Đề tài Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội - Chi nhánh vận tải đường sắt Hải Phòng

Vai trò của TSCĐ trong quá trình SXKD

TSCĐ là tư liệu lao động chủ yếu, do đó nó có vai trò rất quan trọng tới hoạt

động sản xuất, quyết định hoạt động sản xuất, khối lượng và chất lượng sản phẩm,

từ đó ảnh hưởng tới sự hoạt động và phát triển của DN. Trong nền kinh tế thị

trường, xu thế cạnh tranh là tất yếu. “Sản xuất cái gì?, sản xuất cho ai?, sản xuất

như thế nào?” là những câu hỏi luôn đặt ra đòi hỏi các chủ DN phải tìm cho được

lời giả thỏa đáng nhất. Muốn vậy DN phải điều tra nắm bắt nhu cầu thị trường, từ

đó lựa chọn quy trình công nghệ sản xuất, máy móc thiết bị phù hợp tạo ra cơ sở vật

chất kỹ thuật hiện đại, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

Do đó, việc đổi mới TSCĐ trong DN để theo kịp sự phát triển của xã hội là

một vấn đề đặt lên hàng đầu. Bởi vì nhờ có đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến quy

trình công nghệ DN mới có thể tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản

phẩm, hạ giá thành, đảm bảo cho sản phẩm của DN có uy thế cạnh tranh chiếm lĩnh

thị trường. Như vậy TSCĐ là một bộ phận then chốt trong các doanh nghiệp sản

xuất, có vai trò quyết định tới sự sống còn của DN. TSCĐ thể hiện một cách chính

xác nhất năng lực, trình độ trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật của DN và sự phát

triển của nền kinh tế quốc dân. TSCĐ được đổi mới, cải tiến và hoàn thiện tùy thuộc

vào hoàn cảnh thực tế mỗi thời kỳ, nhưng phải đảm bảo yêu cầu phục vụ sản xuất

một cách có hiệu quả nhất, thúc đẩy sự tồn tại và phát triển của các DN trong nền

kinh tế thị trường.

Xuất phát từ những đặc điểm, vai trò của TSCĐ khi tham gia vào SXKD,

xuất phát từ thực tế khách quan là cuối cùng với sự phát triển của KH-KT, cùng với

sự phát triển của nền sản xuất xã hội, TSCĐ được trang bị vào các DN ngày càng

nhiều và càng hiện đại, đặt ra yêu cầu quản lý TSCĐ là phải quản lý chặt chẽ cả về

hiện vật và giá trị. Về mặt hiện vật, phải theo dõi kiểm tra việ bảo quản và sử dụng5

TSCĐ nơi bảo quản và sử dụng để nắm được số lượng TSCĐ và hiện trạng

của TSCĐ.

Về mặt giá trị, phải theo dõi được nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn

lại của TSCĐ, theo dõi quá trình thu hồi vốn đầu tư để tái sản xuất TSCĐ.

Đề tài Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội - Chi nhánh vận tải đường sắt Hải Phòng trang 1

Trang 1

Đề tài Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội - Chi nhánh vận tải đường sắt Hải Phòng trang 2

Trang 2

Đề tài Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội - Chi nhánh vận tải đường sắt Hải Phòng trang 3

Trang 3

Đề tài Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội - Chi nhánh vận tải đường sắt Hải Phòng trang 4

Trang 4

Đề tài Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội - Chi nhánh vận tải đường sắt Hải Phòng trang 5

Trang 5

Đề tài Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội - Chi nhánh vận tải đường sắt Hải Phòng trang 6

Trang 6

Đề tài Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội - Chi nhánh vận tải đường sắt Hải Phòng trang 7

Trang 7

Đề tài Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội - Chi nhánh vận tải đường sắt Hải Phòng trang 8

Trang 8

Đề tài Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội - Chi nhánh vận tải đường sắt Hải Phòng trang 9

Trang 9

Đề tài Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội - Chi nhánh vận tải đường sắt Hải Phòng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 66 trang baonam 10300
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội - Chi nhánh vận tải đường sắt Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tài Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội - Chi nhánh vận tải đường sắt Hải Phòng

