Báo cáo Các thể chế hiện đại
Thể chế không phải là một công trình hay tổ
chức, thể chế là các qui định theo đó các cá nhân,
công ty và nhà nước tác động lẫn nhau. Các bức
ảnh minh họa trên bìa của Báo cáo Phát triển
Việt Nam này là sự thu nhỏ các thể chế hiện đại.
Sự sắp đặt có thể chưa hiện đại, nhưng các hoạt
động này mang tính bản lề và cho thấy Việt Nam
đang chuyển đổi. Lập kế hoạch ở cấp địa phương
với sự tham gia của người dân. Các nhóm dân cư
giám sát các công trình công cộng. Dịch vụ hành
chính hiệu quả với người dân là khách hàng.
Tư vấn pháp lý cho người dân. Báo chí chuyên
nghiệp đưa tin các sự kiện quan trọng. Tất cả đều
là gốc rễ để có một xã hội hiện đại, cởi mở và
hoạt động hiệu quả cao.
Công cuộc Đổi Mới đã được ghi nhận rộng rãi vì
đã đem lại những động lực cho sản xuất và tăng
trưởng. Việc trao quyền và trách nhiệm cho các
chủ thể được phân cấp, trong trường hợp này là
nông dân và doanh nghiệp, cho phép họ tự quyết
định hoạt động của mình đã đem lại những kết
quả đáng mừng mà những biện pháp kiểm soát
quan liêu ngày xưa không thể làm được. Tuy
vậy, kinh nghiệm của Việt Nam trong hai thập kỷ
vừa qua cũng đã cho thấy sự trao quyền và phân
cấp ở các lĩnh vực khác: trao quyền và phân cấp
cho chính quyền cấp tỉnh và cấp thấp hơn, cho
các đơn vị hành chính và sự nghiệp, cho tòa án
và các cơ quan dân cử, và cho các phương tiện
truyền thông đại chúng và xã hội dân sự.
Việc trao quyền hạn và bãi bỏ những kiểm soát
quan liêu có thể đã đem lại lợi ích, song cũng
đồng thời đặt ra một vấn đề cơ bản: làm thế nào
để đảm bảo trách nhiệm giải trình sau khi trao
quyền? Sự đối lập cơ bản giữa quyền tự chủ và
trách nhiệm giải trình sẽ không tự nó giải quyết
được. Các cơ chế về trách nhiệm giải trình sẽ
không tự động nảy sinh để giải quyết những quan
hệ mới này, mà phải được thiết lập một cách có
chủ ý. Trên thực tế, nhiều hình thức trách nhiệm
giải trình mới đang được đưa ra, nhưng không
phải lúc nào đó cũng là những biện pháp tối ưu.
Vẫn còn nhiều bất cập cần giải quyết.
Báo cáo Phát triển Việt Nam này tập trung vào
việc phân cấp trao quyền và trách nhiệm giải
trình, hai khía cạnh của thể chế hiện đại và là
những khía cạnh đổi mới quan trọng nhất của
Việt Nam trong hai thập kỷ vừa qua.
Nói một cách khái quát, Báo cáo Phát triển Việt
Nam này phân biệt hai hình thức trách nhiệm giải
trình là: trách nhiệm giải trình hướng lên trên
tập trung vào việc tuân thủ các quy tắc, các chỉ
thị và chỉ đạo đến từ bộ máy nhà nước, và trách
nhiệm giải trình hướng xuống dưới tập trung vào
các kết quả mà một cá nhân hay một cơ quan có
nhiệm vụ thực hiện. Một cá nhân hay cơ quan
với trách nhiệm giải trình hướng lên trên sẽ quan
tâm nhiều đến việc tuân thủ các quy định. Còn
một cá nhân hay cơ quan với trách nhiệm giải
trình hướng xuống dưới sẽ quan tâm nhiều hơn
đến việc phục vụ khách hàng. Cả hai hình thức
