Đánh giá khả năng thực hiện xây dựng tinh gọn ở Việt Nam qua nghiên cứu nhận thức về lãng phí

Xây dựng tinh gọn đang là một làn sóng mạnh mẽ trong ngành công nghiệp xây dựng trên thế

giới. Các nhà nghiên cứu và nhà chuyên môn ở Việt Nam cũng bắt đầu để tâm đến làn sóng này.

Mục đích của bài báo này là cung cấp toàn cảnh về nhận thức lãng phí trong cộng đồng người làm

nghề xây dựng Việt Nam từ góc độ của lý thuyết xây dựng tinh gọn. Bằng số liệu thu được từ khảo

sát bảng hỏi trực tuyến, bài báo đã tiến hành tính toán, phân tích và diễn giải thống kê với sự trợ

giúp của Phần mềm Thống kê Khoa học Xã hội SPSS. Từ các phát hiện của bài báo có thể thấy đa

số quan điểm về lãng phí trong xây dựng đang nghiêng về chuyện thất thoát, trục lợi và biển thủ.

Đồng thời, giữa các nhóm nghề nghiệp không có nhiều khác biệt về nhận thức về lãng phí trong

lĩnh vực xây dựng. Họ cũng cho thấy sự sắc sảo và hợp thời khi đưa ra các khuyến nghị. Mặc dù

số lượng lượt trả lời khảo sát không phải là con số lớn nhưng nhìn chung, kết quả nghiên cứu đã

phác họa một bức tranh sơ lược về thực trạng nhận thức về lãng phí hiện nay, là tiền đề cho những

nghiên cứu tiếp sau về xây dựng tinh gọn. Bài báo cũng đề xuất hướng nghiên cứu về tính cởi mở

của người hành nghề xây dựng trước các trào lưu đổi mới và phát triển khuôn khổ thực hiện xây

dựng tinh gọn trong ngành xây dựng của Việt Nam.

Đánh giá khả năng thực hiện xây dựng tinh gọn ở Việt Nam qua nghiên cứu nhận thức về lãng phí trang 1

Trang 1

Đánh giá khả năng thực hiện xây dựng tinh gọn ở Việt Nam qua nghiên cứu nhận thức về lãng phí trang 2

Trang 2

Đánh giá khả năng thực hiện xây dựng tinh gọn ở Việt Nam qua nghiên cứu nhận thức về lãng phí trang 3

Trang 3

Đánh giá khả năng thực hiện xây dựng tinh gọn ở Việt Nam qua nghiên cứu nhận thức về lãng phí trang 4

Trang 4

Đánh giá khả năng thực hiện xây dựng tinh gọn ở Việt Nam qua nghiên cứu nhận thức về lãng phí trang 5

Trang 5

Đánh giá khả năng thực hiện xây dựng tinh gọn ở Việt Nam qua nghiên cứu nhận thức về lãng phí trang 6

Trang 6

Đánh giá khả năng thực hiện xây dựng tinh gọn ở Việt Nam qua nghiên cứu nhận thức về lãng phí trang 7

Trang 7

Đánh giá khả năng thực hiện xây dựng tinh gọn ở Việt Nam qua nghiên cứu nhận thức về lãng phí trang 8

Trang 8

Đánh giá khả năng thực hiện xây dựng tinh gọn ở Việt Nam qua nghiên cứu nhận thức về lãng phí trang 9

Trang 9

Đánh giá khả năng thực hiện xây dựng tinh gọn ở Việt Nam qua nghiên cứu nhận thức về lãng phí trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 12 trang baonam 9080
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đánh giá khả năng thực hiện xây dựng tinh gọn ở Việt Nam qua nghiên cứu nhận thức về lãng phí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá khả năng thực hiện xây dựng tinh gọn ở Việt Nam qua nghiên cứu nhận thức về lãng phí

