Chỉnh hóa bài toán nhiệt ngược với hệ số phụ thuộc thời gian trong tọa độ cầu
Như chúng ta đã biết, bài toán nhiệt ngược có nhiều ứng dụng trong vật lí và các ngành khoa học kĩ thuật. Cho đến nay, các công trình nghiên cứu bài toán nhiệt ngược chủ yếu xem xét bài toán trong tọa độ Đề-các, có rất ít bài báo xem xét bài toán trong tọa độ cực, tọa độ trụ hay tọa độ cầu. Do đó trong bài báo này, chúng tôi mong muốn nghiên cứu bài toán nhiệt ngược trong tọa độ cầu với hệ số khuếch tán phụ thuộc vào thời gian. Chi tiết hơn, chúng tôi sẽ chỉnh hóa bài toán bằng cách áp dụng phương pháp tựa giá trị biên
có điều chỉnh và đưa ra tốc độ hội tụ của nghiệm chỉnh hóa nhanh hơn dạng Hölder. Và sau cùng, một ví dụ số được đưa ra để minh họa cho tính hiệu quả của phương pháp của chúng tôi.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chỉnh hóa bài toán nhiệt ngược với hệ số phụ thuộc thời gian trong tọa độ cầu
TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lưu Hồng Phong và tgk _____________________________________________________________________________________________________________ 145 CHỈNH HÓA BÀI TOÁN NHIỆT NGƯỢC VỚI HỆ SỐ PHỤ THUỘC THỜI GIAN TRONG TỌA ĐỘ CẦU LƯU HỒNG PHONG*, PHẠM HOÀNG QUÂN**, LÊ MINH TRIẾT*** TÓM TẮT Như chúng ta đã biết, bài toán nhiệt ngược có nhiều ứng dụng trong vật lí và các ngành khoa học kĩ thuật. Cho đến nay, các công trình nghiên cứu bài toán nhiệt ngược chủ yếu xem xét bài toán trong tọa độ Đề-các, có rất ít bài báo xem xét bài toán trong tọa độ cực, tọa độ trụ hay tọa độ cầu. Do đó trong bài báo này, chúng tôi mong muốn nghiên cứu bài toán nhiệt ngược trong tọa độ cầu với hệ số khuếch tán phụ thuộc vào thời gian. Chi tiết hơn, chúng tôi sẽ chỉnh hóa bài toán bằng cách áp dụng phương pháp tựa giá trị biên có điều chỉnh và đưa ra tốc độ hội tụ của nghiệm chỉnh hóa nhanh hơn dạng Hölder. Và sau cùng, một ví dụ số được đưa ra để minh họa cho tính hiệu quả của phương pháp của chúng tôi. Từ khóa: bài toán nhiệt ngược, tọa độ cầu, phương pháp tựa giá trị biên có điều chỉnh. ABSTRACT Regularizing the Backward Heat Problem with time-dependent diffusivity in the spherical coordinates It is known that the backward heat problem (BHP) has many applications in physics and engineering sciences. Until now, the works on the BHP have been conducted in Descartes coordinates, and there have been few papers in polar coordinates, cylindrical coordinates or spherical coordinates. Therefore, in this paper, we study the BHP in the spherical coordinates with the time-dependent diffusivity. In more details, we regularize the problem by applying the modified quasi-boundary value method and get the convergence of the regularized solution, which is better than the Hölder type. Eventually, a numerical experiment is given to illustrate the effectiveness of our method. Keywords: backward heat problem, spherical coordinates, the modified quasi- boundary value method. 