trách nhiệm giải trình này đều quan trọng và cần
thiết.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo Các thể chế hiện đại
Các thể chế hiện đại Báo cáo phát triển Việt Nam 2010 Báo cáo chung của các nhà tài trợ tại Hội nghị tư vấn các nhà tài trợ cho Việt Nam Hà Nội, 3-4 tháng 12, 2009 Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Các thể chế hiện đại Báo cáo phát triển Việt Nam 2010 Báo cáo chung của các nhà tài trợ tại Hội nghị tư vấn các nhà tài trợ cho Việt Nam Hà Nội, 3-4 tháng 12, 2009 Các ảnh bìa Phóng viên tại Hội nghị Tư vấn các nhà Tài trợ cho Việt Nam, tháng 12/2008 (Ảnh do Nguyễn Hồng Ngân, Ngân hàng Thế giới cung cấp). Ban Giám sát Cộng đồng giám sát chất lượng gạch xây nhà theo chương trình của chính phủ ở xã Phước Tiên, huyện Bắc Ái, tỉnh Ninh Thuận (Ảnh do Trần Quang Trường, Oxfam GB cung cấp) Trung tâm Giao dịch Một cửa ở huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh (Ảnh do Serge Berrut, Cơ quan Hợp tác Phát triển Thụy Sĩ - SDC cung cấp) Hỗ trợ Pháp lý di động tại thôn Bàn Khèn, xã Lạc Nũng, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang (Ảnh do Đỗ Quang Huy, sứ quán Thụy Điển cung cấp) Tham vấn Cộng đồng do Sở Kế hoạch Đầu tư tổ chức để xác định các ưu tiên địa phương cho Kế hoạch Phát triển Kinh tế - Xã hội 2010, tỉnh Điện Biên. (Ảnh do Nguyễn Văn Sơn, UNICEF cung cấp) NĂM TÀI CHÍNH CủA CHÍNH PHủ VIệT NAM Từ 1/1 đến 31/12 ĐồNG TIềN TƯƠNG ĐƯƠNG (Tỷ giá chuyển đổi ngày 28/10/2009) Đơn vị tiền tệ đồng Việt Nam US$1.00 17,007 Hệ đo lường Mét CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á AECID Cơ quan Hợp tác Phát triển Quốc tế của Tây Ban Nha ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á AusAID Cơ quan Phát triển Quốc tế Úc BOT Xây dựng – Hoạt động – Chuyển giao BT Xây dựng – Chuyển giao BTO Xây dựng – Chuyển giao – Hoạt động CBO Tổ chức trên cơ sở cộng đồng CAP Trung tâm chính sách nông nghiệp CDD Phát triển vì Cộng đồng CECODES Trung tâm Nghiên cứu phát triển hỗ trợ cộng đồng CFAA Đánh giá Trách nhiệm giải trình và tài chính Quốc gia CIDA Cơ quan Phát triển Quốc tế Canađa CIEM Viện Quản lý Kinh tế Trung Ương CSO Tổ chức xã hội dân sự DEPOCEN Trung tâm Nghiên cứu chính sách và Phát triển DERG Nhóm nghiên cứu kinh tế phát triển của trường Đại học Copenhagen DFID Cơ quan Phát triển Quốc tế Anh EBRD Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Châu Âu EC ủy ban Châu Âu FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội GSO Tổng cục Thống kê HCFP Quỹ chăm sóc sức khỏe cho người nghèo HCMC Thành phố Hồ Chí Minh HNU Đại học Quốc gia Hà Nội ICT Công nghệ thông tin và viễn thông ILSSA Viện Nghiên cứu Lao động và Xã hội INGO Tổ chức phi chính phủ quốc tế IPSARD Viện chính sách và chiến lược nông nghiệp và phát triển nông thôn IT Công nghệ thông tin JICA Cơ quan Hợp tác Phát triển Nhật bản JRS Chiến lược cải cách tư pháp LCC Trung tâm tư vấn