149 55 Sheercurtain Màn the 56 Spy hole Mắt thần 57 Airconditioner (A.C) Máy lạnh 58 Hanger Móc áo 59 Mattress Nệm 60 Drawer Ngăn kéo 61 Complimentwater Nước uống miễn phí 62 Dimmer Nút vặn đèn 63 Key hole Ổ cắm thẻ 64 Lock Ổ khóa 65 GuestComment Phiếu góp ý 66 BillMinibar/ Voucher Phiếu thanh toán 67 Guestroom Phòng khách 68 Bed room Phòng ngủ 69 Bath room Phòng tắm 70 Bed board Tấm giát giường 71 Bedspread / bed cover Tấm phủ 72 Telephonepad Tập giấy nhỏ để khách ghi số điện thọai 73 Door knob Tay nắm cửa 74 Bariermatting Thảm chùi chân 75 Key tape Thẻ chìa khóa 76 Softdrink Thức uống nhẹ 77 ShoePolisher Thuốc đánh bóng giày 78 Televisionand remote control Tivi và điều khiển 79 Brochure Tờ bướm quảng cáo 80 Tea Trà 81 Wardrobe Tủ đựng quần áo 82 Minibar Tủ lạnh nhỏ 83 Laundrybag Túi đựng đồ giặt 150 I I M Ả 1. Trần Đoan Chính, Lê Thanh Xuân - Nghiệp vụ phục vụ khách sạn - 1998. 2. Nguyễn Văn Đính - Công nghệ phục vụ khách sạn nhà hàng - Nxb Lao động xã hội - 2003. 3. Lục Bội Minh - Quản lý khách sạn hiện đại - Nxb Chính trị Quốc gia, Viện nghiên cứu phát triển du lịch, 1999. 4. Vũ Thị Bích Phượng, Phan Mai Thu Thảo - Giáo trình Nghiệp vụ phục vụ buồng - Nxb Hà Nội - 2006. 5. Tổng cục Du lịch Việt Nam - Giáo trình Nghiệp vụ phục vụ buồng, cách tiếp cận thực tế - 2000. 6. Tổng cục Du lịch Việt Nam - Nghiệp vụ buồng - Tiêu chuẩn kỹ năng nghề du lịch Việt Nam - 2007. 7. Tổng cục Du lịch Việt Nam – Nghiệp vụ lễ tân khách sạn, cách tiếp cận thực tế - 2000. 151 M Nội dung Trang Lời nói đầu 1 Bài mở đầu 2 Chương 1: I Q Ề Ồ 4 1. Giới thiệu về bộ phận buồng trong khách sạn 4 2. Vai trò của bộ phận buồng trong khách sạn 11 3. Nhiệm vụ của bộ phận buồng 13 4. Tổ chức lao động của bộ phận buồng 25 5. Một số nội quy, quy chế 32 6. Mối quan hệ giữa bộ phận buồng với một số bộ phận khác trong khách sạn 36 Chương 2: Ắ XẾ I Í I I Ồ 43 1. Phân loại buồng 43 2. Trang thiết bị tiện nghi 49 3. Cách bài trí, sắp xếp 55 Chương3: IẾ Ọ I 62 1. Trang thiết bị dụng cụ dọn vệ sinh 62 2. Các loại hoá chất và ứng dụng 67 Chương 4: Q Y Ì Ọ I Q Y Ì Ú 71 1. Quy trình dọn vệ sinh 71 2. Quy trình kiểm tra chất lượng 91 3. Quy trình phục vụ khách lưu trú 98 Chương 5: M Ố Q Y Ắ Ủ Ồ 106 1. Tổ chức nhận, bàn giao ca 107 2. Kiểm soát chìa khóa buồng 109 3. Kiểm soát an toàn và an ninh khách sạn 111 4. Bảo quản đồ vải và quản lý đồng phục của nhân viên 116 5. Quản lý rác thải 121 6. Báo cáo về các hư hỏng cần bảo dưỡng 122 7. Trang trí hoa 124 8. Một số mẫu biểu sử dụng ở bộ phận buồng 125 Chương 6: Ổ XỬ Ý, IẢI Q YẾ M Ố Ì Ố Ớ Ặ I 130 1. Phục vụ các dịch vụ bổ sung 130 2. Xử lý, giải quyết một số tình huống thường gặp 137 PHỤ LỤC 1: Một số thuật ngữ nghiệp vụ buồng 145 PHỤ LỤC 2: Một số thuật ngữ tình trang buồng 146 PHỤ LỤC 3: Một số đồ dùng và trang thiết bị trong buồng khách 147 TÀI LIỆU THAM KHẢO 150 MỤC LỤC 151
File đính kèm:
- giao_trinh_huong_dan_nghiep_vu_buong_phong.pdf