Đề tài Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội - Chi nhánh vận tải đường sắt Hải Phòng
 LỜI CẢM ƠN 
 Được sự phân công của Khoa hệ thống thông tin kinh tế và sự đồng ý của 
Giảng viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy và K.S Nguyễn Văn Giáp 
em đã thực hiện đề tài: “Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại 
Công ty TNHH MTV vận tải đường sắt Hà Nội- Chi nhánh vận tải đường sắt 
Hải Phòng”. 
 Để hoàn thiện khóa luận, em xin chân thành cảm ơn ban chủ nhiệm khoa 
khoa Hệ thống thông tin kinh tế cùng toàn thể các thầy cô giáo trong khoa đã tận 
tình hướng dẫn giảng dạy em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu rèn luyện 
tại trường Đại học công nghệ thông tin và truyền thông Thái Nguyên. Em xin đặc 
biệt gửi lời cám ơn sâu sắc đến hai thầy cô trực tiếp tận tình hướng dẫn là Th.S 
Nguyễn Thị Thanh Thủy và K.S Nguyễn Văn Giáp giúp đỡ, định hướng, chỉ bảo 
để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. 
 Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thiện bài khóa luận thật tốt, nhưng do 
kiến thức còn hạn chế, chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên trong quá trình 
làm bài không thể tránh khỏi những thiếu xót. Em kính mong được sự góp ý từ 
các thầy cô, cũng như những ý kiến khác từ những phía khác để bài làm của em 
được hoàn thiện hơn. 
 Em xin chân thành cảm ơn! 
 LỜI CAM ĐOAN 
 Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp do chính 
bản thân em thực hiện. Các số liệu sử dụng trong bài khóa luận tốt nghiệp này 
đều được thu thập từ Công ty TNHH một thành viên vận tải đường sắt Hà Nội – 
Chi nhánh vận tải đường sắt Hải Phòng. Từ đó lấy cơ sở lý thuyết cũng như làm 
chương trình thực nghiệm cho đề tài nghiên cứu của mình là: Xây dựng phân hệ 
kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH một thành viên vận tải đường 
sắt Hà Nội – Chi nhánh Hải Phòng. 
 Nội dung khóa luận không sao chép dưới bất kì hình thức nào nội dung cơ 
bản từ khóa luận khác. 
 Em xin chịu trách nhiệm trước khoa Hệ thống thông tin kinh tế và trường 
Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông về lời cam đoan này. 
 Người cam đoan 
 Sinh viên 
 Lê Thu Hiền 
 MỤC LỤC 
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... 
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ 
MỤC LỤC .................................................................................................................... 
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................ 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................... 
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1 
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH............................... 3 
 1.1. Lý thuyết chung về kế toán tài sản cố định hữu hình....................................... 3 
 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. ..................................... 3 
 1.1.2. Vai trò của TSCĐ trong quá trình SXKD.................................................. 4 
 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ............................................................................ 5 
 1.1.4. Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu và nguyên tắc đánh giá TSCĐ........... 5 
 1.1.5 Thủ tục tăng, giảm TSCĐ......................................................................... 10 
 1.2. Giới thiệu về Microsoft Excel 2010 ............................................................... 13 