Đánh giá khả năng thực hiện xây dựng tinh gọn ở Việt Nam qua nghiên cứu nhận thức về lãng phí
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 5(2) :1404-1415
Open Access Full Text Article Bài nghiên cứu
Khoa Kinh tế và Quản lí xây dựng,
Trường Đại học Xây Dựng, TP Hà Nội,
Việt Nam
Liên hệ
Nguyễn Bảo Ngọc, Khoa Kinh tế và Quản lí
xây dựng, Trường Đại học Xây Dựng, TP Hà
Nội, Việt Nam
Email: ngocnb@nuce.edu.vn
Lịch sử
 Ngày nhận: 17-11-2020
 Ngày chấp nhận: 18-03-2021 
 Ngày đăng: 18-04-2021
DOI : 10.32508/stdjelm.v5i2.725 
Bản quyền
© ĐHQG Tp.HCM. Đây là bài báo công bố
mở được phát hành theo các điều khoản của
the Creative Commons Attribution 4.0
International license.
Đánh giá khả năng thực hiện xây dựng tinh gọn ở Việt Nam qua
nghiên cứu nhận thức về lãng phí
Nguyễn Bảo Ngọc*
Use your smartphone to scan this
QR code and download this article
TÓM TẮT
Xây dựng tinh gọn đang là một làn sóng mạnh mẽ trong ngành công nghiệp xây dựng trên thế
giới. Các nhà nghiên cứu và nhà chuyên môn ở Việt Nam cũng bắt đầu để tâm đến làn sóng này.
Mục đích của bài báo này là cung cấp toàn cảnh về nhận thức lãng phí trong cộng đồng người làm
nghề xây dựng Việt Nam từ góc độ của lý thuyết xây dựng tinh gọn. Bằng số liệu thu được từ khảo
sát bảng hỏi trực tuyến, bài báo đã tiến hành tính toán, phân tích và diễn giải thống kê với sự trợ
giúp của Phần mềm Thống kê Khoa học Xã hội SPSS. Từ các phát hiện của bài báo có thể thấy đa
số quan điểm về lãng phí trong xây dựng đang nghiêng về chuyện thất thoát, trục lợi và biển thủ.
Đồng thời, giữa các nhóm nghề nghiệp không có nhiều khác biệt về nhận thức về lãng phí trong
lĩnh vực xây dựng. Họ cũng cho thấy sự sắc sảo và hợp thời khi đưa ra các khuyến nghị. Mặc dù
số lượng lượt trả lời khảo sát không phải là con số lớn nhưng nhìn chung, kết quả nghiên cứu đã
phác họamột bức tranh sơ lược về thực trạng nhận thức về lãng phí hiện nay, là tiền đề cho những
nghiên cứu tiếp sau về xây dựng tinh gọn. Bài báo cũng đề xuất hướng nghiên cứu về tính cởi mở
của người hành nghề xây dựng trước các trào lưu đổi mới và phát triển khuôn khổ thực hiện xây
dựng tinh gọn trong ngành xây dựng của Việt Nam.
Từ khoá: tinh gọn, xây dựng tinh gọn, lãng phí, Việt Nam, nhà thầu
GIỚI THIỆU
Từ những năm 1950, khi Ford dần chú ý và đánh
giá cao hãng xe Nhật Bản, Hệ thống sản xuất Toy-
ota (TPS) bắt đầu được biết đến và nghiên cứu rộng
rãi, đặt nền móng cho các lý thuyết Tinh gọn sau này.
Tính tinh gọn trong sản xuất tập trung vào sự phát
triển hiệu quả của quá trình sản xuất thông qua một
chuỗi sản xuất trơn tru, loại bỏ lãng phí và các hoạt
động không cần thiết1. Sau nhiều thập kỷ nhận ra
những điểm yếu của ngành xây dựng trong khi các hệ
thống sản xuất khác đang dần thích nghi và đổi mới,
việc nghiên cứu và ứng dụng tinh gọn đã được thực
hiện và áp dụng vào hệ thống sản xuất xây dựng 2,3. Lý
thuyết xây dựng tinh gọn do Koskela sáng tạo không
chỉ cho thấy hiệu quả tức thì khi áp dụng tư duy tinh
gọn vào các phương pháp xây dựng mà sau này còn
trở thành các nguyên tắc quản lý dự án xây dựng4. Lý
thuyết tinh gọn trong Xây dựng bao gồm một mảng
khái niệm phức hợp gồm có: (a) cải tiến liên tục, (b)
xây dựng tổ chức phẳng, (c) làm việc nhóm, (d) loại
bỏ lãng phí, (e) tối ưu hóa sử dụng nguồn lực, (f) quản
lý sự thành lập các chuỗi cung ứng5. Nói cách khác,