pháp luật LURC Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất LSDS Chiến lược phát triển hệ thống pháp lý M&E Giám sát và Đánh giá MOF Bộ Tài Chính MOHA Bộ Nội vụ MOJ Bộ Tư pháp MONRE Bộ Tài nguyên Môi trường MPI Bộ Kế hoạch Đầu tư NA Quốc hội NAPA Học viện Hành chính Quốc gia NGO Tổ chức Phi chính phủ NHU Trường Đại học Quốc gia Hà Nội NTP Chương trình Mục tiêu quốc gia P135 Chương trình 135 ODA Viện trợ phát triển chính thức ONA Văn phòng Quốc hội OSS Giao dịch một cửa PAR Cải cách Hành chính công PC Hội đồng nhân dân PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PFM Quản lý tài chính công PM Thủ tướng PPWG Nhóm làm việc về sự tham gia của người dân Q&A Hỏi - Đáp RIA Phân tích tác động điều tiết SAV Kiểm toán Việt Nam SDC Cơ quan Hợp tác và Phát triển Thụy Sĩ SDU Đơn vị cung cấp dịch vụ SPC Tòa án nhân dân tối cao SPP Viện kiểm sát nhân dân tối cao SEDP Chương trình Phát triển Kinh tế - Xã hội SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ SOE Doanh nghiệp nhà nước TCER Trung tâm Đại biểu dân cử TV Vô tuyến truyền hình UNICEF United Nations Children Fund UNDP Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc USAID Cơ quan Phát triển Quốc tế Mỹ VAT Thuế giá trị gia tăng VID Ngày sáng tạo Việt Nam VIDS Viện nghiên cứu Phát triển Việt Nam VCCI Phòng Thương mại Việt Nam VNCI Sáng kiến cạnh tranh quốc gia Việt Nam VND Đồng Việt Nam VHLSS Điều tra Mức sống Hộ gia đình Việt Nam VUFO Hiệp hội các tổ chức hữu nghị Việt Nam VUSTA Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam WB Ngân hàng Thế giới WTO Tổ chức Thương mại Thế giới LỜI CẢM ƠN Báo cáo này được thực hiện với sự hợp tác của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), các Cơ quan Hợp tác Phát triển Quốc tế của Úc (AusAID), Canađa (CIDA), Đan Mạch, Phái đoàn Châu Âu, Phần Lan, Nhật Bản (JICA), Tây Ban Nha (AECID), Thụy Điển, Thụy Sỹ, Vương quốc Anh, Liên hiệp quốc, Mỹ (USAID), và Ngân hàng Thế giới. Các nhà tài trợ đã đón ... 17.282 30.730 28.651 36.597 50.265 4 Chi lãi 5.330 6.395 7.217 6.621 8.913 11.100 15.477 5 Quốc phòng 13.058 14.409 16.278 22.892 28.922 34.848 6 An ninh 5.745 6.576 7.266 11.150 13.817 16.920 7 Chi khác 21.553 7.615 11.649 14.708 13.123 10.286 27.738 II Chi đầu tư 45.218 59.629 66.115 79.199 86.084 112.160 135.911 1 Chi đầu tư cơ bản 40.740 54.430 61.746 72.842 81.730 107.440 124.664 2 Chi khác 4.478 5.199 4.369 6.357 4.354 4.720 11.247 B Kết sổ/ số mang sang 4.443 16.390 34.439 10.475 22.515 20.695 26.455 Nguồn: Bộ Tài chính (2009). 