 1.2.1. Cấu trúc của một sheet............................................................................. 13 
 1.2.2 Các kiểu dữ liệu và cách nhập .................................................................. 14 
 1.2.3. Các loại địa chỉ......................................................................................... 15 
 1.2.4. Các hàm trong Excel................................................................................ 15 
 1.3. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH một thành viên vận tải đường sắt Hà 
 Nội - Chi nhánh vận tải đường sắt Hải Phòng....................................................... 17 
 1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................... 17 
 1.3.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV Vận tải đường sắt Hà Nội .... 20 
Chương 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ 
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CHI NHÁNH VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT HẢI PHÒNG... 24 
 2.1. Khảo sát hiện trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại chi nhánh 
 vận tải đường sắt Hải Phòng...........................................................................24 
 2.1.1 Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hình .........................24 
 2.1.2 Hình thức ghi sổ kế toán.....................................................................25 
 2.1.3. Mô hình hoạt động tăng tài sản cố định .............................................27 
 2.1.4. Mô hình h ...  511 Các khoản thu (TK 5118- Thu khác) 
 - Chi phí nhượng bán, ghi: 
 Nợ TK 511 Các khoản thu (TK 5118- Thu khác) 
 Có TK 152 vật liệu, dụng cụ 
 Có TK 111, 112, 3118, 312 
 b/ Khi nhượng bán TSCĐHH thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn 
vốn vay: 
 - Ghi giảm TSCĐHH đã nhượng bán 
 Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế) 
 Nợ TK 511 (5118) (giá trị còn lại) 
 Có TK 211 (nguyên giá) 
 - Số thu về bán, TSCĐ, ghi: 
 Nợ TK 111, 112, 3118. 
 Nợ TK 152 Phụ tùng, phế liệu thu hồi 
 Có TK 511 Các khoản thu (TK 5118- Thu khác) 
 Có TK 3331 
 - Chi phí nhượng bán, ghi: 
 Nợ TK 511 Các khoản thu (TK 5118- Thu khác) 
 Nợ TK 3113 
 Có TK 152 vật liệu, dụng cụ 
 Có TK 111, 112, 3118, 312 tiền mặt, tiền ngân hàng, phải trả 
 - Kết chuyển chênh lệch thu chi về nhượng bán TSCĐHH: 
 + Nếu có lãi: 
 Nợ TK 511 (5118) Doanh thu 
 Có TK 421 (4212) 
 + Nếu bị lỗ: 
 Nợ TK 421 (4212) 
 36 
 Có TK 511 (5118) 
2- Thanh lý TSCĐHH (tương tự phương pháp kế toán nhượng bán TSCĐHH) 
3- TSCĐHH giảm do không đủ tiêu chuẩn TSCĐ chuyển thành công cụ, dụng cụ 
 a/ Khi nhượng bán TSCĐHH do Ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc Ngân sách: 
 Nợ TK 241 Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) 
 Nợ TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) 
 Có TK 211 Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá) 
 b/ Khi nhượng bán TSCĐHH thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn 
vốn vay: 
 Nợ TK 241 Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) 
Nợ TK 631 
Nợ TK 643 
 Có TK 211 Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá) 
 Đồng thời phản ánh giá trị còn lại vào bên Nợ TK 005 Dụng cụ 
lâu bền đang sử dụng 
4- Trường hợp TSCĐ giảm do cấp trên điều động cho cấp dưới 
 + Cấp trên ghi: 
 Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ 
 Nợ TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 
