Điều khiển lực căng hệ thống vận chuyển liệu dạng băng
Tóm tắt
Trong công nghiệp, việc sử dụng các hệ thống vận chuyển vật liệu mềm chẳng hạn như giấy, sợi dệt, kim
loại, polymers, và các vật liệu composite là rất phổ biến. Đối với những hệ thống này, kiểm soát thành
công lực căng băng liệu đóng vai trò cốt lõi. Để thực hiện mục tiêu đó, bài báo này trước tiên đã tiến hành
xây dựng mô hình vận chuyển băng liệu liên tục được trình bày nhờ vào phương trình cân bằng năng lượng.
Sau đó, bài báo đã giới thiệu phương thức thiết kế bộ điều khiển tốc độ và điều khiển lực căng tích hợp cho
hệ thống vận chuyện băng liệu dựa trên phương án điều khiển LQR. Các đáp ứng cuả hệ kín thu được
thông qua mô phỏng đã minh chứng tính hiệu quả của bộ điều khiển để xuất. Ngoài ra, các kết quả này
cũng khẳng định sự chính xác của mô hình hệ thống và thuật toán điều khiển được đề xuất so với một số
nghiên cứu khác.
Từ khoá: Điều khiển lực căng, hệ thống vận chuyển băng liệu, hệ thống cuộn lại, hệ thống roll-to-roll.
Abstract
The applications of web handling systems such as paper manufacturing, printing and film process, flexible
component, paper manufacturing, textile. are widely used in processing and manufacturing industry. In the
application, tension control of the web plays a very crucial role. To obtain this target, in this paper, at first,
the mathematical model of the continuous web transport system is developed thanks to energy balance
method. Then, the paper presents a method of designing a tension control based on Linear Quadratic
Regulator. Several numerical simulation results are given to prove the effectiveness of the closed-loop
system. In addition, the simulation results show incorrectness of another study in term of tension regulation.
Keywords: Web tension control, web-fed machine, winding systems, roll-to-roll process.

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7
Tóm tắt nội dung tài liệu: Điều khiển lực căng hệ thống vận chuyển liệu dạng băng
JST: Engineering and Technology for Sustainable Development
Vol. 1, Issue 2, April 2021, 022-028
Điều khiển lực căng hệ thống vận chuyển liệu dạng băng
Tension Control of a Web Fed Machine
Nguyễn Tùng Lâm1*, Nguyễn Văn Tài1, Tống Thị Lý1,2,
Đỗ Trọng Hiếu1, Phạm Đức Hiếu1
1Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Hà Nội, Việt Nam
2Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, Hà Nội, Việt Nam
*Email: lam.nguyentung@hust.edu.vn
Tóm tắt
Trong công nghiệp, việc sử dụng các hệ thống vận chuyển vật liệu mềm chẳng hạn như giấy, sợi dệt, kim
loại, polymers, và các vật liệu compositelà rất phổ biến. Đối với những hệ thống này, kiểm soát thành
công lực căng băng liệu đóng vai trò cốt lõi. Để thực hiện mục tiêu đó, bài báo này trước tiên đã tiến hành
xây dựng mô hình vận chuyển băng liệu liên tục được trình bày nhờ vào phương trình cân bằng năng lượng.
Sau đó, bài báo đã giới thiệu phương thức thiết kế bộ điều khiển tốc độ và điều khiển lực căng tích hợp cho
hệ thống vận chuyện băng liệu dựa trên phương án điều khiển LQR. Các đáp ứng cuả hệ kín thu được
thông qua mô phỏng đã minh chứng tính hiệu quả của bộ điều khiển để xuất. Ngoài ra, các kết quả này
cũng khẳng định sự chính xác của mô hình hệ thống và thuật toán điều khiển được đề xuất so với một số
nghiên cứu khác.
Từ khoá: Điều khiển lực căng, hệ thống vận chuyển băng liệu, hệ thống cuộn lại, hệ thống roll-to-roll.
