Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý
1. Mở đầu
Công nghệ thông tin có thể hỗ trợ doanh nghiệp cải thiện hiệu quả và hiệu suất của các qui trình nghiệp vụ kinh doanh, quản trị ra quyết định, cộng tác nhóm làm việc, qua đó tăng cường vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong một môi trường thay đổi nhanh.
Tin học hóa công tác quản lý của các đơn vị kinh tế, hành chính.(tin học quản lý) đang là lĩnh vực quan trọng nhất của ứng dụng tin học.
Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin kinh tế và quản lý hiện đại là nội dung chủ yếu của ứng dụng tin học trong việc tự động hóa từng phần hoặc toàn bộ các quy trình nghiệp vụ, quản lý trong các tổ chức kinh tế.
2. Thời đại thông tin
Môi trường kinh tế hiện nay
Kinh tế toàn cầu là một nền kinh tế cho phép khách hàng, doanh nghiệp, và các nhà cung cấp, các nhà phân phối, và các nhà sản xuất có thể cùng hợp tác với nhau không bị hạn chế bởi không gian địa lý.
- Sự phát triển các doanh nghiệp xuyên quốc gia
- Sự hội nhập của các công ty nhỏ và vừa
- Môi trường cạnh tranh mang tính toàn cầu
- Hệ thống phân phối toàn cầu
Đặc trưng của nền KT hiện nay là các giao dịch (giao hàng và thanh toán) được thực hiện tức thời.
Ví dụ: hệ thống ATM
Là một nền kinh tế năng động (M-commerce)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ (Management-Information System: MIS) Nắm vững các khái niệm, vai trò của các loại hệ thống thông tin quản lý gắn liền với việc tạo ưu thế cạnh tranh cho doanh nghiệp nói chung và hoạt động kinh doanh qua mạng Internet nói riêng. Hiểu rõ sự gắn kết của các HTTT và tác động của chúng đến hoạt động và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. Nắm vững những yêu cầu đặt ra với các doanh nghiệp khi đầu tư vào CNTT nhằm tạo ra và duy trì khả năng cạnh tranh trong môi trường kinh tế mới Tài liệu tham khảo: 1. Bài giảng HTTT quản lý, Phạm Thị Thanh Hồng và Phạm Minh Tuấn, NXB Khoa học kỹ thuật, 2007 2. Hệ thống thông tin quản lý, Giáo trình của Đại học Kinh tế Quốc dân 3. Phân tích & Thiết kế Hệ thống thông tin quản lý, Trần Thành Trai, Nhà xuất bản thống kê, 2003 4. Information Systems – Foundation of E-Business, Steven Alter, Prentice Hall, 2002 5. Management Information Systems, Managing the Digital Firm. 9th edition, Laudon, K C and Laudon, J.P., Prentice Hall, New Jersey, 2006 C1 - 1/17 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 1. Mở đầu Công nghệ thông tin có thể hỗ trợ doanh nghiệp cải thiện hiệu quả và hiệu suất của các qui trình nghiệp vụ kinh doanh, quản trị ra quyết định, cộng tác nhóm làm việc, qua đó tăng cường vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong một môi trường thay đổi nhanh. Tin học hóa công tác quản lý của các đơn vị kinh tế, hành chính...(tin học quản lý) đang là lĩnh vực quan trọng nhất của ứng dụng tin học. Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin kinh tế và quản lý hiện đại là nội dung chủ yếu của ứng dụng tin học trong việc tự động hóa từng phần hoặc toàn bộ các quy trình nghiệp vụ, quản lý trong các tổ chức kinh tế. 2. Thời đại thông tin Môi trường kinh tế hiện nay Kinh tế toàn cầu là một nền kinh tế cho phép khách hàng, doanh nghiệp, và các nhà cung cấp, các nhà phân phối, và các nhà sản xuất có thể cùng hợp tác với nhau không bị hạn chế bởi không gian địa lý. - Sự phát triển các doanh nghiệp xuyên quốc gia - Sự hội nhập của các công ty nhỏ và vừa - Môi trường cạnh tranh mang tính toàn cầu - Hệ thống phân phối toàn cầu Đặc trưng của nền KT hiện nay là các giao dịch (giao hàng và thanh toán) được thực hiện tức thời. Ví dụ: hệ thống ATM Là một nền kinh tế năng động (M-commerce) Sự chuyển biến từ nền kinh tế chung toàn cầu từ kinh tế công nghiệp -> kinh tế dịch vụ Nền kinh tế số (digital economy, e-conomy) - Nền KT số hóa là nền kinh tế được đánh dấu bởi sự trao đổi không giới hạn về thông tin. Người ta có thể trao đổi một lượng vô hạn về các con số, từ ngữ, âm thanh, hay hình ảnh, kể cả các loại thông tin có tính chất sinh học như là sinh trắc học (mắt, vân tay), nhận dạng âm thanh, hay các hình ảnh 3 chiều. - Sự xuất hiện của các doanh nghiệp kinh doanh điện tử - Quá trình kinh doanh cơ bản được thực hiện dưới sự điều khiển của một mạng lưới số hóa - Mối quan hệ với các nhà cung cấp, khách hàng, và các đối tác dần được thực hiện dưới tác động của CNTT Thời đại thông tin - Thời đại thông tin là thời đại mà tri thức là sức mạnh - Thời đại ra đời khái niệm “công nhân tri thức” (knowledge worker) - Internet đã tác động lên mọi mặt của nền kinh tế và các hoạt động của doanh nghiệp C1 - 2/17 Thương mại điện tử (TMĐT : E-Commerce) Thương mại điện tử là thương mại được hỗ trợ bởi công nghệ thông tin, cụ thể là Internet. Nó tạo điều kiện cho khách hàng, người tiêu dùng và các công ty có các mối quan hệ mới, đầy sức mạnh mà không thể có nếu không có sự hỗ trợ của công nghệ. Giao tiếp trực tiếp: là việc sử dụng các công nghệ truyền thông (như mạng Internet) để làm việc ở các vị trí khác nhau. Môi trường làm việc ảo: là môi trường làm việc có sự hỗ trợ của công nghệ. Không nhất thiết được thực hiện ở một vị trí thời gian và không gian xác định. Có thể cho phép liên lạc với bất cứ ai, bất cứ đâu vào bất cứ thời điểm nào. Nền kinh tế phát triển dựa trên mong muốn của người tiêu dùng Đặc điểm của thời đại thông tin - Xuất hiện dựa trên sự xuất hiện của các hoạt động xã hội dựa trên nền tảng thông tin - Kinh doanh trong thời đại thông tin phụ thuộc vào công nghệ thông tin được sử dụng để thực hiện công việc kinh doanh - Năng suất lao động của quá trình sản xuất tăng lên một cách nhanh chóng - Hiệu quả sử dụng công nghệ thông tin xác định sự thành công trong thời đại thông tin - Công nghệ thông tin có mặt trong mọi sản phẩm và dịch vụ 3. Xu hướng phát triển CNTT Công nghệ thông tin và truyền thông - Các dạng phần cứng và phần mềm máy tính được sử dụng để xử lý dữ liệu và lưu trữ thông tin - Các