 Có TK 211 Tài sản cố định hữu hình 
 + Cấp dưới nhận TSCĐ, ghi 
 Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình 
 Có TK 214 Hao mòn TSCĐ 
 Có TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 
 37 
5- Trường hợp đánh giá lại TSCĐ 
 - Trường hợp tăng nguyên giá, ghi 
 Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình (phần nguyên giá tăng) 
 Có TK 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 
 - Trường hợp giảm nguyên giá, ghi: 
 Nợ TK 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 
 Có TK 211 Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá giảm) 
 - Trường hợp giảm giá trị hao mòn, ghi 
 Nợ TK 214 Hao mòn tài sản cố định (phần hao mòn giảm) 
 Có TK 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 
 - Trường hợp tăng giá trị hao mòn, ghi: 
 Nợ TK TK 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 
 Có TK 214 Hao mòn tài sản cố định (phần hao mòn tăng) 
6- TSCĐ phát hiện thiếu, mất khi kiểm kê 
 a/ nếu là TSCĐHH do Ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc ngân sách 
 - Trong thời gian chờ xử lý, kế toán ghi giảm sổ TSCĐ: 
 Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ 
 Nợ TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 
 Có TK 211 Tài sản cố định hữu hình 
 - Phản ánh giá trị TSCĐ HCSN bị thiếu, mất phải thu hồi 
 Nợ TK 311 (3118) Các khoản phải thu 
 Có TK 511 (5118) Các khoản thu 
 - Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, ghi: 
 + Nếu cho phép xóa bỏ số thiệt hại do thiếu hụt 
 Nợ TK 511 (5118) Các khoản thu 
 Có TK 311 (3118) Các khoản phải thu 
 + Nếu quyết định người chịu trách nhiệm phải bồi thường, số tiền thu được 
nộp ngân sách hoặc ghi tăng nguồn kinh phí các loại 
 38 
 Nợ TK 511 (5118) Các khoản thu 
 Có TK 462 Nguồn kinh phí dự án 
 Có TK 461 Nguồn kinh phí hoạt động 
 Có TK 333 Các khoản phải nộp Nhà nước 
 + Khi thu được tiền hoặc trừ lương viên chức, trừ vào tiền nợ phải trả, ghi: 
 Nợ TK 334: Phả trả viên chức 
 Nợ TK 111, 112 Nợ TK 331 (3318) Các khoản phải trả 
 Có TK 311 (3118) Các khoản phải thu 
 b/ Nếu TSCĐ dùng cho bộ phận SXKD, khi giảm TSCĐ, ghi: 
 - Ghi giảm TSCĐHH: 
 Nợ TK 311 (3118) Các khoản phải thu (giá trị còn lại) 
 Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ 
 Có TK 211 Nguyên giá TSCĐ hữu hình 
 - Phần giá trị còn lại của TSCĐ, căn cứ vào quyết định xử lý để ghi: 
 Nợ TK 334 Phải trả viên chức 
 Nợ TK 111, 112 
 Có TK 311 (3118) Các khoản phải thu. 
7- TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê 
 a/ nếu là TSCĐHH do Ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc ngân sách 
 Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình 
 Có TK 214 Hao mòn TSCĐ 
 Có TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 
 b/ nếu là TSCĐHH đang dùng thuộc nguồn SXKD: 
 Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình 
 Có TK 214 Hao mòn TSCĐ 
 Có TK 411 Nguồn vốn kinh doanh 
 - Nếu TSCĐHH phát hiện thừa chưa rõ nguồn gốc, nguyên nhân, ghi: 
 39 
 Nợ TK 211 TSCĐHH 
 Có TK 331 (3318) 
 2.2. Phân tích thiết kế hệ thống kế toán tài sản cố định tại cơ sở thực tập 
 2.2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng 
 Kế toán tại sản cố định 
 . 
Cập nhật danh mục Hạch toán tài sản Điều chỉnh TSCĐ Thống kê- Báo cáo 
 cố định 
 Cập nhật danh Điều chỉnh tăng Báo cáo tình hình sử 
 mục phòng ban Hạch toán tăng TSCĐ dụng TSCĐ 
 tài sản cố định 
Cập nhật danh mục Báo cáo tình hình khấu 
 Điều chỉnh giảm 