1. Giới thiệu Như đã biết, lí thuyết phương trình đạo hàm riêng đã xuất hiện từ lâu trong vật lí và các ứng dụng khoa học kĩ thuật. Cho đến nay, một trong các phương trình đạo hàm riêng được khảo sát đến nhiều nhất là phương trình parabolic. Cụ thể hơn, bài toán * NCS - ThS, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TPHCM ** PGS TS, Trường Đại học Sài Gòn; Email: phquan@sgu.edu.vn *** TS, Trường Đại học Sài Gòn TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 12(90) năm 2016 ____________________________________________________________________________________________________________ 146 ngược cho phương trình nhiệt được đưa vào nghiên cứu trong nhiều thập kỉ qua. Ý nghĩa của bài toán, đó là, chúng ta phải tìm lại được sự phân bố nhiệt tại một thời điểm cụ thể t T khi chúng ta đo đạc được sự phân bố nhiệt tại thời điểm cuối T . Bài toán này được xuất hiện trong nhiều ngành khoa học kĩ thuật; ví dụ như, xác định nhiệt độ đầu của một vật thể, việc đo đạc di chuyển của nước ngầm, xác định và kiểm soát các nguồn ô nhiễm, bảo vệ môi trường... Bài toán nhiệt ngược (BHP) được xuất hiện trong nhiều bài báo chẳng hạn như [9, 13, 14, 16, 17]. Các bài báo trên tập trung nghiên cứu chủ yếu vào các bài toán BHP một chiều với hệ số hằng hoặc không hằng trong tọa độ Đề-các. Chi tiết hơn, trong [13], P. H. Quân cùng với các cộng sự đã xem xét bài toán BHP với hệ số khuếch tán phụ thuộc thời gian sau: ( , ) ( ) ( , ), ( , ) 0, , ( , ) ( ), . xxu x t a t u x t x t T u x T g x x (1.1) Bằng phương pháp tựa giá trị biên (MQBV) và yêu cầu một số điều kiện đầu cho dữ liệu chính xác, các tác giả thu được tốc độ hội tụ của nghiệm chỉnh hóa nhanh hơn dạng Hölder. Tuy nhiên, các bài toán BHP được xét trong tọa độ cực thì rất hiếm. Gần đây, bài toán truyền nhiệt ngược đối xứng (ABHP) trên một đĩa tròn được nghiên cứu bởi W. Cheng và C. L. Fu [3, 4]. Trong bài báo [3, 4], W. Cheng và C. L. Fu đã sử dụng phương pháp chặt cụt phổ toán tử và phương pháp Tikhonov có điều chỉnh để chỉnh hóa bài toán sau: 2 02 0 0 1 , 0 , 0 , ( , ) ( ), 0 , ( , ) 0, 0 , (0, ) , 0 . u u u r r t T t r rr u r T r r r u r t t T u t t T (1.2) Với một số điều kiện của nghiệm chính xác, các tác giả thu được các sai số dưới dạng logarit. Trong [5], một mô hình vật lí được xem xét đến là xác định nguồn nhiệt trong một quả cầu có bán kính r₀ và được xét trong trường hợp đối xứng tâm với thông lượng nhiệt trên bề mặt bằng 0. Từ đó, mô hình toán học tương ứng có thể mô tả qua bài toán BHP đối xứng tâm sau: 0 0 0 2 , 0 , 0 , ( , ) 0, 0 , ( , ) ( ), 0 , (0, ) , 0 , t rr r r u u u r r t T r u r t t T u r T r r r u t t T (1.3) TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lưu Hồng Phong và tgk _____________________________________________________________________________________________________________ 147 trong đó, ( )r là nhiệt độ tại thời điểm cuối. Hơn nữa, các tác giả đã sử ... n m j n m n n j n j F T k u r T f j r Y F T k 2 2 ,, 0 0 023 1 1 , 2 2 ( , , ) ( ) ( , ) , a n mjnm n n j n n j f f r j r Y r sin d d dr a j với α(ε) là tham số chỉnh hóa được chọn sao cho 0 lim 0, 0k và f là dữ liệu đo. Khi đó, chúng tôi thu được nghiệm chỉnh hóa u ứng với dữ liệu đo f , , 1 0 ( , , , ) ( ) ( , ), n jnm n n j n m j n m n u r t B t j r Y (3.5) trong đó, 2 , 2 2 , , exp ( ) , exp ( ) n j jnm jnm n j n j F t k B t f F T k và nghiệm chỉnh hóa v ứng với dữ liệu chính xác f , , 1 0 ( , , , ) ( ) ( , ), n jnm n n j n m j n m n v r t B t j r Y (3.6) với 2 , 2 2 , , exp ( ) , exp ( ) n j jnm jnm n j n j F t k B t f F