công nghệ truyền thông, viễn thông được sử dụng đểm truyền tải thông tin Một số nhận định sai lầm về phát triển của CNTT - “Điện thoại” có quá nhiều nhược điểm để có thể được sử dụng như một phương tiện truyền thông. Thiết bị này rõ ràng là không c ... chức biến đổi các tệp dữ liệu này trước, sau đó mới đến các tệp mới chuyển từ phương thức tổ chức thủ công sang. Thực hiện bước kiểm chứng lần cuối cùng để đảm bảo các tệp dữ liệu đã biến đổi phù hợp với các yêu cầu của hệ thống quản lý mới. 5.4. Kế hoạch huấn luyện Các lĩnh vực huấn luyện * Huấn luyện kiến thức cơ bản về máy tính * Huấn luyện về vấn đề chọn nhà cung cấp máy tính, cài đặt và lập kế hoạch. * Giới thiệu hệ thống đang làm gì và những gì hệ thống có thể làm được. Tương lai của hệ thốngì Những khía cạnh quản lý có tác động đến hệ thốngì * Huấn luyện những người sử dụng thông tin trong hệ thống và những người cung cấp thông tin. Phân định trách nhiệm của mỗi người trong hệ thống. Các thao tác mới. Hệ thống biểu mẫu mới. Các thủ tục tra cứu tài liệu. * Huấn luyện các kỹ xảo chuyên môn như sử dụng chương trình xử lý văn bản, quản lý và sử dụng đĩa mềm .v.v. Kế hoạch huấn luyện * Nhận biết về nhu cầu : – Xác định các nhu cầu của công việc – Mức độ hoàn thiện cần đạt tới – Trình độ hiện thời của học viên * Xác định các mục tiêu * Chuẩn bị các chuyên đề huấn luyện : – Chương trình huấn luyện – Bố trí giảng viên – Lên thời khoá biểu huấn luyện * Kiểm tra và đánh giá kết quả huấn luyện 5.5. Các phương pháp đưa hệ thống mới vào sử dụng * Phương pháp chuyển đổi trực tiếp * Phương pháp hoạt động song song * Phương pháp chuyển đổi từng bước thí điểm * Phương pháp chuyển đổi bộ phận Phương pháp chuyển đổi trực tiếp * Sử dụng phương pháp này chúng ta cần tính đến các yếu tố sau : – Mức độ gắn bó của các thành viên với hệ thống mới – Mức độ mạo hiểm của hệ thống xử lý mới sẽ cao v. hệ thống mới có thể có lỗi dẫn đến việc hệ thống ngừng hoạt độngì – Phải kiểm tra chặt chẽ phần cứng và phần mềm của hệ thống mới. – Chỉ nên áp dụng đối với các hệ thống thông tin không lớn lắm với độ phức tạp vừa phải. Phương pháp chuyển đổi trực tiếp * Chính v. vậy phương pháp này chỉ nên áp dụng trong các trường hợp thật sự cần thiết và trong trường hợp này cần tiến hành các thao tác sau đây : – Kiểm tra hệ thống một cách thật chặt chẽ – Trù tính khả năng khôi phục lại dữ liệu – Chuẩn bị thật kỹ lưỡng cho từng giai đoạn cài đặt hệ thống – Chuẩn bị phương án xử lý thủ công phòng trường hợp xấu nhất vẫn có thể duy trò hoạt động của hệ thốngì – Huấn luyện chu đáo tất cả những người tham gia vào hệ thống – Có khả năng hỗ trợ đầy đủ các phương tiện như điện, đĩa từ ... Phương pháp hoạt động song song * Xác định chu kỳ hoạt động song song * Xác định các thủ tục so sánh * Kiểm tra để tin chắc rằng đã có sự so sánh * Sắp xếp nhân sự * Thời gian hoạt động song song làm sao là ngắn nhất * Cả hai hệ thống cùng chạy trên phần cứng đã định một cách thận trọng Phương pháp