Abstract
The applications of web handling systems such as paper manufacturing, printing and film process, flexible
component, paper manufacturing, textile.. are widely used in processing and manufacturing industry. In the
application, tension control of the web plays a very crucial role. To obtain this target, in this paper, at first,
the mathematical model of the continuous web transport system is developed thanks to energy balance
method. Then, the paper presents a method of designing a tension control based on Linear Quadratic
Regulator. Several numerical simulation results are given to prove the effectiveness of the closed-loop
system. In addition, the simulation results show incorrectness of another study in term of tension regulation.
Keywords: Web tension control, web-fed machine, winding systems, roll-to-roll process.
1. Giới thiệu những thử thách lớn cho quá trình thiết kế điều khiển.
Một số thuật toán điều khiển đã được đề xuất cho
Hệ*thống cuộn lại, tên tiếng anh là Rewinding
việc xử lý lực căng bao gồm điều khiển đa biến ứng
System hay Roll-to-Roll System, là một hệ thống
dụng cho hệ cuộn lại trong công nghiệp cán thép [4,5]
gồm hai cuộn vật liệu nối với nhau thông qua 1 bản
hay điều khiển bền vững H∞ phân tách tương tác giữa
vật liệu có độ dài nhất định và các lô dẫn, được điều
tốc độ và lực căng [3,6]. Chiến lược điều khiển nhằm
khiển bằng hai hoặc nhiều động cơ riêng biệt được
bù sai lệch những thành phần động học chưa được mô
gắn ở cuộn tở ra, cuộn cuộn lại và các lô dẫn chủ
hình hóa hay nhiễu môi trường cũng được xây dựng
động. Đối với hệ thống cuộn lại, kiểm soát lực căng
dựa trên điều khiển kháng nhiễu chủ động ADRC
vật liệu là nhiệm vụ tối quan trọng. Lực căng thiếu
trong [7]. Với sự phát triển của kỹ thuật điều khiển,
hụt dẫn đến suy giảm chất lượng vật liệu phía lô cuộn
những phương pháp điều khiển hiện đại đã được ứng
lại, ngược lại nếu lực căng vượt quá mức cho phép sẽ
dụng trong kiểm soát lực căng. Chung và cộng sự [8]
làm đứt gẫy vật liệu. Do đó, điều khiển lực căng trong
áp dụng điều khiển mờ cho hệ thống cuộn lại, trong
hệ thống xử lý vật liệu dạng băng thu hút được nhiều
khi đó Wang và cộng sự [9] tách kênh giữa lực căng
sự quan tâm của các nhà khoa học. Mô hình toán học
và tốc độ nhờ việc sử dụng mạng neural. Quá trình
của hệ thống cuộn lại được đưa ra trong [1], thiếu sót
tách kênh cũng được xử lý thành công bởi Abjadi và
lớn nhất của nghiên cứu này là chưa đưa ra mô tả sự
cộng sự [10] với bộ điều khiển trượt. Pagilla và cộng
lan truyền lực căng một cách cụ thể. Điều này được
sự [11-13] sử dụng bộ điều khiển phân tán với phản
khắc phục trong [2,3] với giả thiết ứng suất vật liệu
hồi trạng thái, khả năng của hệ thống được kiểm
rất nhỏ dẫn đến mô hình phi tuyến kèm theo tác động
chứng qua thực nghiệm. Những công trình nêu trên
xen kênh. Tính chất phức tạp của mô hình đặt ra
đều tiếp cận hệ vận chuyển băng liệu kiểu gián đoạn.
Điều khiển lực căng cho hệ thống vận chuyển băng
*
ISSN: 2734-9381 liệu liên tục được trình bày trong [14]. Tuy nhiên bộ
https://doi.org/10.51316/jst.149.etsd.2021.1.2.4 điều khiển ở đây có cấu trúc khá phức tạp nhưng hiệu
Received: October 16, 2019; accepted: March 02, 2021 quả lại chưa cao.