T k Để tiện cho việc trình bày, từ đây trở đi, chúng tôi kí hiệu . Sau đây, chúng tôi đưa ra một số bổ đề giúp ích cho việc đánh giá sai số giữa nghiệm chính xác và nghiệm chỉnh hóa. Bổ đề 3.1. Giả sử 0 , 0,T a ta có bất đẳng thức sau: 1 } .1 ln { T T a exp aT Bổ đề 3.3. Giả sử 0 , 0t s T T và 2.p Khi đó, ta có các bất đẳng thức sau: i) 00 (exp e ) sup ln , xp t s T a s t T a T T a aT TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 12(90) năm 2016 ____________________________________________________________________________________________________________ 152 ii) 1 0 exp sup l xp , e n t T a ta T T a aT iii) 1 / 2 0 lnsup , , 1 exp p a a C p T a a T T a T trong đó, T₀=max{1;T} và 1 /2 2( , ) 2 p pC p T T . Chứng minh. Người đọc có thể tham khảo phần chứng minh của (i) - (ii) trong bài báo [13], nên trong phần này, chúng tôi chỉ chứng minh (iii). Đặt 1 / 2 ( ) . paH a a exp aT Dễ dàng thấy rằng 0 lim lim 0 a a H a H a . Dẫn đến tồn tại 0 0,a sao cho: 0 0 vôùi 0 vaø( 0 .) ( )H a H a a H a Bằng phép tính đơn giản, chúng tôi có được: 00 0 / 2 exp . 1 / 2 a p a T p Ta (3.7) Mặt khác, vế trái của (3.7) là một số thực dương, do đó, chúng tôi thu được: 0 2 . 2 pa T Áp dụng Bổ đề 3.1, suy ra: 0 11 /2 ( ) ( ) 2 l . 2 n p H a H a p T T T Kết thúc chứng minh Bổ đề 3.1 iii). Trong thực tế, để có được nhiệt độ tại thời điểm cuối T , chúng ta phải sử dụng các thiết bị đo đạc. Do đó, không thể tránh được sự xuất hiện sai số giữa dữ liệu chính xác f và dữ liệu đo đạc được. Trong bài báo này, chúng tôi giả sử dữ liệu đo đạc là f và thỏa điều kiện sau: TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lưu Hồng Phong và tgk _____________________________________________________________________________________________________________ 153 H₁: Giả sử, f , f 2 0; ;L a r lần lượt là dữ liệu chính xác và dữ liệu đo đạc sao cho: 2, 0, 0,2 sup ( , , ) ( , , ) .f f Ngoài ra, chúng tôi cần thêm một điều kiện đầu về nghiệm chính xác như sau: H₂: Với một số thực 2p . Giả sử rằng ( , , , ) ([0; ])pu t H a - không gian Sobolev, tức là tồn tại một số dương K sao cho ([0; ]), , 0, 0,2 0, sup ( , , , ) ,pH at T u t K (3.8) trong đó, /22, , ,([0; ]) 1 0 2 ( , , , ) 1 ( ) ( , ) .p n p n j jnm n n j n mH a j n m n u t A t j Y Với hai điều kiện trên, chúng tôi đưa ra ước lượng sai số giữa nghiệm chính xác và nghiệm chỉnh hóa qua định lí sau. Định lí 3.1. Với f , f thỏa điều kiện H₁, 0 min 1,T và . Giả sử rằng ( , , , )u r t và ( , , , )u r t , được cho bởi (3.1) và (3.5), lần lượt là nghiệm chính xác và nghiệm chỉnh hóa tương ứng với dữ liệu đo f . Với , , 0, 0,2 0,t T , chúng tôi có đánh giá sau: 2 1 ln ( )( , , , ) ( , , , ) ( ),k F T k u t u t T M (3.9) trong đó, max 1;kT F T k và ( ) ( )( )( ) ln ( , ( ) ) . F t k F T kF T kM C p F T k K Chứng minh. Chứng minh của định lí này được chia thành hai phần. Trong phần 1, từ (3.5), (3.6) và Bổ đề 3.1, chúng tôi có đánh giá sau: 2 2 , , ,2 2 1 0 , , 2 ( , , , ) ( , , , ) exp ( ) ( ) ( , ) exp ( ) n n j jnm jnm n n j n m j n m n n j n j u t v t F T k f f j Y F T k TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 12(90) năm 2016 ____________________________________________________________________________________________________________ 154 ( ) 