 KH- NCC Hạch toán giảm hao TSCĐ 
 tài sản cố định TSCĐ 
Cập nhật lo ại danh Trích khấu hao 
 mục loại TSCĐ 
Cập nhật danh mục 
 TSCĐ 
Cập nhật danh mục 
 tài khoản 
 Hình 2.5. Sơ đồ phân cấp chức năng kế toán tài sản cố định. 
 40 
 2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh 
 Thông tin KH- NCC 
 TT danh mục TSCĐ 
 KH- NCC 
 Thông tin KH- NCC 
 Thông tin yêu cầu ghi TSCĐ 
 TT danh mục TSCĐ 
 TT danh mục TK 
 Thông tin y/c 
 Thông tin loại TS khấu hao TSCĐ 
 Kế toán tài 
 Nhân viên 
 sản cố định 
Nhân viên TT phòng ban 
 TT khấu 
 hao 
 TT phòng ban 
 Thông tin y/c ghi TSCĐ 
 Thông tin loại TS 
 TT danh mục TK TT y/c báo cáo tình hình tính khấu 
 hao 
 TT y/c lấy báo cáo tình hình TSCĐ 
 Ban giám đốc 
 TT báo cáo tình hình TSCĐ 
 TT báo cáo tình hình tính khấu hao 
 Hình 2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh 
 41 
 2.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 
 TT y/c cập nhật DM 
KH - NCC 
 TT cập nhật DM Cập nhật 
 danh mục 
 KH- NCC Phòng ban DM TSCĐ DM TK 
 Loại TSCĐ 
TT y/c hạch toán TSCĐ 
 Hạch toán 
 TSCĐ 
 TT hạch toán TSCĐ 
Nhân viên 
 Sổ chứng từ TSCĐ Sổ chi tiết chứng từ Sổ khấu hao 
 TT y/c ĐC TSCĐ 
 Điều chỉnh 
 TSCĐ 
 TT ĐC TSCD 
 Sổ chứng từ TSCĐ Sổ chi tiết điều chỉnh Sổ khấu hao 
 TT y/c báo cáo tình hình sử dụng 
 TSCĐ 
 Thông kê- 
Giám đốc Báo cáo DM TSCĐ 
 TT y/c báo cáo tính khấu hao 
 TT y/c báo cáo tình hình sử dụng TSCĐ 
TT y/c báo cáo tình hình sử dụng TSCĐ 
 Hình 2.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh. 
 42 
2.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng cật nhập danh mục 
 TT y/c danh mục KH- NCC 
 Cập nhật DM 
 TT danh mục KH- NCC KH- NCC 
 KH- NCC 
 TT y/c danh mục phòng ban 
 Cập nhật DM Phòng ban 
 phòng ban 
 TT danh mục phòng ban 
 Cập nhật DM 
 Nhân viên 
 TT y/c loại loại TSCĐ Loại TSCĐ 
 TT loại TSCĐ 
 Cập nhật DM DM TSCĐ 
 TT y/c danh mục TSCĐ TSCĐ 
 TT y/c loại TSCĐ 
 Cập nhật DM 
 TT danh mục TK DM tài khoản 
 tài khoản 
 TT y/c danh mục TK 
 Hình 2.8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chắc năng cập nhật danh mục 
 43 
2.2.5. Biểu đồ mức dưới đỉnh cho chức năng hạch toán. 
 TT y/c ghi tăng TSCĐ TT y/c ghi giảm TSCĐ 
 Nhân viên 
 TT ghi tăng TSCĐ TT ghi giảm TSCĐ 
 DM TSCĐ 
 Hạch toán tăng 
 Hạch toán 
 TSCĐ 
 Chi tiết chứng từ giảm TSCĐ 
 DM tài khoản Sổ chứng từ TSCĐ DM tài khoản 
 Tính khấu hao DM TSCĐ 
 TT y/c tính khấu hao 
 Sổ chi tiết 
 khấu hao TT khấu hao Nhân viên 
 Hình 2.9. Sơ đồ mức dưới đỉnh cho chức năng hạch toán 
 44 
 2.2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng thống kê báo cáo 
 TT y/c báo cáo tình hình sử dụng 
 TSCĐ 
 Báo cáo tình 
 hình sử dụng 
 TT báo cáo tình hình sử TSCĐ DM TSCĐ 
 dụng TSCĐ 
 Sổ chi tiết điều chỉnh Sổ chứng từ TSCĐ 
 TT yc báo cáo tình hình tăng giảm 
 TSCĐ 
 Báo cáo tình 
Ban giám đốc hình tăng 
 giảm TSCĐ Chi tiết chứng từ 
 TT báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ 
 Sổ chi tiết DM 
 khấu hao TSCĐ 
 TT báo cáo tình hình khấu hao TSCĐ Báo cáo tình 
 hình khấu hao 
 TSCĐ 
 Sổ chứng từ 
 TSCĐ 
 TT khấu hao TSCĐ 
 Hình 2.10. Sơ đồ mức dưới đỉnh của chức năng Thống kê- Báo cáo 
 45 
2.2.7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng điều chỉnh TSCĐ 
 TT yêu cầu điều chỉnh tăng TSCĐ 
 Điều chỉnh Sổ chi tiết điều chỉnh 
 TT điều chỉnh tăng TSCĐ tăng TSCĐ 
 Nhân viên 
 TT yêu cầu điều chỉnh giảm TSCĐ 
 Điều chỉnh 
 Sổ chi tiết điều chỉnh 
 TT điều chỉnh giảm TSCĐ giảm TSCĐ 