22
JST: Engineering and Technology for Sustainable Development
Vol. 1, Issue 1, April 2021, 022-028
Bài báo này trình bày một bộ điều khiển tốc độ tả trong Hình 2 có thể suy ra được từ luật bảo toàn
và điều khiển lực căng tích ... ều khiển
mô-ment). Ta có:
τ ai= ki( t) (2)
trong đó ki là biểu thị hằng số mô-ment động cơ và
i(t) là dòng điện động cơ. Để đơn giản hóa mô hình,
ta cũng giả thiết điện áp đầu vào của động cơ u(t) tỷ
lệ thuận với dòng điện động cơ i(t) trong suốt quá
trình vận hành.
u( t) = ki.( t) (3)
Như vậy, mô-ment trên lô và trên trục động cơ
sẽ được mô tả như sau
ut( )
τ (t) = k = ku( t) (4)
aik I
R
Hình 1. Mô hình hệ thống máy web fed τ (t) = kut( ), với kk= b (5)
b Ia Ia I R
Hình 1 mô tả hệ thống máy web fed, trong đó: a
T : lực căng trên từng đoạn (N). Theo định luật II Newton mở rộng về chuyển
i động:
m ω
ωi : các tốc độ dài của lô thứ i . d
s MI=
dt
2
Ji : mô-ment quán tính của cuộn thứ i (kgm ) . với
LI= ω là mô men động lượng
τ i : mô-ment trên lô thứ i (Nm) .
M là tổng các mô ment lực tác dụng
Ri : bán kính của lô thứ i (m) .
Áp dụng vào hệ thống được mô tả ở Hình 2 thu
Si : độ dài băng liệu trong phân đoạn thứ i (m) . được:
Giả thiết rằng khối lượng của dây truyền động ht( ) = Jω ( t)
b (6)
giữa động cơ và lô không đáng kể và hiệu suất truyền ht( ) =−τω( t) B( t) +−( T( t) T( t)) R
là 100%. Các mối quan hệ của các đại lượng được mô b b b ab
23
JST: Engineering and Technology for Sustainable Development
Vol. 1, Issue 1, April 2021, 022-028
Với J là mô-ment quán tính của lô, T là các lực trong đó K và D lần lượt là hệ số dãn nở và hệ số
căng, và B là hệ số ma sát nhớt của lô. Phương trình damping của vật liệu web. Đạo hàm hai vế của
(6) được viết lại như sau: phương trình (17) ta được:
Jωτb( t) =− b( t) B ω b( t) +−( Tt b( ) Tt ab( )) R (7) Tt( ) = KSt( ) + DSt( ) (18)
Những phân tích trên có thể được mở rộng cho Từ (11) – (13), (14) - (16) và (18), ta có thể suy
mô hình hệ thống vận tải băng liệu như ở Hình 1. Lúc ra được các phương trình sau:
này, mục tiêu của bài toán điều khiển là ổn định tốc
DR22 DR DR 2
độ truyền tải và lực căng của web thông qua điện áp xt t
Tt1( ) =−++Tt12( ) Tt( )
đầu vào của động cơ x và y. Từ phương trình (7), JIxt I t
phương trình mô-ment cho lô x và y có thể thu được 2
DRx DRxx B