191 Bảng A5.4: CHI NGÂN SÁCH (phần trăm GDP) quyết toán ngân sách Hiệu chỉnh ước tính 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 A Tổng chi 24,2 26,4 26,2 27,3 27,5 29,9 29,3 I Chi thường xuyên 15,7 16,7 16,9 17,9 18,6 20,0 20,1 1 Chi hành chính 1,6 1,9 2,2 2,2 1,9 2,6 2,2 2 Chi kinh tế và dịch vu 1,5 1,3 1,4 1,4 1,5 1,8 1,7 3 Chi hoạt động xã hội 7,6 8,2 7,7 8,9 9,4 10,1 9,7 3.1 Giáo dục 2,6 2,8 2,9 2,6 3,5 3,8 3,5 3.2 Đào tạo 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,9 0,8 3.3 Y tế 0,9 0,9 0,8 0,9 1,3 1,4 1,3 3.4 Khoa học, công nghệ, môi trường 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 3.5 Văn hóa 0,2 0,2 0,2 0,3 0,2 0,2 0,2 3.6 Phát thanh và truyền hình 0,1 0,2 0,2 0,2 0,1 0,1 0,1 3.7 Thể thao 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 3.8 Dân số và kế hoạch hóa gia đình 0,2 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 3.9 Trợ cấp xã hội 2,5 2,7 2,4 3,7 2,9 3,2 3,4 4 Chi lãi 1,0 1,0 1,0 0,8 0,9 1,0 1,0 5 Quốc phòng 2,1 2,0 1,9 2,3 2,5 2,4 6 An ninh 0,9 0,9 0,9 1,1 1,2 1,1 7 Chi khác 4,0 1,2 1,6 1,8 1,3 0,9 1,9 II Chi đầu tư 8,4 9,7 9,2 9,4 8,8 9,8 9,2 1 Chi đầu tư cơ bản 7,6 8,9 8,6 8,7 8,4 9,4 8,4 2 Chi khác 0,8 0,8 0,6 0,8 0,4 0,4 0,8 B Kết sổ/ số mang sang 0,8 2,7 4,8 1,2 2,3 1,8 1,8 Nguồn: Bộ Tài chính (2009). 192 Bảng A5.5: NỢ NƯỚC NGOÀI (triệu USD) Hiệu chỉnh ước tính 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Bảo lãnh công và công khai 9.413 11.383 13.505 14.208 15.641 19.253 21.817 Nguồn vay chính thức Đa phương 3.256 4.490 5.323 5.540 6.149 7.594 8.086 trong đó từ IDA 1.693 2.474 3.050 3.236 3.593 4.609 4.863 Song phương 5.427 6.162 7.294 7.070 7.772 9.032 10.747 Tín dụng tư nhân 730 731 888 1.598 1.721 2.626 2.983 Trái phiếu 382 382 382 1.113 1.095 1.076 1.057 Ngân hàng thương mại 184 184 350 362 516 1.407 1.782 Nguồn vay tư nhân khác 165 165 156 122 110 144 144 Tổng số nợ dài hạn DOD 9.413 11.383 13.505 14.208 15.641 19.253 21.817 Giải ngân 986 1.751 1.845 2.455 1.477 2.825 3.104 Thanh toán (dịch vụ nợ) 849 776 612 698 765 886 1.104 Gốc 642 573 327 435 436 505 679 Lãi 207 202 285 263 329 381 424 Nguồn: Bộ Tài chính (2009). Bảng A6.1A: TỶ LỆ TĂNG GIÁ BÁN LẺ, THEO THÁNG (phần trăm) ước Tháng/năm 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Tháng Giêng 1,1 0,9 1,1 1,1 1,2 1,1 2,4 Tháng Hai 2,2 2,2 3,0 2,5 2,1 2,1 3,6 Tháng Ba -0,8 -0,6 0,8 0,1 -0,5 -0,2 3,0 Tháng Tư 0,0 0,0 0,5 0,6 0,2 0,5 2,2 Tháng Năm 0,3 -0,1 0,9 0,5 0,6 0,7 3,9 Tháng Sáu 0,1 -0,3 0,8 0,4 0,4 0,9 2,1 Tháng Bảy -0,1 -0,3 0,5 0,4 0,4 0,9 1,1 Tháng Tám 0,0 -0,1 0,6 0,4 0,4 0,5 1,6 Tháng Chín 0,2 0,1 0,3 0,8 0,3 0,5 0,2 Tháng Mười 0,3 -0,2 0,0 0,4 0,2 0,7 -0,2 Tháng Mười Một 0,3 0,6 0,2 0,4 0,6 1,2 -0,8 Tháng Mười Hai 0,3 0,8 0,6 0,8 0,5 2,9 -0,7 Nguồn: TCTK (2009). 193 Bảng A6.2A: CHỈ SỐ GIÁ THEO NHÓM HÀNG (Thay đổi phần trăm theo tháng) HÀNG HÓA và DỊCH VỤ Jan-08 Feb- 08 Mar- 08 Apr- 08 May- 08 Jun- 08 Jul- 08 Aug- 08 Sep- 08 Oct- 08 Nov- 08 Dec- 08 Chỉ số chung 2,4 3,6 3,0 2,2 3,9 2,1 1,1 1,6 0,2 -0,2 -0,8 -0,8 Lương thực và thực phẩm 3,8 6,2 3,9 3,1 7,3 3,3 1,0 0,5 0,0 -0,4 -0,1 -0,1 trong đó: Lương thực 3,3 3,3 10,5 6,1 22,2 4,3 -0,4 -1,1 -1,8 -1,9 -3,1 -3,1 Thực phẩm 3,8 7,5 1,4 2,2 2,6 3,1 1,3 