chuyển đổi từng bước thí điểm * Đây là phương pháp trung gian của hai phương pháp trên. Để áp dụng phương pháp này chúng ta cần thực hiện các bước sau đây : – Đánh giá lựa chọn bộ phận nào làm thí điểm để áp dụng hệ thống xử lý thông tin mới theo phương pháp trực tiếp hay song song. – Kiểm tra xem hệ thống mới áp dụng vào các bộ phận này có được không. – Tiến hành sửa đổi. – Nhận xét so sánh. Phương pháp chuyển đổi bộ phận * Chọn ra một vài bộ phận có chức năng quan trọng có ảnh hưởng đến cả hệ thống để tiến hành tin học hoá * Sau đó đưa bộ phận đã thiết kế vào ứng dụng ngay, các bộ phận khác th. vẫn hoạt động như cũ. Vừa làm vừa rút kinh nghiệm cho các bộ phận còn lại 5.6. Biên soạn tài liệu của hệ thống * Có tài liệu hướng dẫn đầy đủ, dễ hiểu, sẽ làm tăng đáng kể chất lượng của phần mềm và làm tăng khả năng cạnh tranh trên thương trường. * Tài liệu hướng dẫn bao gồm các phần sau: Chi tiết 5.7. Kỹ thuật phân tích các kiểm soát trong httt * Xác định các điểm hở trong HTTT * Xác định kiểu đe doạ từ chỗ hở trong HTTT * Xác định tình trạng đe doạ HTTT * Thiết kế các kiểm soát cần thiết 5.8 Quản lý hệ thống thông tin * Quản lý chiến lược * Quản lý hoạt động * Quản lý tiềm năng * Quản lý công nghệ a) Quản lý chiến lược * Đảm bảo cho hệ thống phát triển theo các mục tiêu lâu dài và bền vững của toàn bộ guồng máy quản lý * Thực hiện chức năng dự đoán các xu thế phát triển chiến lược trong lĩnh vực quản lý, có sự chuẩn bị và kịp thời đưa ra các giải pháp để phát triển hoặc hoàn thiện HTTT, sao cho hệ thông luôn luôn là nền tảng của guồng máy quản lý b) Quản lý hoạt động * Quản lý các lĩnh vực khác nhau liên quan đến tình hình xử lý thông tin trong hệ thống, đánh giá các vấn đề có thể nảy sinh trong lĩnh vực này và đề ra các biện pháp khắc phục c) Quản lý tiềm năng * Thực hiện các chức năng quản lý tất cả bốn tiềm năng của HTTT: phần cứng, phần mềm, dữ liệu và nhân lực. Trong đó quản lý tiềm năng về nhân lực có vai trò cực kỳ quan trọng d) Quản lý công nghệ * Quản lý việc chuyển giao công nghệ xử lý thông tin, quản lý các quy trình công nghệ đang sử dụng, xây dựng kế hoạch phát triển quy trình công nghệ Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 1 Phần 2 MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP (ENTITY - RELATIONSHIP) Nội dung chi tiết Quá trình thiết kế CSDL Mô hình E/R Thiết kế Ví dụ I. Quá trình thiết kế CSDL II. Mô hình thực thể - kết hợp Thực thể Thuộc tính Mối kết hợp Lược đồ thực thể - kết hợp Thực thể yếu II.1. Mô hình thực thể - kết hợp Mô hình TTKH được dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL Phụ thuộc HQT cụ thể Độc lập HQT Thế giới thực Phân tích yêu cầu Phân tích quan niệm Thiết kế mức logic Thiết kế mức vật lý Các yêu cầu về dữ liệu Lược đồ quan niệm Lược đồ logic Lược đồ trong chương trình ứng dụng Thiết kế chương trình ứng dụng Phân tích chức năng Các yêu cầu về chức năng Các đặc tả chức năng Ý tưởng E/R thiết kế Lược đồquan hệ HQT