như sau: +T3 ( t) −− KRxxω (t) (19)
JJxx
Jxxωω ( t) = ku Ixx( t) − B xx( t)
(8) DRx K Ix
+−KRttω ( t) ux( t)
+−(Tt13( ) Tt( )) Rx
J x
Jωω ( t) = ku( t) − B( t) 222
yy Iyy yy DR DR DR
(9) Tt ( ) =tt Tt( ) −+y Tt( )
+−(Tt32( ) Tt( )) Ry 212
It JI yt
2
Jω ( t) =( Tt( ) − Tt( )) R (10) DRy DRyy B
tt 21t +T t +− KR ω t . (20)
3 ( ) yy( )
JJyy
Với Jt là mô-ment quán tính của lô bị động,
DRy K Iy
nơi cảm biến tốc độ và lực căng được lắp đặt. Từ các −−KRttω ( t) uy( t)
phương trình trên ta thu được: J y
ku( t) − Bω ( t) +− T( t) T( t) R DR2 DR2
Ix x x x ( 13) x x y
ω x (t) = (11) Tt3( ) = Tt 12( ) + Tt( )
J x JJxy
2 DR2
−ω +− DRx y DRxx B
kuIy y ( t) By y ( t) ( T32( t) T( t)) Ry − +T( t) +− KR ω (t)
ω (t) = (12) 3 xx
y JJxy Jx
J y (21)
DR B DR K
−−KR yyω (t) +x Ix u( t)
(Tt21( ) − Tt( )) Rt yy x
ω (t) = (13) JJyx
t I
t DR K
− y Iy ut
Chiều dài đoạn vật liệu giữa hai con lăn được y ( )
J y
xác định là mỗi chiều dài web tại thời điểm ban đầu
được biểu diễn bằng S0, tức là S0=S(t0). Vì biến dạng Để thuận tiện cho quá trình thiết kế ta đặt vector
của web được tạo ra bởi con lăn, có thể được biểu trạng thái như sau:
diễn dưới dạng sau: TT
X= [ xxxxxx123456 ][= ωωωxyt TTT123 ]
t
Sr= (ζ) ωζ( ) d ζ
∫ T
t0
U= [] uuxy
Từ đó, ta suy ra được các chiều dài như sau:
Khi đó, các phương trình (11) – (13) và (19) –
tt
=+−ωζζ ωζζ (21) mô tả hệ thống được viết lại như sau
SS1 10 ∫∫ Rtt( ) d Rxx( ) d (14)
tt00
( trong đóT 3=−+( T 12 T )) :
tt
=+−ωζζ ωζζ
SS2 20 ∫∫ Ryy( ) d Rtt( ) d (15) B RRK
tt00 x x x Ix
x1=−+ x 12 xx 45 + + ux (22)
tt Jx JJ xx J x
=+−ωζζ ωζζ
SS3 30 ∫∫ Rxx( ) d Ryy( ) d (16)
tt00 BR RK
x =−−−y xxy 2 y x +Iy u (23)
Hơn nữa, mỗi lực căng có thể được biểu diễn 2 24 5 y
JJyy J y J y
bởi phương trình sau:
RRtt
Tt( ) = KSt( ) + DSt ( ) (17) x3=−+ xx 45 (24)
IItt
24
JST: Engineering and Technology for Sustainable Development
Vol. 1, Issue 1, April 2021, 022-028
˙ 22
DRxx B DRxt R DRt K KRt
x4=−−+ KRxt x13 KR x x5 = x1 +−+ xx 23
J x Ryt I It D DRy
(32)
22 22 22
DRxt DR DR t DR x DRxt R DRt
−2 + xx45 +− (25) −−xx45
JIxt IJ t x RIyt It
DRx K Ix
− ux Đầu ra của hệ thống sẽ là:
J x
V= Rxx 1
(33)
DRyy B T= Dcosθ −+ Rx Rx + Rx − Rx
x=−− KR x KR x xy1245 x y
5yt23
J y
Ta đặt:
DR22DR22 DR DR
+−ttyy xx −2 + (26) =
45 yx11
IJt y J yt I (34)