xây dựng tinh gọn là một sự kết hợp của nghiên cứu
và phát triển cơ bản trong thiết kế và thi công xây
dựng phỏng theo các nguyên lý và thực tiễn của sản
xuất tinh gọn vào quá trình thiết kế tiệm cận với thi
công xây dựng (rút ngắn quá trình từ thiết kế đến thi
công). Những khái niệm trên đã phác họa nền tảng
của Xây dựng tinh gọn, kế thừa khung lý thuyết TPS.
Ở Việt Nam cũng như hầu hết các quốc gia trên thế
giới, xây dựng là một trong những ngành có đóng góp
lớn cũng như ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế
quốc dân. Theo Tổng cục thống kê6, ngành xây dựng
mang lại doanh thu gần 360 nghìn tỷ đồng và chiếm
tỷ trọng khoảng 6% trong tổng GDP cả nước vào năm
2019. Cùng với tầm quan trọng của nó, các vấn đề liên
quan của ngành xây dựng cũng được chú ý, đặc biệt là
vấn đề lãng phí và năng suất. Ở Việt Nam, “lãng phí”
thường được hiểu là lãng phí trong đầu tư, đặc biệt là
đầu tư công. Phải nói rằng, các nghiên cứu về sản xuất
tinh gọn, xây dựng tinh gọn cho chúng ta cái nhìn rõ
ràng hơn, chính xác hơn về những gì lãng phí bị lãng
phí khi đầu tư hoặc ở bất kỳ khía cạnh nào khác, từ đó
đưa ra các giải pháp giảm lãng phí và gia tăng giá trị.
Giảm thiểu lãng phí và gia tăng giá trị không chỉmang
lại lợi ích to lớn cho Nhà nước và toàn xã hội mà còn
giúp doanh nghiệp sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn,
mang lại lợi ích tối đa. Bài báo này nhắm đến việc
cung cấp bức tranh tương đối toàn cảnh về nhận thức
lãng phí trong cộng đồng người làm nghề xây dựng từ
góc độ của lý thuyết xây dựng tinh gọn. Có thể xem
đây là một nghiên cứu khởi đầu cho những nghiên
cứu chuyên sâu hơn về lộ trình tiến tới xây dựng tinh
Trích dẫn bài báo này: Bảo Ngọc Ng. Đánh giá khả năng t ... f operations manage-
ment. 2003;21(2):129-49;Available from: https://doi.org/10.
1016/S0272-6963(02)00108-0.
2. Alarcón L. Lean construction: CRC Press; 1997;Available from:
https://doi.org/10.4324/9780203345825.
3. Ballard G, Howell G. Lean project management. Building Re-
search& Information. 2003;31(2):119-33;Available from: https:
//doi.org/10.1080/09613210301997.
4. Koskela L, Howell G, editors. The theory of project man-
agement: Explanation to novel methods. Proceedings IGLC;
2002;.
5. Womack JP, Jones DT, Roos D. Machine that changed the
world: Simon and Schuster; 1990;.
6. Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo loại
hình kinh tế và phân theongành kinh tế [Internet]. 2020;Avail-
able from: https://www.gso.gov.vn/px-web-2/?pxid=V0304-
05&theme=T%C3%A0i%20kho%E1%BA%A3n%20qu%E1%
BB%91c%20gia.
7. Dombrowski U, Mielke T, Engel C. Knowledge management
in lean production systems. Procedia Cirp. 2012;3:436-
41;Available from: https://doi.org/10.1016/j.procir.2012.07.
075.
8. Mann D. Creating a lean culture: tools to sustain lean conver-
sions: CRC Press. 2014;.
9. Liker JK, Morgan JM. The Toyota way in services: the case of
lean product development. Academy of management per-
spectives. 2006;20(2):5-20;Available from: https://doi.org/10.
5465/amp.2006.20591002.
10. Harris R, Harris C, Wilson E. Making materials flow: a lean
material-handling guide for operations, production-control,
and engineering professionals: Lean Enterprise Institute.
2003;.
11. Womack JP, Jones DT. Lean thinking-banish waste and cre-
ate wealth in your corporation. Journal of the Operational Re-