1 ( ) , , 1 0 2 ( ) 1 ( ) 2 ( ) 1 ( ) ln l ( ) ( ) ( , ) ( ) ( , , ) ( , , ) ( n ln . ) F t k nF T k k jnm jnm n n j n m j n m n F t k F T k k F t k F T k k F T kT f f j Y F T kT f f F T kT (3.10) Trong phần hai, từ (3.1) và (3.6), chúng tôi có được: 2 ,2 , 2 2 , , 2 2 , , 2 2 , , exp ( ) exp ( ( ) ( )) , exp ( ( ) ) exp ( ( ) ( )) exp ( ) ) ( . n j n j jnm n j n j n j n j jnm jnm j n j n j nm F t k F T F t f F T k F T F t f F T k A t B t Áp dụng Bổ đề 3.2 iii), chúng tôi có 2 2 , 2 ,2 2 1 0 , , , , 2 / 22 2 , , 2 2 1 0 , , / 22 , , ( , , , ) ( , , , ) exp ( ) ( ) exp ( ) ( ) ( , ) 1 exp ( ) ( ) 1 ( n n j n j j n m n n j n j jnm n n j n m p n n j n j j n m n n j n j p n j jnm n n jt v t u t F T F t F T k f j Y F T k A j , 2 1 / 22 , , , 1 0 2 1 ) ( , ) ( ), ( ) 1 ( ) ( , ) ( ), ( ) , ( ln ( 3. ) l 11)n n m n p n j jnm n n j n m j k n m n k Y F T k C p F T k A j Y F T k C Tp F T k K T t TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lưu Hồng Phong và tgk _____________________________________________________________________________________________________________ 155 trong đó, 1 / 2 2( , ( ) ) 2 ( ) p p C p F T k F T k . Bằng bất đẳng thức tam giác, kết hợp (3.10), (3.11) và chọn , chúng tôi suy ra được đánh giá sau: 2 2 2 ( ) 1 1( ) ( ) ( ) ( ) 1 ( ) ( , , , ) ( , , , ) ( , , , ) ( , , , ) ( , , , ) ln ln ln ( , , , ) ( ) ( ), ( ) ( ) F t k F t k F T k F T k k F t k F T k k k u t u t u t v t v t u t F T k F T kT C p F T k K F k T TT ( ) ( ) , .( ) F t k F T k C p F T k K Từ đó, chúng tôi có được đánh giá (3.9). Chú ý rằng ln F T k sẽ hội tụ về 0 khi tiến về 0. Kết thúc chứng minh Định lí 3.1. Chú ý 3.1. Nếu 2p , điều kiện H₂trở thành 2 ([0; ]) ( , , , ) , H a u t K Hơn nữa, ( , ( ) ) (2, ( ) ) 0C p F T k C F T k . Điều này dẫn đến ước lượng sai số (3.9) trở thành ( ) 1( ) ( ) ( ) 2 ( )( , , , ) ( , , , ) ln . F t k F t k F T k F T k k F T ku t u t T Đây là sai số dưới dạng kết hợp logarit và Hölder nhanh hơn dạng logarit của (3.9). Chú ý 3.2. Dựa vào (3.9), chúng ta có thể thấy rằng k càng lớn thì tốc độ hội tụ của nghiệm chỉnh hóa càng tốt. 4. Ví dụ số Trong chương này, chúng tôi xét bài toán cụ thể sau: TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 12(90) năm 2016 ____________________________________________________________________________________________________________ 156 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1( ) cot csc , (4.1) , , , 0, (4.2) , t u u u u u u a t r rr r u a t u r , , , , , (4.3)T f r trong đó, , , , 0,1 0, 0,2 0,1r t và 10 12 25/ 2 ,1 12 , 12 12 ,12( , , ) 10 , , , (4.4) 1 1( ) , 50 10 f r j r Y Y a t t Chúng ta có được 12 1212,12 12 25, cos , 24!4 iY P e 6 12 12 6 12 12 6 12 12 12,1212, 12 2 6 12 2 12 0 ( ) ( ) ( 1) (1 ) 1 (24 2 )!( ) ( 1) , !(12 )!