y2=−+ Rxxy 1245 Rx + Rx x − Rx y
DR K
+ y Iy u
J y Từ các phương trình (29) – (35) ta có thể viết lại
y hệ thống máy web-fed dưới dạng không gian trạng
Trong quá trình hoạt động, mục tiêu điều khiển thái như sau:
là kiểm soát lực căng và tốc độ của web, do đó đầu ra ˙
hệ thống được định nghĩa như sau: y=++ Ay B u d( x)
(35)
˙
V= Rxx 1 = +
(27) x Cx Dy
T= cosθ ( x + x ) T
45 =TT = =
Với y[ yy12 ] , u uuxy , x[ xxx345 ] , và:
Nếu ta định nghĩa biến trạng thái mới như sau:
A =
1
xx= + x B DR2 DR
41 4 −+xx x
DRx JJ J
xx x
1 3222
= − R BRxy B DR DRxy R DR By DR y K
xx52 x 5 xx− +x − −x ++2 −
DRy
Jx J y J x J y JJ xy JD y
Khi đó, các phương trình (22)-(26) được viết lại
KIx
như sau: 0
J x
2 B =
Bxx DR DRxy R
=−+ + RKx Ix RKy Iy
x12 xx12 −
JJxx J x
(28) JJxy
DR2 DR R K
+−x xy +Ix
2x45 xux
J JJ DR R
x xx 02− xt 0
2 It
DRxy R B y DR y
xx = −+2 x KR DR2
21J JJ 2 C = tt−2 0
y yy
(29) DRxtI
DR R DR2 K
−x y x ++2y xuIy KR DR R2 KR K
45y t −2 xt −− x
Jy JJ yy
DRy Ryt I DR y D
DRxt R DRyt R DRxt R
x3124=+− xxx dx( ) =
IIItt t 2
(30) DRx
DR R x4
yt
− x5 J x
It 2
RB DRR DR3 KR KR RB
xy+ xy −−xx +y − yy
2 xx45
˙ 2 J J J D DJ
DRttK DRyt R KR y yx y
x4 = −+ x1 xx 23 +
It D Rxt I DRx
(31)
2 2
DRt DRyt R
−−xx45
It RIxt
25
JST: Engineering and Technology for Sustainable Development
Vol. 1, Issue 1, April 2021, 022-028
A =
z
DRxt R DRt
2 B DR22DR
−+xx x 00
IItt
JJxx Jx
22
DR DR 3222
ttK R BRxy B DR DRxy R DR By DR y K
D =2 − xx− +x − −x ++ −
2 00
It D RIxt Jx J y J x J y JJ xy JD y
DR R22 KR DR K 1 0 00
xt−− x t
2 0 1 00
Ryt I DR y R yt I DR y
K
Ix 0
3. Thiết kế bộ điều khiển lực căng và mô phỏng
J x
kiểm chứng.
RK RKy Iy
B= − x Ix
Trong phần này ta thiết kế bộ điều khiển lực z
JJxy
căng ở dạng bộ điều khiển phản hồi trạng thái LQR
(Linear Quadratic Regulator). Bộ điều khiển phản hồi 00
trạng thái LQR còn được gọi là điều khiển tối ưu toàn 00
phương tuyến tính. Mục đích của thiết kế là xây dựng
một hệ thống điều khiển đáp ứng được yêu cầu đặt ra Hàm chất lượng J và đầu vào điều khiển q được
được thể hiện thông qua các chỉ tiêu chất lượng được viết lại như sau:
biểu thị dưới các hàm chất lượng. Định nghĩa biến ∞
trạng thái mới: J=( zTT Q z + q R) q dt
∫ (42)
t 0
= − * qz= −K
v∫( yy)dt (36) q
0
trong đó:
y =++AB y u dx( )
* (37)
v =E yy −
KKq= [ 1 K2 ]
q=−− KK11 zz 2 2 .