 Hình 2.11. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng điều chỉnh TSCĐ 
 46 
 Chương 3. 
 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
 TẠI CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI 
 - CHI NHÁNH HẢI PHÒNG 
3.1 Đặt vấn đề 
 Đối với một doanh nghiệp không chỉ là mở rộng quy mô TSCĐ mà còn phải 
biết khai thác tối đa có hiệu quả nguồn TSCĐ hiện có. Do vậy một doanh nghiệp 
cần taaoj ra một chế độ quản lý đảm bảo sử dụng hợp lý công suất TSCĐ, kết hợp 
với việc thường xuyên đổi mới TSCĐ. 
 Cùng với chiến lược công nghiệp hoá-hiện đại hoá, trong một tương lai 
không xa, đất nước ta sẽ trở thành một nước công nghiệp và có khả năng chủ động 
hơn nữa trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Hội nhập kinh tế là một 
xu thế khách quan và Việt Nam không thể đứng ngoài xu thế đó. Nhận thức rõ Kế 
toán là một bộ phận của nền kinh tế, là công cụ hội nhập nên việc hoàn thiện hệ 
thống kế toán sao cho phù hợp với các thông lệ và chuẩn mực kế toán Quốc tế đang 
là mối quan tâm của Nhà nước và các doanh nghiệp. Trong bất cứ doanh nghiệp 
nào, dù là doanh nghiệp thương mại hay sản xuất trực tiếp thì tài sản cố định 
(TSCĐ) luôn là một phần tài sản rất quan trọng, quyết định sựtồn tại và phát triển 
của doanh nghiệp.TSCĐ là biểu hiện bằng tiền toàn bộ TS của doanh nghiệp, có giá 
trị lớn, thời gian luân chuyển dài, nên đòi hỏi thiết yếu là phải tổ chức tốt công tác 
hạch toán TSCĐ để theo dõi, nắm chắc tình hình tăng, giảm TSCĐ về số lượng và 
giá trị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ, tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá giá 
trị của doanh nghiệp. Khi TSCĐ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh 
nghiệp đóng vai trò quan trọng thì yêu cầu đối với việc quản lý, tổ chức hạch toán 
TSCĐ càng cao nhằm góp phần sử dụng hiệu qủa TS hiện có của doanh nghiệp. 
 Trong các khâu quản lý tại doanh nghiệp có thể nói công tác quản lý kế 
toán TSCĐ là một trong những mắt xích quan trọng nhất của doanh nghiệp. 
TSCĐ không chỉ là điều kiện cơ bản, là nền tảng trong nghiệp mà nó còn thường 
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số tài sản, vốn doanh nghiệp, giá trị tái sản ảnh 
hưởng đến chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện khoa 
học kỹ thuật phát triển như hiện nay. 
 47 
3.2 Một số chức năng của chương trình kế toán tài sản cố định 
3.2.1 Chức chức năng chính cho chương trình kế toán TSCĐ. 
 Hình 3.1 Giao diện của chức năng chính cho chương trình kế toán TSCĐ. 
 Chức năng chính của chương trình kế toán tài sản cố định là thể hiện cho 
chúng ta biết được trong chương trình kế toán TSCĐ có những chức năng gì và các 
chức năng này thuộc lĩnh vực nào. Như là trong phần cập nhật có thông tin về 
khách hàng, nhà cung cấp, danh mục phòng ban, danh mục tài sản cố định, danh 
mục loại TSCĐ. 
 Các phần nội dung được chia thành các nghiệp vụ phát sinh và các báo 
cáo. Trong nghiệp vụ phát sinh gồm có phiếu thu, phiếu chi, bảng khấu hao tài 
sản cố định. 
 48 
3.2.2 Chức năng cập nhật danh mục tài sản cố định 
 Hình 3.2 Giao diện chức năng cập nhật danh mục TSCĐ 
 49 
3.2.3 Chức năng cập nhật khách hàng nhà cung cấp. 
 Hình 3.3 Giao diện cập nhật khách hàng nhà cung cấp 
 50 
3.2.4.Chức năng cập nhật tài khoản 
 Hình 3.4 Giao diện cập nhật danh mục tài khoản. 
 51 
3.2.5 Chức năng cập nhật phòng ban 
 Hình 3.5 Giao diện cập nhật danh mục phòng ban 
 52 
3.2.6 Chức năng bảng phát sinh nghiệp vụ chứng từ kế toán tài sản cố định 