0,5 0,3 0,0 0,9 0,9 Đồ uống & thuốc lá 1,8 1,9 0,7 0,7 1,9 1,1 1,0 0,7 0,5 0,7 0,9 0,9 Quần áo, mũ, giày dép 1,4 1,4 0,9 1,0 1,0 0,9 1,4 1,0 0,7 0,7 0,9 0,9 Nhà ở và vật liệu xây dựng 2,9 1,4 3,6 2,6 1,2 1,9 1,7 2,2 -0,6 -1,1 -4,9 -4,9 Thiết bị gia đình 0,8 0,7 1,5 1,0 0,9 1,3 1,5 1,1 1,1 0,7 0,7 0,7 Y tế, Dược phẩm 0,7 0,5 0,7 0,8 0,5 0,7 2,0 1,2 0,8 0,6 0,3 0,3 Giao thông & thông tin liên lạc 0,0 1,5 5,8 2,3 0,3 0,3 0,5 9,1 -0,5 -0,9 -4,4 -4,4 Các hạng mục về giáo dục 0,2 0,1 0,3 0,4 0,5 0,7 1,0 1,2 1,4 0,7 0,1 0,1 Các hạng mục về văn hóa, giải trí 0,1 2,3 1,3 0,5 0,6 0,4 0,8 1,1 1,5 0,4 0,3 0,3 Hàng hóa và các dịch vụ khác 2,6 3,4 0,1 0,5 0,3 1,0 1,1 0,9 0,4 0,8 0,4 0,4 Vàng 5,1 5,9 6,5 -2,1 -3,9 4,4 3,2 -3,0 -6,4 3,2 -5,8 -5,8 Đô la Mỹ -0,3 -0,1 -1,5 1,2 1,0 4,7 1,8 -3,0 -0,8 0,0 2,1 2,1 Nguồn: TCTK (2009). Bảng A6.1B: CHỈ SỐ GIÁ BÁN LẺ, THEO THÁNG (Tháng Giêng 1995 = 100) ước Tháng/năm 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Tháng Giêng 130,4 135,3 139,6 152,9 166,0 176,6 201,4 Tháng Hai 133,2 138,2 143,8 156,7 169,5 180,4 208,5 Tháng Ba 132,2 137,4 144,9 156,8 168,7 180,1 214,8 Tháng Tư 132,2 137,4 145,6 157,7 169,0 180,9 219,5 Tháng Năm 132,6 137,2 146,9 158,5 170,1 182,2 228,1 Tháng Sáu 132,7 136,8 148,1 159,1 170,7 183,8 233,0 Tháng Bảy 132,6 136,4 148,8 159,8 171,4 185,5 235,6 Tháng Tám 132,6 136,3 149,6 160,3 172,1 186,5 239,3 Tháng Chín 132,8 136,4 150,1 161,5 172,6 187,5 239,7 Tháng Mười 133,2 136,1 150,1 162,2 172,9 188,8 239,3 Tháng Mười một 133,7 137,0 150,4 162,7 173,9 191,1 237,4 Tháng Mười hai 134,1 138,0 151,2 164,0 174,6 196,7 235,8 Chỉ số hàng năm 132,7 136,9 147,4 159,3 171,0 185,0 227,7 Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm 4,0 3,2 7,7 8,1 7,3 8,2 23,1 Tháng 12/tỷ lệ tăng trưởng của Tháng 12 4,0 3,0 9,5 8,5 6,5 12,6 19,9 Nguồn: TCTK (2009). 194 Bảng A6.2B: CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG THEO NHÓM HÀNG (Tháng 12/ 2007 = 100) HÀNG HÓA và DỊCH VỤ T1/08 T2/08 T3/08 T4/08 T5/08 T6/08 T7/08 T8/08 T9/08 T10/08 T11/08 T12/08 Chỉ số chung 102,4 106,0 109,2 111,6 116,0 118,4 119,8 121,6 121,9 121,6 120,7 119,8 Lương thực, thực phẩm 103,8 110,2 114,4 118,0 126,6 130,7 132,0 132,7 132,7 132,1 132,0 131,9 trong đó: Lương thực 103,4 106,7 117,9 125,1 152,9 159,4 158,9 157,1 154,4 151,4 146,7 142,2 Thực phẩm 103,8 111,6 113,1 115,6 118,5 122,2 123,8 124,4 124,8 124,8 125,9 127,1 Đồ uống, thuốc lá 101,8 103,7 104,4 105,1 107,1 108,2 109,3 110,0 110,6 111,3 112,3 113,3 Quần áo, mũ, giày dép 101,4 102,8 103,7 104,7 105,7 106,7 108,2 109,2 110,0 110,8 111,8 106,3 Nhà ở và vật liệu xây dựng 102,9 104,3 108,0 110,8 112,2 114,3 116,2 118,8 118,0 116,8 111,1 111,8 Thiết bị gia đình 100,9 101,6 103,1 104,1 105,1 106,4 108,0 109,2 110,5 111,3 112,0 112,3 Y tế, dược phẩm 100,7 101,1 101,9 102,7 103,2 103,9 105,9 107,3 108,1 108,7 109,1 104,3 Giao