search Society. 1997;48(11):1148;Available from: https://doi.
org/10.1057/palgrave.jors.2600967.
12. Jones DT, Womack JP. The evolution of lean thinking and
practice. The Routledge companion to lean management.
2016;8:3.
13. Byrne A, Womack JP. Lean Turnaround: McGraw-Hill Publish-
ing. 2012;.
14. Ohno T. Toyota production system: beyond large-scale pro-
duction: crc Press. 1988;.
15. Singh A. Non Value Added Activities. Benchmark Six Sigma.
2017;.
16. Koskela L. Application of the new production philosophy to
construction: Stanford university Stanford. 1992;.
17. Ballard G, Howell G. Implementing lean construction: stabiliz-
ing work flow. Lean construction. 1994;2:105-114;.
18. Khoa N. Áp dụng sản xuất tinh gọn phù hợp với các ngành
sản xuất công nghiệp. In: Quan BH, editor. Hội nghị quản lí
sản xuất tinh gọn tại Việt Nam. 2013;.
19. SIDEC. Sổ tay hướng dẫn áp dụng mô hình quản lý tinh gọn
Lean Manufacturing trong sản xuất cơ khí: Bộ Công thương.
2017;.
20. Lee S-H, Diekmann JE, Songer AD, Brown H, editors. Identify-
ing waste: applications of construction process analysis. Pro-
ceedings of the Seventh Annual Conference of the Interna-
tional Group for Lean Construction. 1999;.
21. Serpell A, Venturi A, Contreras J. Characterization of waste in
building constructionprojects. Lean construction. 1995;p. 67–
77.
22. Polat G, BallardG, editors.Waste in Turkish construction: need
for lean construction techniques. Proceedings of the 12th An-
nual Conferenceof the International Group for LeanConstruc-
tion IGLC-12, August, Denmark. 2004;.
23. Alarcón LF. Tools for the identification and reduction of
waste in constructionprojects. Lean construction. 1997;5:365-
77;Available from: https://doi.org/10.4324/9780203345825_
Tools_for_the_identification_and_reduction.
24. Formoso CT, Isatto EL, Hirota EH, editors. Method for waste
control in the building industry. Proceedings IGLC. 1999;.
1412
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 5(2) :1404-1415
25. Forsberg A, Saukkoriipi L, editors. Measurement of waste and
productivity in relation to lean thinking. Annual Conference
of the InternationalGroup for LeanConstruction: 18/07/2007-
20/07/2007. Michigan State University Press. 2007;.
26. Marhani MA, Jaapar A, Bari NAA, Zawawi M. Sustainabil-
ity through lean construction approach: A literature re-
view. Procedia-Social and Behavioral Sciences. 2013;101:90–
99. Available from: https://doi.org/10.1016/j.sbspro.2013.07.
182.
27. Nahmens I, Ikuma LH. Effects of lean construction on sustain-
ability of modular homebuilding. Journal of architectural en-
gineering. 2012;18(2):155–163. Available from: https://doi.
org/10.1061/(ASCE)AE.1943-5568.0000054.
28. Rosenbaum S, ToledoM, Gonzalez V. Green-lean approach for
assessing environmental and production waste in construc-
tion. Proceedings IGLC-20 Toledo. 2012;.
29. Mandujano RMG, Alarcón L, Kunz J, Mourgues C. Identifying
waste in virtual design and construction practice from a Lean
Thinking perspective: A meta-analysis of the literature. Re-
vista de la Construcción. 2016;15(3):107–118. Available from:
https://doi.org/10.4067/S0718-915X2016000300011.
30. Cheng JC, Won J, DasM, editors. Construction and demolition
waste management using BIM technology. 23rd Ann Conf of