Viết lại dạng ma trận, với việc tăng thêm biến
trạng thái: −=− − − −
uusKK 1( yy s2) ( vv s)
yy A0 1 0 d (x)
Những trạng thái tĩnh phải tương tự với những
= ++ * (38)
vv E0 0− 1 y trạng thái khác, do đó thay thế v bởi phương trình
(36) vào và đầu vào điều khiển u trở thành:
Khi d(x) và y * là hằng số, ở trạng thái tĩnh
t
yv= =0 , nghĩa là hệ thống ổn định. Điều đó đồng =−− =−−−*
u K12 y K v K 12 x K∫( yy) dt (43)
0
nghĩa với việc ở trạng thái tĩnh yvusss,,phải thoả
mãn phương trình sau: kk11 12 kkIi11
Đặt K1 = ; K2 = do đó u trở
kk21 22 kkiI22
A0 y B 1 0 d (x)
thành:
++ u * =0 (39)
E0v 0 0− 1y
t
u=−−− KyK y y* dt (44)
Trừ (38) cho (39) thu được : 12∫( )
0
−
y A0 yys B Ma trận Q và R là ma trận có dạng như sau để
= +−(uu) (40)
s thỏa mãn hệ:
v E0 vv− s 0
α 000
. y yy− 1
z1 s
Ta đặt: z=; z = =; quu = − γ
s 0 α2 00 1 0
v z2 vv− Q = ; R= ;
s
00δ01 0 γ 2
Khi đó (40) sẽ được viết lại thành :
000δ2
= +
z Azz zqB (41) Thì hàm chất lượng J sẽ trở thành:
∞
Với : 2
=αδγ −* +−+−22
J∫{}( y y) ( v vss) ( u u) dt (45)
0
26
JST: Engineering and Technology for Sustainable Development
Vol. 1, Issue 1, April 2021, 022-028
trong đó α là trọng số cho yêu cầu bám theo lệch, δ
là trọng số cho sai lệch tĩnh, γ là trọng số cho đầu
vào điều khiển. Những trọng số αδ, và γ có thể
được lựa chọn bằng phương pháp thử theo đặc tính
thiết kế mong muốn thông qua phương pháp mô
phỏng. Với thông số mô phỏng được cho như sau
[14]:
-3 -4 2
Bx=By=7.10 Nms, D=2Ns/m, Jx=Jy=It=8.10 kgm ,
Rx=Ry=Rt=0.02m, kIx=kIy =0.318Nm/V.
Chỉnh định các tham số của ma trận trọng lượng
trong quá trình mô phỏng tìm được thông số tối ưu Hình 5. Lực căng T1
cho ma trận Q và R như sau:
1000 0 0 0
0 1000 0 0 104 0
= =
Q 15 ; R 4 .
0 0 10 0 0 10
15
0 0 0 10
Ta tìm được P bằng cách giải phương trình
Riccati. Kết quả ma trận phản hồi trạng thái sau khi
đã hiệu chỉnh:
kkkk
11 12Ii 1 1 Hình 6. Lực căng T2
K =
kkkk21 22iI 2 2
.
0,2.106−− 0,001.10 66 5.10 0,17.10 6
=
6 6 66
0,001.10 0,2.10 0,17.10 5.10
Đáp ứng lực căng trên mỗi phân đoạn khi có sự
can thiệp của bộ điều khiển được trình bày lần lượt
trong các Hình 3, 4, và 5.
Hình 7. Điện áp ux
Hình 3. Đáp ứng của đầu ra y1
Hình 8. Điện áp uy
So sánh trực tiếp với kết quả được thể hiện trong
[14] có thể nhận thấy lực căng chưa đúng khi tổng lực
trên các phân đoạn băng liệu đều bằng không. Hơn
nữa, khi so sánh tín hiệu điều khiển thể hiện trong bài
báo này có biên độ nhỏ hơn nhiều so với kết quả của
[14]. Điều này thể hiện rõ ưu điểm của bộ điều khiển
LQR trong việc hạn chế tín hiệu điêu khiển.
4. Kết luận
Hình 4. Đáp ứng đầu ra y2 Bài toán đã thiết kế thành công bộ điều khiển
lực căng cho hệ vận chuyển vật liệu dạng băng - một
27
JST: Engineering and Technology for Sustainable Development
Vol. 1, Issue 1, April 2021, 022-028
hệ rất phổ biến trong công nghiệp sản xuất giấy, in Controllers, IEEE Trans. Ind. Applicat. Syst., Vol. 39,
ấn, cán thép. Bằng việc sử dụng bộ điều khiển LQR, January/February 2003, pp. 113-120.
lực căng và tốc độ dài của băng liệu được kiểm soát [7]. B.T. Boulter, Y. Hou, Z. Gao and F. Jiang., Active
theo giá trị đặt mong muốn với đáp ứng động học Disturbance Rejection Control for Web Tension
cũng như khả năng bám lượng đặt tốt. Điều này được Regulation and Control, IEEE Conference on
thể hiện rõ qua các kết quả mô phỏng cũng như so Decision and Control, Orlando, USA, December
sánh với một số kết quả nghiên cứu trước. Trong 2001, pp. 4974-4979.