 Hình 3.6 Giao diện chức năng bảng phát sinh nghiệp vụ chứng từ 
 kế toán tài sản cố định 
 Chức năng này phản ánh khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tron kỳ xảy 
ra thì kế toán vien sẽ nhập trực tiếp vào bảng này theo từng nội dung kinh tế. Yêu 
cầu đối với việc hập dữ liệu này đòi hỏi phải chính xác theo đúng quy định ngày 
phát sinh.Từ bảng phát sinh nghiệp vụ này chúng ta có thể truy xuất thông tin dữ 
liệu đầu vào dữ liệu đầu ra theo yêu cầu của nhà cung cấp, khách hàng, lãnh đạo. 
 53 
3.2.7. Chức năng ghi nhật ký chung 
 Hình 3.7 Giao diện chức năng nhật ký chung. 
 Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động 
đều được ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian phát sinh và nội dung kinh 
tế( định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Đây là cơ sở để hình thành nên sổ chi 
tiết, sổ cái, báo cáo. 
 54 
3.2.8. Chức năng khấu hao tài sản cố định 
 Hình 3.8. Giao diện chức năng tính khấu hao TSCĐ 
 55 
3.2.9. Báo cáo 
3.2.9.1 Sổ thống kê sản cố định hữu hình 
 Hình 3.9 Sổ thống kê tài sản cố đinh hữu hình 
 56 
3.2.9.2 Sổ cái tài khoản khấu hao tài sản cố định 
 Hình 3.10 Giao diện sổ cái khấu hao tài sản cố định. 
 57 
3.2.9.3 Sổ tài sản cố định hữu hình 
 Hình.3.11 Giao diện sổ tài sản cố định hữu hình. 
 58 
 KẾT LUẬN 
  Kết quả đạt được 
 Là sinh viên khoa hệ thông thông tin quản lý, qua việc nghiên cứu đề tài này 
em đã trau rồi được nhiều kiến thức về nghiệp vụ kế toán tài sản cố định hữu hình. 
Em sẽ cố gắng tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn để tạo ra một phần mềm kế toán 
hoàn thiện hơn, có thể ứng dụng được trong thực tế. 
 Phân hệ kế toán tài sản cố định được thiết kế dựa trên yêu cầu cần thiết của 
đơn vị cũng như yêu càu của đơn vị kế toán hiện nay, nhằm đáp ứng được nhu cầu 
cần thiết của kế toán viện trong quá trình kế toán tài sản cố định hữu hình. 
  Hạn chế 
 Do khả năng hạn chế, kiến thức nhiệp vụ còn thiếu nên chương trình vẫn còn 
những điểm cần khắc phục vẫn con nhiều thiếu xót. Rất mong được thầy cô giáo 
hướng dẫn đóng góp ý kiến thêm để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. 
  Hướng phát triển 
 Qua quá trình tìm hiểu về kế toán tài sản cố định hữu hình và xây dựng chương 
trình kế toán tài sản cố định hữu hình tại cơ sở thực tập. Em muốn tìm hiểu thêm 
kiến thức về công cụ Microsoft Excel để tìm ra phương pháp hỗ trợ giúp cho việc 
kế toán tài sản cố định trở nên đơn giản hiệu quả hơn. Em sẽ cố gắng học hỏi thêm 
để có thể hoàn thiện chương trình một cách tốt nhất và đáp ứng phù hợp với yêu cầu 
thực tế của công tác kế toán tài sản cố định hữu hình. 
 59 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Bộ tài chính (2006), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản tài 
chính- Hà Nội. 
[2]. Nguyễn Văn Công (2006), Giáo trình lý thuyết và thực hành kế toán tài 
chính, Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân. 
[3]. Ngô Thế Chi; Trương Thị Thủy (2011), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản tài 
chính- Hà Nội. 
[4]. Đỗ Trọng Danh, Nguyễn Ngọc Vụ, Microsoft Excel 2010, NXB Đại học 
Hoa Sen. 
[5]. Hồ Ngọc Hà (2006), 207 Sơ đồ kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản tài 
chính- Hà Nội. 
[6]. Trần Quý Liên (2006), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Tài chính- Hà Nội. 
 60 

File đính kèm:

  • pdfde_tai_xay_dung_phan_he_ke_toan_tai_san_co_dinh_huu_hinh_tai.pdf