the International Group for Lean Construction, Perth, Aus-
tralia. 2015;.
31. Maid GD, Desai G. Enhancement of productivity and mini-
mization of waste using lean construction techniques. 2019;.
32. Igwe C, Hammad A, Nasiri F. Influence of lean construc-
tion wastes on the transformation-flow-value process of con-
struction. International Journal of ConstructionManagement.
2020;p. 1–7. Available from: https://doi.org/10.1080/15623599.
2020.1812153.
33. Bajjou M, Chafi A. The potential effectiveness of lean con-
struction principles in reducing construction process waste:
an input-output model. Journal of Mechanical Engineering
and Sciences. 2018;12(4):4141–4160. Available from: https:
//doi.org/10.15282/jmes.12.4.2018.12.0358.
34. Trâm PTD. Ứng dụng mô hình sản xuất tinh gọn (Lean manu-
facturing) vào quy trình sản xuất thuốc nước uống dạng gói
tại Công ty Cổ phần Hóa-Dược phẩmMekophar. 2015;.
35. Minh NĐ, Cúc ĐT, Giang TTH, Hà HTT. Áp dụng 5S tại các
doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở Việt Nam-Thực trạng và
khuyến nghị. VNU Journal of Science: Economics and Busi-
ness. 2013;29(1).
36. Phạm H. Ứng dụng tư duy sản xuất tinh gọn trong việc giảm
lãng phí trong quá trình sản xuất chậu Kitazawa tại công ty
HaYen: Viện Kinh tế và Quản lý-Trường Đại học Bách khoa Hà
Nội. 2015;.
37. Tuấn PM. Những thách thức trong quá trình áp dụng quản trị
tinh gọn: Nghiên cứu tình huống tại một doanh nghiệp sản
xuất nhỏ và vừa Việt Nam. VNU Journal of Science: Economics
and Business. 2015;31(1).
38. NguyễnĐM, NguyễnĐT, Nguyễn TLC, Trần TH. Định hướng áp
dụng quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt
Nam. 2014;.
39. Bùi VB. Quản trị tinh gọn trong sản xuất bún tại làng nghề
Thanh Lương-Hà Nội . 2020;.
40. Ngọc NB, Quân NT. Tìm hiểu mối quan hệ về Xây dựng bền
vững và Xây dựng tinh gọn. Hội nghị khoa học công nghệ xây
dựng. 2016;.
41. Ngọc NB, Hiền NT, Kiên NST, Anh ĐTN, Trang TT, Anh HĐ. Khả
năng kết hợp Mô hình thông tin công trình và Sản xuất tinh
gọn tại Việt Nam. Tạp chí Kinh tế Xây dựng. 2018;(3).
42. Toản NQ, Vân HTK, Ngân GTH, Nam TV. Rào cản áp dụng sản
xuất tinh gọn để giảm thiểu tai nạn lao động trong xây dựng.
Tạp chí Xây dựng. 2019;(12).
43. Krosnick JA. Questionnaire design. The Palgrave handbook of
survey research: Springer. 2018;p. 439–455. Available from:
https://doi.org/10.1007/978-3-319-54395-6_53.
44. Taherdoost H. Validity and reliability of the research instru-
ment; how to test the validation of a questionnaire/survey
in a research. How to Test the Validation of a Question-
naire/Survey in a Research (August 10, 2016). 2016;Available
from: https://doi.org/10.2139/ssrn.3205040.
45. Oppenheim AN. Questionnaire design, interviewing and atti-
tude measurement: Bloomsbury Publishing. 2000;.
46. Gillham B. Developing a questionnaire: A&C Black. 2008;.
47. Boone HN, Boone DA. Analyzing likert data. Journal of exten-
sion. 2012;50(2):1–5.
48. Joshi A, Kale S, Chandel S, Pal DK. Likert scale: Explored and
explained. Current Journal of Applied Science and Technol-
ogy. 2015;p. 396–403. Available from: https://doi.org/10.9734/
BJAST/2015/14975.
49. Dittrich R, Francis B, Hatzinger R, Katzenbeisser W. A paired
comparison approach for the analysis of sets of Likert-scale re-
sponses. Statistical Modelling. 2007;7(1):3–28. Available from:
https://doi.org/10.1177/1471082X0600700102.
50. Harpe SE. How to analyze Likert and other rating scale data.
Currents in Pharmacy Teaching and Learning. 2015;7(6):836–
850. Available from: https://doi.org/10.1016/j.cptl.2015.08.001.
51. Nemoto T, Beglar D, editors. Likert-scale questionnaires. JALT
2013 Conference Proceedings. 2014;.
52. Maurer TJ, Pierce HR. A comparison of Likert scale and tradi-
tional measures of self-efficacy. Journal of applied psychol-
ogy. 1998;83(2):324. Available from: https://doi.org/10.1037/
0021-9010.83.2.324.
53. Trọng H, Ngọc CNM. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS.
2nd ed. Trường Đại học Kinh tế TPHCM: Nhà xuất bản Hồng
Đức. 2008;.
54. Hicks BJ. Lean information management: Understanding and
eliminating waste. International journal of information man-
agement. 2007;27(4):233–249. Available from: https://doi.org/
10.1016/j.ijinfomgt.2006.12.001.
55. PolatG, BallardG, editors.Waste inTurkishConstruction: Need
for Lean Construction Techniques. 2004;.
56. Koskela L, editor Making-Do-The Eighth Category of Waste.
12th Annual IGLC Conference on Lean Construction, Den-
mark. 2004;.
57. Emuze FA, Saurin TA. Value and Waste in Lean Construction.
London, UNITED KINGDOM: CRC Press LLC. 2015;Available
from: https://doi.org/10.4324/9781315696713.
58. Arleroth J, Kristensson H. Waste in Lean Construction-A case
study of a PEAB construction site and the development of a
Lean Construction Tool. 2011;.
59. Gliem JA, Gliem RR, editors. Calculating, interpreting, and re-
porting Cronbach’s alpha reliability coefficient for Likert-type
scales: Midwest Research-to-Practice Conference in Adult,
Continuing, and Community. 2003;.
60. Nunnally JC. Psychometric theory 3E: TataMcGraw-hill educa-
tion. 1994;.
61. Nunnally JC, Bernstein IH. PSYCHOMETRIC THEORY. 1994;.
62. Ismail H, Yusof ZM, editors. Perceptions towards non-value-
addingactivities during the constructionprocess.MATECWeb
of Conferences; 2016: EDP Sciences;Available from: https://
doi.org/10.1051/matecconf/20166600015.
63. Vidal M. Lean Production, Worker Empowerment, and Job
Satisfaction: A Qualitative Analysis and Critique. Critical So-
ciology. 2007;33. Available from: https://doi.org/10.1163/
156916307X168656.
64. Sim KL, Curatola A, Banerjee A. Lean Production Systems. Ad-
vances in Business Research. 2015;6(1):79–100.
65. Doustar SM, Astaneh MR, Balalami MK. Human Resource Em-
powerment in Lean Manufacturing. Education. 2014;1(60):10.
66. Stewart P, Richardson M, Danford A, Murphy K, Richardson T,
Wass V. We sell our time no more. Workers’ struggles against
lean production in the British car industry. 2009;.
67. Johansen E, Walter L. Lean construction: Prospects for the
German construction industry. Lean construction journal.
2007;3(1):19–32.
68. Dallasega P, Marcher C, Marengo E, Rauch E, Matt DT, Nutt W.
A decentralized and pull-based control loop for on-demand
delivery in ETO construction supply chains. International
Group for Lean Construction. 2016;.
1413
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 5(2) :1404-1415
69. Simonsson P, Emborg M, editors. Industrialization in Swedish
bridge engineering: A case study of lean construction. An-
nual Conference of the International Group for Lean Con-
struction: 18/07/2007-20/07/2007. Michigan State University