CSDL quan hệ Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 2 Lược đồ thực thể - kết hợp (Entity-Relationship Diagram) bao gồm: - Tập thực thể (Entity Sets) - Thuộc tính (Attributes) - Mối quan hệ (Relationship) II.2 Tập thực thể Một thực thể là một đối tượng của thế giới thực hoặc được đẻ ra từ một vài thực thể khác. Tập hợp các thực thể giống nhau về cấu trúc tạo thành 1 tập thực thể Chú ý - Thực thể (Entity) - Đối tượng (Object) - Tập thực thể (Entity set) - Lớp đối tượng (Class of objects) Ví dụ “Quản lý đề án công ty” - Một nhân viên là một thực thể - Tập hợp các nhân viên là tập thực thể - Một đề án là một thực thể - Tập hợp các đề án là tập thực thể - Một phòng ban là một thực thể - Tập hợp các phòng ban là tập thực thể II.3 Thuộc tính Là những đặc tính riêng biệt của tập thực thể Ví dụ tập thực thể NHANVIEN có các thuộc tính - Họ tên - Ngày sinh - Địa chỉ - Là những giá trị nguyên tố - Kiểu chuỗi - Kiểu số nguyên - Kiểu số thực II.4 Mối quan hệ Là sự liên kết giữa 2 hay nhiều tập thực thể Ví dụ giữa tập thực thể NHANVIEN và PHONGBAN có các liên kết Một nhân viên thuộc một phòng ban nào đó Một phòng ban có một nhân viên làm trưởng phòng II.5 Lược đồ E/R Là đồ thị biểu diễn các tập thực thể, thuộc tính và mối quan hệ - Đỉnh Cấu trúc của dữ liệu Thao tác trên dữ liệu Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 3 - Cạnh là đường nối giữa Tập thực thể và thuộc tính Mối quan hệ và tập thực thể Ví dụ lược đồ E/R II.6. Thể hiện của lược đồ E/R Một CSDL được mô tả bởi lược đồ E/R sẽ chứa đựng những dữ liệu cụ thể gọi là thể hiện CSDL - Mỗi tập thực thể sẽ có tập hợp hữu hạn các thực thể Giả sử tập thực thể NHANVIEN có các thực thể như NV1, NV2, NVn - Mỗi thực thể sẽ có 1 giá trị cụ thể tại mỗi thuộc tính NV1 có TENNV=“Tung”, NGSINH=“08/12/1955”, PHAI=“‘Nam” NV2 có TENNV= “Hang”, NGSINH=“07/19/1966”, PHAI=“Nu” Chú ý - Không lưu trữ lược đồ E/R trong CSDL Lam_viec La_truong_phong Phan_cong DCHI NHANVIENTENNV NGSINH PHAI LUONG HONV PHONGBAN TENPHG Phu_trach DEAN TENDA DDIEM_DA Tên tập thực thể Tên thuộc tính Tên quan hệ Tập thực thể Thuộc tính Quan hệ Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 4 Khái niệm trừu tượng - Lược đồ E/R chỉ giúp ta thiết kế CSDL trước khi chuyển các quan hệ và dữ liệu xuống mức vật lý II.7. Mối quan hệ - Thể hiện Thể hiện CSDL còn chứa các mối quan hệ cụ thể - Cho mối quan hệ R kết nối n tập thực thể E1, E2, , En - Thể hiện của R là tập hữu hạn các danh sách (e1, e2, , en) - Trong đó ei là các giá trị được chọn từ các tập thực thể Ei Xét mối quan hệ Mối quan hệ - Multiplicity Xét mối quan hệ nhị phân R (binary relationship) giữa 2 tập thực thể E và F, tính multiplicity bao gồm - Một-Nhiều Một E có quan hệ với nhiều F Một F có quan hệ với một E - Một-Một Một E có quan hệ với một F Một F có quan hệ với một E - Nhiều-Nhiều Một E có quan hệ với nhiều F Một F có quan hệ với nhiều E (min, max) chỉ định mỗi thực thể e E tham gia ít nhất và nhiều