thông và thông tin liên lạc 100,0 101,5 107,3 109,8 110,2 110,6 111,2 121,3 120,7 119,6 114,3 114,4 Các hạng mục về giáo dục 100,2 100,3 100,6 101,0 101,4 102,1 103,2 104,4 105,8 106,5 106,7 107,0 Các hạng mục về văn hóa, giải trí 100,1 102,4 103,7 104,3 104,9 105,3 106,2 107,3 108,9 109,3 109,6 110,0 Hàng hóa và các dịch vụ khác 102,6 106,1 106,2 106,8 107,1 108,1 109,4 110,4 110,8 111,7 112,1 112,1 Vàng 105,1 111,3 118,5 115,9 111,4 116,3 120,0 116,4 109,0 112,5 106,0 99,9 Đô la Mỹ 99,7 99,6 98,1 99,3 100,3 105,0 106,9 103,8 103,0 102,9 105,1 107,3 Nguồn: TCTK (2009). 195 Bảng A7.1: SẢN LƯỢNG NÔNG NGHIỆP (tỷ đồng, giá hiện hành) Hiệu chỉnh sơ bộ 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Tổng sản lượng 145.021 153.955 172.495 183.342 197.855 236.935 363.324 Trồng trọt 111.172 116.066 131.552 134.755 145.808 175.007 259.469 Chăn nuôi 30.575 34.457 37.344 45.226 48.487 57.803 97.859 Dịch vụ 3.275 3.433 3.599 3.362 3.560 4.125 5.997 Nguồn: TCTK (2009). BẢNG A7.2: SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (tỷ đồng, giá cố định năm 1994) Hiệu chỉnh sơ bộ 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Tổng sản lượng 122.150 127.628 132.888 137.112 142.711 147.847 156.682 Trồng trọt 98.061 101.763 106.423 107.898 111.613 115.375 122.376 Cây lương thực 59.619 61.029 63.621 63.853 64.186 65.194 29.580 Cây công nghiệp 22.247 24.175 25.612 25.586 28.422 70.060 31.015 Chăn nuôi 21.200 22.907 23.439 26.108 27.907 29.196 30.939 Dịch vụ 2.890 2.958 3.027 3.107 3.191 3.276 3.368 Hạng mục ghi nhớ: Sản lượng thóc (nghìn tấn) 34.447 34.569 36.149 35.833 35.850 35.943 38.725 Diện tích canh tác (nghìn hécta) 7.504 7.452 7.445 7.329 7.325 7.207 7.414 Sản lượng (tấn/hécta) 4,59 4,64 4,86 4,89 4,89 4,99 5,22 Nguồn: TCTK (2009). 196 Bảng A7.3: SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP Hiệu chỉnh sơ bộ 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Sản lượng (nghìn mét/tấn) Bông 40 35 28 34 29 16 7 Đay 20 12 13 13 11 26 9 Cói 88 96 90 81 90 99 85 Mía 17.120 16.855 15.649 14.949 16.720 17.379 16.128 Lạc 400 406 469 489 463 510 534 Đậu tương 206 220 246 293 258 275 269 Thuốc lá 33 32 23 26 42 32 29 Chè 424 449 514 570 649 706 761 Cà phê 700 794 836 752 985 916 1.056 Cao su 298 364 419 482 555 606 660 Hạt tiêu đen 47 69 73 80 79 89 98 Dừa 915 893 960 977 101 1.035 1.086 Diện tích canh tác (nghìn hécta) Bông 34 28 28 26 21 12 2 Đay 10 5 5 6 6 11 3 Cói 12 14 13 13 12 14 12 Mía 320 313 286 266 288 293 271 Lạc 247 244 264 270 247 255 256 Đậu tương 159 166 184 204 186 187 192 Thuốc lá 27 23 16 17 27 19 16 Chè 109 116 121 123 123 126 129 Cà phê 522 510 497 497,4 497 509,3 530,9 Cao su 429 441 454 482,7 522,2 556,3 631,5 Hạt tiêu đen 48 51 51 49,1 48,5 48,4 50 Dừa 140 134 133 132 134 135 138 Sản lượng trung bình (mét/hécta) Bông 1,2 1,3 1,0 1,3 1,4 1,3 3,1 Đay 2,1 2,6 2,6 2,3 1,7 2,3 2,6 Cói 7,2 6,8 6,9 6,4 7,3 7,2 7,2 Mía 53,5 53,8 54,7 56,1 58,0 59,2 59,5 Lạc 1,6 1,7 1,8 1,8 1,9 2,0 2,1 Đậu tương 1,3 1,3 1,3 1,4 1,4 1,5 1,4 Thuốc lá 1,2 1,4 1,4 1,5 1,6 1,7 1,8 Chè 3,9 3,9 4,3 4,7 5,3 5,6 5,9 Cà phê 1,3 1,6 1,7 1,5 2,0 1,8 2,0 Cao su 0,7 0,8 0,9 1,0 1,1 1,1 1,0 Hạt tiêu đen 1,0 1,4 1,4 1,6 1,6 1,8 2,0 Dừa 6,5 6,7 7,2 7,4 0,8 7,6 7,9 Nguồn: TCTK (2009). 