tương lai, chúng tôi sẽ xem xét thay thế cảm biến đo [8]. B.-M. Chung, S.-G. Lee, and C.-S. Cho, Active
lực căng bằng các bộ quan sát lực căng khi thiết kế bộ tension control of high-speed splitting Machines
điều khiển nhằm giảm chi phí cũng như kết cấu cơ using fuzzy PID, in Proceedings of the IEEE
khí phức tạp để bố trí cảm biến lực căng. International Conference on Mechatronics (ICM ’05),
Taipei, Taiwan, July 2005, pp. 72–77.
Tài liệu tham khảo
[9]. C. Wang, Y. Wang, R. Yang, and H. Lu, Research on
[1]. Kang, H., Baumann, R.R. Mathematical modeling precision tension control system based on neural
and simulations for machine directional register in network, IEEE Transactions on Industrial Electronics,
hybrid roll-to-roll printing systems. Int. J. Precis. Eng. vol. 51, no. 2, 2004, pp. 381–386.
Manuf. 15, 2109–2116 (2014).
https://doi.org/10.1007/s12541-014-0570-z [10]. N. R. Abjadi, J. Soltani, J. Askari, and G. R. Arab
Markadeh, Nonlinear sliding-mode Control of a
[2]. Li J, Mei X, Tao T, Liu S. Research on the register multi-motor web-winding system without tension
system modelling and control of gravure printing sensor, IET Control Theory and Applications, vol. 3,
press. Proceedings of the Institution of Mechanical no. 4, 2009, pp. 419–427.
Engineers, Part C: Journal of Mechanical Engineering
Science. 2012;226(3):626-635. [11]. P. R. Pagilla, N. B. Siraskar, and R. V. Dwivedula,
https://doi.org/10.1177/0954406211415914. Decentralized control of web processing lines, in
Proceedings of the IEEE International Conference on
[3]. H. Koç, D. Knittel, M de Mathelin and G. Abba, Control Applications, Toronto, Canada, 2005, pp. 940
Modeling and Robust Control of Winding Systems 945.
for Elastic Webs, IEEE Trans. Contr. Syst. Technol.,
Vol. 10, March 2002, pp. 197-208. [12]. P.R.Pagilla, N.B.Siraskar, and R.V.Dwivedula,
Decentra lized control of web processing lines, IEEE
[4]. Nguyen, vi & Nguyen, Hung & Tran, Thanh. (2019). Transactions on Control Systems Technology, vol.
Robust control design of nonlinear roll-to-roll 15, no. 1, 2007, pp. 106–117.
dynamic system in printed electronics technology.
Journal of Intelligent & Fuzzy Systems. 38. 1-12. [13]. P. R. Pagilla, N. B. Siraskar, and R. V. Dwivedula, A
https://doi.org/10.3233/JIFS-190368. decentralized model reference Adaptive controller for
large-scale systems, in Proceedings of the 16th
[5]. T. Zhang, Y. Zheng, Z. Chen and Z. Deng, "A Direct- Triennial World Congress of International Federation
Decoupling Closed-Loop Control Method for Roll-to- of Automatic Control (IFAC ’05), Prague, Czech
Roll Web Printing Systems," in IEEE Transactions on republic, July 2005, pp. 112–117.
Automation Science and Engineering,
https://doi.org/10.1109/TASE.2020.3005977. [14]. C. L. Chen, K. M. Chang, and C. M. Chang.
Modeling and control of a web-fed machine, Applied
[6]. D. Knittel, and al., Tension Control for Winding Mathematical Modelling, vol. 28, 2004, pp. 863-876.
Systems with Two-Degrees of Freedom H∞
28 File đính kèm:
dieu_khien_luc_cang_he_thong_van_chuyen_lieu_dang_bang.pdf