(12 2 )! , , =( 1) , 2 . m m m d P x P x x dx mP x x m m m Y Y Từ đó, chúng tôi thu được nghiệm chính xác u tương ứng với dữ liệu chính xác (4.4) như sau: 2, , , 1 0 ( , , , ) exp ( (1) ( )) ( ) ( , ), n n j jnm n n j n m j n m n u r t F F t f j r Y Xét dữ liệu đo sau ( , , ) 1 rand ( , , ),f r f r (4.5) trong đó, ( )rand 0,1 .N Từ (4.4) và (4.5), ta có 2 ( , , ) ( , , ) .f f Ngoài ra, từ (3.5), (4.5) và chọn 10, , 3 k k ₁ ₂ chúng tôi đưa ra các nghiệm chỉnh hóa 1,ku và 2,ku lần lượt tương ứng với , k k₁ ₂ như sau: TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lưu Hồng Phong và tgk _____________________________________________________________________________________________________________ 157 1, 2 , , ,2 2 1 0 , , ( , , , ) 1 rand exp ( ) ( ) ( , ), (4.6) exp (1) k n n j jnm n n j n m j n m n n j n j u r t F t f j r Y F và 2, 2 , , , 1 0 2 2 , , ( , , , ) 11 rand exp ( ) 3 ( ) ( , ), (4.7) 1exp (1) 3 k n jn jnm n n j n m j n m n n j n j u r t F t f j r Y F Chúng tôi đưa ra các tính toán sai số giữa nghiệm chính xác và nghiệm xấp xỉ tại các giá trị của t. Chi tiết hơn, chúng tôi lấy ε lần lượt là 10 , 1,4ii i , 0;0.5t và , , 6 6 . Các bảng sau đây thể hiện các tính toán sai số của cả hai trường hợp 10, . 3 k k ₁ ₂ Bảng 1. Ước lượng sai số giữa nghiệm chính xác và nghiệm chỉnh hóa 1,ku trong trường hợp , , 6 6 và 1 0k 1, 2 , , , , , , 6 6 6 6 ku t u t t 11 10 22 10 33 10 44 10 0 13.1297 10 13.1206 10 13.0320 10 12.3617 10 0.5 46.4538 10 46.4350 10 46.2524 10 44.8700 10 Bảng 2. Ước lượng sai số giữa nghiệm chính xác và nghiệm chỉnh hóa 2,ku trong trường hợp , , 6 6 và 2 1 3 k 2, 2 , , , , , , 6 6 6 6 ku t u t t 11 10 22 10 33 10 44 10 0 11.0669 10 11.0649 10 29.2697 10 29.2028 10 0.5 45.6685 10 45.5152 10 45.4914 10 45.3310 10 TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 12(90) năm 2016 ____________________________________________________________________________________________________________ 158 Tiếp theo, Hình 1 thể hiện nghiệm chính xác và các nghiệm chỉnh hóa 2,i ku , 1,4i tại thời điểm t=0 trong trường hợp 1r và 6 . Sau cùng, chúng tôi vẽ đồ thị nghiệm chính xác u và các nghiệm chỉnh hóa 2,i ku , 1,4i tại thời điểm t=0 với 6 trong Hình 2, Hình 3. 5. Kết luận Trong bài báo này, chúng tôi đã nghiên cứu một bài toán nhiệt không đối xứng trong tọa độ cầu bằng phương pháp tựa giá trị biên có điều chỉnh. Với phương pháp này, chúng tôi đã đưa ra ước lượng sai số dạng Hölder kết hợp logarit trong Chương 3. Hơn nữa, trong Chương 4, Bảng 1 và 2 đã minh họa cho Chú ý 3.2. Một điểm yếu của bài báo là chúng tôi xét bài toán trong trường hợp thuần nhất. Do đó, trong những công trình tiếp theo, chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu bài toán này trong trường hợp không thuần nhất. Hình 1. Nghiệm chính xác và các nghiệm chỉnh hóa tại t=0, 1r và 6 TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lưu Hồng Phong và tgk _____________________________________________________________________________________________________________ 159 Hình 2. Nghiệm chính xác và các nghiệm chỉnh hóa 2,i ku , 1,2i tại t=0, 6 Hình 3. Các nghiệm chỉnh hóa 2,i ku , 3,4i tại t=0, 6 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Beskos, D. E., (1997), “Boundary element method in dynamic analysis: Part II”, Applied Mechanics Review, 50, pp. 149-197. 2. Chen, J. T. & Wong, F. C., (1998), “Dual formulation of multiple reciprocity method for the acoustic mode of a cavity with a thin partition”, Journal of Sound and Vibration, 217, pp. 75-95. TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 12(90) năm 2016 ____________________________________________________________________________________________________________ 160 3. Cheng, W. & Fu, C. L., (2009), “A spectral method for an axisymmetric backward heat equation”, Inverse Problems in Science and Engineering, 17(8), pp. 1085-1093. 