197 Bảng A8.1: SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (tỷ đồng, giá cố định năm 1994) Hiệu chỉnh sơ bộ 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Tổng sản lượng công nghiệp 261.092 305.080 355.624 416.613 486.637 568.141 647.232 Khu vực nhà nước 105.119 117.637 131.655 141.117 149.332 156.789 163.120 Trung ương 69.640 80.917 92.896 104.372 113.666 121.388 127.968 Địa phương 35.479 36.720 38.759 36.745 35.666 35.400 35.152 Khu vực ngoài quốc doanh 63.474 78.292 95.785 120.177 151.102 188.443 222.269 Tập thể 1.668 1.770 1.893 2.019 2.151 2.249 2.331 Tư nhân, hộ gia đình và hỗn hợp 61.807 76.522 93.892 118.158 148.950 186.194 219.939 Khu vực đầu tư nước ngoài 92.499 109.152 128.184 155.319 186.203 222.909 261.842 Các ngành công nghiệp chính Than 3.189 3.689 4.752 6.111 6.941 7.587 7.064 Dầu và khí đốt 23.817 25.132 28.403 27.410 25.466 23.817 22.566 Khai khoáng và quặng kim loại 281 344 467 476 622 727 737 Khai thác đá và khai khoáng 3.039 3.597 3.842 4.354 4.775 4.954 5.421 Thực phẩm và đồ uống 56.061 64.585 74.694 84.482 103.079 121.907 142.661 Thuốc lá 7.658 9.189 10.160 11.234 11.186 12.480 12.918 Sản phẩm dệt may 12.338 14.214 16.626 19.079 23.736 25.627 26.952 Hàng may mặc 8.182 10.466 12.792 15.304 19.166 22.444 26.217 Thuộc da và chế biến da 11.096 13.535 16.018 18.920 22.496 24.361 26.191 Gỗ và sản phẩm gỗ 4.488 5.485 6.570 8.120 8.765 10.935 11.319 Giấy và sản phẩm giấy 4.877 5.655 7.140 8.311 9.419 11.354 13.102 In ấn và xuất bản 2.876 3.515 3.774 4.626 5.205 5.887 6.701 Hóa chất 14.714 16.323 19.029 23.848 28.688 33.420 38.477 Sản phẩm cao su và nhựa 9.706 11.291 15.169 18.237 21.373 26.453 31.879 Sản phẩm phi kim loại 25.913 29.855 33.483 37.055 43.793 47.569 48.906 Sản xuất kim loại 8.516 10.430 11.226 13.949 15.707 18.492 20.015 Sản phẩm kim loại 8.506 10.646 12.963 17.595 22.836 27.972 33.709 Máy móc và thiết bị 3.711 4.612 5.371 5.495 5.561 7.228 9.025 Máy tính và thiết bị văn phòng 1.003 1.538 1.846 3.206 5.223 6.702 8.606 Thiết bị điện và điện tử 6.520 7.462 9.050 11.992 15.841 20.186 25.273 Đài, tivi và viễn thông 6.169 7.162 7.956 9.137 9.138 12.462 15.105 Sản xuất và sửa chữa xe cơ giới 5.774 8.306 8.692 9.753 9.344 12.698 15.712 Sản xuất và sử chữa các loại PT GT khác 8.534 9.676 12.172 15.834 20.712 28.274 36.039 Đồ gỗ gia đình 6.057 7.846 10.179 13.411 18.130 21.708 25.727 Sản phẩm tái chế 174 204 261 267 321 409 490 Điện khí 15.741 18.071 20.385 23.427 26.134 29.060 32.521 Cung cấp nước 1.328 1.361 1.409 1.570 1.756 1.837 1.995 Nguồn: TCTK (2009). 