Press. 2007;.
70. Kjersem K, Emblemsvåg J, editors. Literature review on plan-
ning design and engineering activities in shipbuilding. 22nd
Annual Conference of the International Group for Lean Con-
struction. Springer Oslo. 2014;.
71. Forbes L, Ahmed S, editors. Adapting lean constructionmeth-
ods for developingnations. Second LACCEI International Latin
America and Carribean Conference for Engineering and Tech-
nology (LACCEI’2004)”Challenges andOpportunities for Engi-
neering Education, Research and Development. 2004;.
72. Valles-Chavez A, Sanchez J. Definition of the Guide for Im-
plementation Lean. Six Sigma: Projects and Personal Experi-
ences. 2011;23. Available from: https://doi.org/10.5772/16570.
73. Bauch C. Lean product development: making waste transpar-
ent. 2004;.
1414
Science & Technology Development Journal – Economics - Law and Management, 5(2):1404-1415
Open Access Full Text Article Research Article
Faculty of Construction Economics and
Management, National University of
Civil Engineering, Hanoi, Vietnam
Correspondence
Nguyen Bao Ngoc, Faculty of
Construction Economics and
Management, National University of Civil
Engineering, Hanoi, Vietnam
Email: ngocnb@nuce.edu.vn
History
 Received: 17-11-2020 
 Accepted: 18-03-2021 
 Published: 18-04-2021
DOI : 10.32508/stdjelm.v5i2.725 
Copyright
© VNU-HCM Press. This is an open-
access article distributed under the
terms of the Creative Commons
Attribution 4.0 International license.
Evaluating outlook for lean construction in Vietnam through a
study on perception of waste
Nguyen Bao Ngoc*
Use your smartphone to scan this
QR code and download this article
ABSTRACT
Lean construction is a powerful wave in the construction industry around the world. 
Construction researchers and practitioners in Vietnam have also begun to pay attention to this 
emergence. The aim of this paper is to provide an overview of waste perceptions among the 
Vietnamese construction pro-fession from the perspective of lean construction. Using data 
obtained from online questionnaire survey, the present study carried out statistical calculation, 
analysis and interpretion by virtue of Statistical Package for the Social Sciences. From the findings 
of the article, it can be seen that most of the views on construction waste are leaning towards 
loss and corruption. At the same time, there is not much difference in perception between 
occupational groups. They also show a sense of acuity and timeliness when making 
recommendations. Although the number of respondents to the survey is not a large number, in 
general, the research results have sketched a rough picture of the current perceptions of waste, 
which is a premise for further studies on lean construction. The paper has also proposed a 
research direction on the openness of construction practitioners to the innovation trends and the 
development of a lean construction implementation framework in Vietnam's construction 
industry.
Key words: lean, lean construction, waste, Vietnam, contractor
Cite this article : B N Nguyen. Evaluating outlook for lean construction in Vietnam through a study 
on perception of waste. Sci. Tech. Dev. J. - Eco. Law Manag.; 5(2):1404-1415.
1415

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_kha_nang_thuc_hien_xay_dung_tinh_gon_o_viet_nam_qua.pdf