4. Cheng, W.& Fu, C. L., (2010), “A modified Tikhonov regularization method for an axisymmetric backward heat equation”, Acta Mathematica Sinica, English Series, 26(11), pp. 2157-2164. 5. Cheng ,W., Ma, Y.-J.& Fu C. L., (2014), “A regularization method for solving the radially symmetric backward heat conduction problem”, Applied Mathematics Letters, 30, pp. 38-43. 6. Denche, M. & Djezzar S., (2006), “A modified quasi-boundary value method for a class of abstract parabolic ill-posed problems”, Hindawi Publishing Corporation Boundary Value Problems, 2006, Article ID 37524, pp.1-8. 7. Edmund, Y. M. C., (2008), A brief introduction to Bessel and related special functions, Math306 supplementary material. 8. Frank, B. (1958), Introduction to Bessel functions, Dover publications Inc., New York. 9. Fu, C. L., Xiong, X. T.& Qian, Z., (2007), “Fourier regularization for a backward heat equation”, J. Math. Anal. Appl., 331, pp. 472-480. 10. Gun, S. et al., (2009), “Linear independence of digamma function and a variant of a conjecture of Rohrlich”, J. Number Theory, doi:10.1016/j.jnt. 2009.02.007. 11. Nakhlé, H. A., (2005), Partial differential equations with Fourier series and boundary value problems, second edition, University of Missouri, New Jersey. 12. Neta, B., (2002), Partial differential equation MA 3132 Lecture Notes, Department of Math-ematics Naval Postgraduate School, Monterey, California. 13. Quan, P. H., Trong, D. D., Triet, L. M.& Tuan, N. H. (2011), “A modified quasi- boundary value method for regularizing of a backward problem with time- dependent coefficient”, Inverse Problems in Science and Engineerin, 19(3), pp. 409-423. 14. Trong, D. D. & Tuan, N. H. (2008), “Stabilized quasi-reversibility method for a class of nonlinear ill-posed problems”, Electronic Journal of Differential Equations, 2008(84), pp.1-12. 15. Trong, D. D., Quan, P. H. & Tuan, N. H. (2009), “A quasi-boundary value method for regularizing nonlinear ill-posed problems”, Electronic Journal of Differential Equations, 2009(109), pp. 1-16. 16. Trong, D. D. & Tuan, N. H. (2008), “A nonhomogeneous backward heat problem: Regularization and error estimates”, Electronic Journal of Differential Equations, 2008(33), pp. 1-14. TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Lưu Hồng Phong và tgk _____________________________________________________________________________________________________________ 161 17. Tuan, N. H. & Trong, D. D. (2011), “A note on a nonlinear backward heat equation Stability and error estimates”, Acta Universitatis Apulensis, 2011(28), pp. 279-292. 18. Z. Qian, C. -L. Fu & X. -T. Xiong (2008), “Two regularization methods for a Cauchy problem for the Laplace equation”, J. Math. Anal. Appl., 338, pp. 479- 489. 19. Watson, G. N. (1966), A treatise on the theory of bessel functions 2nd edition, Cambridge, the University Press. (Ngày Tòa soạn nhận được bài: 14-11-2016; ngày phản biện đánh giá: 25-11-2016; ngày chấp nhận đăng: 16-12-2016)
File đính kèm:
- chinh_hoa_bai_toan_nhiet_nguoc_voi_he_so_phu_thuoc_thoi_gian.pdf