198 Bảng A8.2: CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHÍNH Hiệu chỉnh Sơ bộ Đơn vị 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Mô tô lắp ráp unit 29.536 47.701 50.954 59.152 47.576 71.892 100.076 Xe máy lắp ráp 1,000 1.052 1.180 1.828 1.982 2.147 2.729 2.880 Ti vi lắp ráp 1,000 1.597 2.188 2.660 2.515 2.446 2.928 3.367 Nước giải khát mil. liters 940 1.119 1.343 1.461 1.547 1.655 1.850 Lốp xe đạp 000 Pieces 22.778 26.686 26.008 20.387 22.832 24.556 26.275 Săm xe đạp 000 pieces 24.032 36.083 32.386 26.848 28.964 27.499 26.018 Gạch mil. pieces 11.365 12.810 14.661 16.530 18.005 15.106 18.278 Xi măng 000 tons 21.121 24.127 26.153 30.808 32.690 37.120 40.047 Phân bón hóa học 000 tons 1.158 1.294 1.714 2.190 2.183 2.499 2.524 Thuốc lá mil. packs 3.375 3.871 4.192 4.485 3.941 4.549 4.413 Than mil. tons 16.4 19.3 27.3 34.1 38.8 42.5 39.8 Dầu thô mil. tons 16.9 17.7 20.1 18.5 16.8 15.9 14.9 Động cơ diesel 000 pieces 32.6 184.4 182.4 201.6 170.0 229.4 275.2 Động cơ điện 000 pieces 64.1 95.8 132.3 194.4 120.9 152.2 165.3 Điện mil. kWh. 35.888 40.546 46.202 52.078 57.917 64.147 72.100 Vải sợi các loại mil. meters 470 496 502 561 570 700 771 Sản phẩm kính 000 tons 115 147 154 163 240 215 258 Thuốc trừ sâu tons 20.7 40.9 54.523 45.877 53.113 59.485 65.433 Giấy và các sản phẩm từ giấy 000 tons 490 687 809 901 1.031 1.727 1.900 Gốm sứ mil. pieces 284 524 404 514 407 396 418 Thiết bị xay xát gạo pieces 13.433 10.112 5.749 2.734 8.687 6.317 5.685 Muối 000 tons 974 909 906 898 842 857 847 Gỗ xẻ 000 m3 2.667 3.291 3.009 3.232 4.322 4.441 5.329 Xà phòng và bột giặt 000 tons 361 377 401 421 427 409 452 Thép 000 tons 2.503 2.954 3.280 3.403 3.837 4.612 5.073 Đường (tinh luyện) 000 tons 790 1.073 1.191 1.102 1.099 1.312 1.417 Chè 000 tons 100 85 122 127 124 182 200 Sợ dệt 000 tons 227 235 241 259 269 385 481 Thiếc (thỏi) Tons 1.565 1.915 2.356 1.766 2.665 3.369 3.566 Biến thế pieces 18.633 33.364 50.146 45.540 28.149 44.681 46.915 Máy bơm cho nông nghiệp pieces 3.578 7.787 10.038 8.298 5.118 2.267 2.196 Nguồn: TCTK (2009). Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) Cơ quan Phát triển Quốc tế Úc (AusAID) Cơ quan Phát triển Quốc tê Canađa (CIDA) Đan Mạch Cơ quan Phát triển Quốc tế Anh (DFID) Phái đoàn châu Âu (EC) Phần Lan Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật bản (JICA) Cơ quan Hợp tác Phát triển Quốc tế Tây Ban Nha (AECID) Thụy Điển Cơ quan Hợp tác Phát triển Thụy Sỹ (SDC) Liên Hiệp Quốc Cơ quan Phát triển Quốc tế Mỹ (USAID) Ngân hàng Thế giới Ảnh bìa: Nguyễn Hồng Ngân, Trần Quang Trường, Serge Berrut, Đỗ Quang Huy, Nguyễn Văn Sơn Phát hành tại: TrUNg TÂM THôNg TIN PHÁT TrIểN VIệT NAM 63 Lý Thái Tổ, Hà Nội Tel: (84 4) 3934 6845, Fax: (84 4) 3934 6847 www.vdic.org.vn
File đính kèm:
- bao_cao_cac_the_che_hien_dai.pdf