nhất vào thể hiện của R (0,1) – không hoặc 1 (1,1) – duy nhất 1 (0,n) – không hoặc nhiều (1,n) – một hoặc nhiều E FQuan_hệ(min, max) (min, max) NHANVIEN PHONGBAN Tung Hang Nghien cuu Dieu hanh Vinh Quan ly (Tung, Nghien cuu) (Hang, Dieu hanh) (Vinh, Quan ly) Lam_viecNHANVIEN PHONGBAN Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 5 Ví dụ - Một phòng ban có nhiều nhân viên - Một nhân viên chỉ thuộc 1 phòng ban - Một nhân viên có thể được phân công vào nhiều đề án hoặc không được phân công vào đề án nào - Một nhân viên có thể là trưởng phòng của 1 phòng ban nào đó Mối quan hệ - Vai trò Một loại thực thể có thể tham gia nhiều lần vào một quan hệ với nhiều vai trò khác nhau Thuộc tính trên mối quan hệ Thuộc tính trên mối quan hệ mô tả tính chất cho mối quan hệ đó Thuộc tính này không thể gắn liền với những thực thể tham gia vào mối quan hệ Thuộc tính khóa NHANVIEN DEANPhan_cong (0,n) (1,n) THGIAN NHANVIEN Quan_ly Duoc quan ly boi (0,1) (0,n) La nguoi quan ly NV PBLa_truong_phong(0,1) NV DAPhan_cong(0,n) NV PBLam_viec (1,1) NV PBLam_viec (1,n) Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 6 Các thực thể trong tập thực thể cần phải được phân biệt Khóa K của tập thực thể E là một hay nhiều thuộc tính sao cho - Lấy ra 2 thực thể bất kỳ e1, và e2 trong E - Thì e1 và e2 không thể có các giá trị giống nhau tại các thuộc tính trong K Chú ý - Mỗi tập thực thể phải có 1 khóa - Một khóa có thể có 1 hay nhiều thuộc tính - Có thể có nhiều khóa trong 1 tập thực thể, ta sẽ chọn ra 1 khóa làm khóa chính cho tập thực thể đó Ví dụ thuộc tính khóa Tập thực thể yếu Là thực thể mà khóa có được từ những thuộc tính của tập thực thể khác Thực thể yếu (weak entity set) phải tham gia vào mối quan hệ mà trong đó có một tập thực thể chính Ví dụ 1 NHANVIENTENNV NGSINH DCHI PHAI LUONG HONV MANV THANNHAN TENTN PHAI NGSINH QUANHECo_than_nhan (1,1) (1,n) Lam_viec La_truong_phong Phan_cong NHANVIENTENNV NGSINH DCHI PHAI LUONG HONV PHONGBAN TENPB Phu_trach DEAN TENDA DDIEM_DA MANV MAPHG MADA Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 7 Ví dụ 2 III. Thiết kế III.1. Các bước thiết kế (1) Xác định tập thực thể (2) Xác định mối quan hệ (3) Xác định thuộc tính và gắn thuộc tính cho tập thực thể và mối quan hệ (4) Quyết định miền giá trị cho thuộc tính (5) Quyết định thuộc tính khóa (6) Quyết định (min, max) cho mối quan hệ III.2. Qui tắc thiết kế Chính xác Tránh trùng lắp Dễ hiểu Chọn đúng mối quan hệ Chọn đúng kiểu thuộc tính III.3. Nội dung chi tiết HD_CT HOA_DONTONGTIEN NGAYHD MAHD HANG_HOA MAHH DGIA TENHH (1,1) (1,n) HH_CT (1,1) (1,n) CHI_TIET SL_HH SOTIEN Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 8 Quá trình thiết kế CSDL Mô hình thực thể - kết hợp Thiết kế Ví dụ - Quản lý đề án công ty CSDL đề án công ty theo dõi các thông tin liên quan đến nhân viên, phòng ban và đề án - Cty có nhiều phòng ban, mỗi phòng ban có tên duy nhất, mã phòng duy nhất, một trưởng phòng và ngày nhận chức. Mỗi phòng ban có thể ở nhiều địa điểm khác nhau. - Đề án có tên duy nhất, mã duy nhất, do 1 một phòng ban chủ trì và được triển khai ở 1 địa điểm. - Nhân viên có mã số, tên, địa chỉ, ngày sinh, phái và lương. Mỗi nhân viên làm việc ở 1 phòng ban, tham gia vào các đề án với số giờ làm việc khác nhau. Mỗi nhân viên đều có một người quản lý trực tiếp. - Một nhân viên có thể có nhiều thân nhân. Mỗi thân nhân có tên, phái, ngày sinh và mối quan hệ với nhân viên đó. BÀI TẬP Bài 3. Một trường đại học có nhiều phòng máy tính. Mỗi phòng máy có nhiều máy tính. Mỗi máy tính cài đặt nhiều phần mềm. Thông tin về phần mềm gồm mã phần mềm, tên phần mềm. Trường có nhiều sinh viên, thông tin sinh viên gồm mã sinh viên, họ tên sinh viên, tên khoa. Mỗi sinh viên phải thực hiện nhiều đồ án và mỗi đồ án được nhiều sinh viên thực hiện. Để thực hiện một đồ án, sinh viên phải sử dụng nhiều phần mềm và chỉ thực hiện tại một cái máy tính. Thông tin về đồ án gồm mã đồ án, tên đồ án. Mỗi đồ án chỉ do một giảng viên hướng dẫn, thông tin về giảng viên gồm mã giảng viên, họ tên giảng viên. Bài 4. Một công ty biểu diễn có nhiều vở kịch. Mỗi vở kịch chỉ của một đạo diễn. Thông tin về vở kịch gồm mã vở kịch, tên vở kịch. Thông tin về đạo diễn gồm mã đạo diễn, họ tên đạo diễn. Một vở kịch gồm nhiều sô diễn, mỗi sô diễn được thực hiện tại một nhà hát. Thông tin về sô diễn gồm mã sô diễn, ngày giờ bắt đầu diễn. Thông tin về nhà hát gồm tên nhà hát, địa chỉ. Trong một sô diễn, một vai diễn chỉ do một diễn viên đóng và một diễn viên chỉ đóng một vai diễn. Thông tin về diễn viên gồm mã diễn viên, họ tên diễn viên. Bài 5. Một thư viện cần quản lý thông tin độc giả mượn sách, thông tin về sách hiện có, thông tin về các nhà xuất bản. Mỗi nhà xuất bản có thể xuất bản nhiều tạp chí và nhiều sách khác nhau. Thông tin lưu trữ về sách bao gồm các thông tin: mã sách, tên sách, tác giả, năm xuất bản, tên nhà xuất bản. Thông tin nhà xuất bản bao gồm: mã nhà xuất bản, tên nhà xuất bản, tên quốc gia. Mỗi loại sách thuộc về một thể loại, thông tin về thể loại bao gồm: mã thể loại, tên thể loại sách. Mỗi tạp chí thuộc về một chuyên ngành khoa học cụ thể. Các thông Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 9 tin tạp chí bao gồm: mã tạp chí, tên tạp chí, ngày xuất bản. Các thông tin về chuyên ngành khoa học gồm: mã chuyên ngành, tên chuyên ngành. Khi muốn mượn sách, tạp chí tại thư viện; mỗi độc giả phải làm một thẻ đọc lưu các thông tin về độc giả: số thẻ, họ tên độc giả, địa chỉ, số điện thoại, tên khoa, phái, ngày làm thẻ. Độc giả có thể mượn được cùng lúc nhiều sách và nhiều tạp chí. Mỗi lần mượn sách, thủ thư sẽ lập một phiếu mượn gồm các thông tin: mã phiếu, thông tin về họ tên độc giả, ngày mượn, ngày trả, và thông tin về các sách và tạp chí mượn. Các tạp chí mượn thể hiện trong chi tiết phiếu mượn tạp chí, còn các sách mượn thể hiện trong chi tiết phiếu mượn sách.
File đính kèm:
- giao_trinh_he_thong_thong_tin_quan_ly.pdf