Bài giảng Vật lý đại cương A2 - Chương 4: Thuyết tương đối hẹp
Cơ học Newton (cơ học cổ điển) ra đời từ nữa
cuối thế kỷ XVII đóng vai trò hết sức to lớn.
Trong cơ học Newton người ta quan niệm không
gian có tính tuyệt đối và được mô tả bằng hình
học Euclide. Thời gian cũng có tính tuyệt đối.
Cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, khi nghiên cứu
đến những hiện tượng liên quan đến ánh sáng
hoặc những vận tốc lớn so sánh được với vận
tốc ánh sáng, người ta nhận thấy rằng những
khái niệm cũ không còn phù hợp nữa. Trong
tình hình đó, thuyết tương đối ra đời xây dựng
lại những khái niệm không gian và thời gian
khác hẳn với những khái niệm của Newton.TTĐ Einstein gồm hai phần:
+ TTĐ hẹp ra đời 1905 nghiên cứu các HQC
quán tính.
+ TTĐ rộng ra đời 1916 nghiên cứu các HQC
không quán tính.
Trong phần này chúng ta chỉ nghiên cứu thuyết
tương đối hẹp.
I. Nguyên lý Galilê, phép biến đổi Galilê

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lý đại cương A2 - Chương 4: Thuyết tương đối hẹp
CHƯƠNG IV
THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP
Cơ học Newton (cơ học cổ điển) ra đời từ nữa
cuối thế kỷ XVII đóng vai trò hết sức to lớn.
Trong cơ học Newton người ta quan niệm không
gian có tính tuyệt đối và được mô tả bằng hình
học Euclide. Thời gian cũng có tính tuyệt đối.
Cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, khi nghiên cứu
đến những hiện tượng liên quan đến ánh sáng
hoặc những vận tốc lớn so sánh được với vận
tốc ánh sáng, người ta nhận thấy rằng những
khái niệm cũ không còn phù hợp nữa. Trong
tình hình đó, thuyết tương đối ra đời xây dựng
lại những khái niệm không gian và thời gian
khác hẳn với những khái niệm của Newton.
TTĐ Einstein gồm hai phần:
+ TTĐ hẹp ra đời 1905 nghiên cứu các HQC
quán tính.
+ TTĐ rộng ra đời 1916 nghiên cứu các HQC
không quán tính.
Trong phần này chúng ta chỉ nghiên cứu thuyết
tương đối hẹp.
I. Nguyên lý Galilê, phép biến đổi Galilê
Giả sử ta có hệ K’ chuyển động đối với hệ K với
vận tốc v không đổi dọc theo trục x và lúc đầu
gốc hai tọa độ trùng nhau. Khi đó ta có hệ thức:
y y’
r r'''' OO r vt M
K K’
Chiếu hệ thức trên xuống
các trục tọa độ ta được: r r '
x x'' vt
O O’
y y ' x x’
z z’
z z '
Các hệ thức này gọi là phép biến
t t ' đổi Galilée
Phép biến đổi Gallilée dẫn đến một số KQ sau:
2 2 2
a) Gọi l ()()() x1 x 2 y 1 y 2 z 1 z 2
là khoảng cách giữa hai điểm 1, 2 trong hệ K;
khoảng cách tương ứng trong hệ K’ là:
2 2 2
l'('')('')('') x1 x 2 y 1 y 2 z 1 z 2
Ta có : l ' l : khoảng cách giữa hai điểm
là đại lượng bất biến .
Lấy đạo hàm các hệ thức trên theo thời gian
ux u';';' x v u y u y u z u z
Các hệ thức này là phép cộng vận tốc cổ điển.
Từ nhiều quan sát và thí nghiệm, cơ học Newton
rút ra nhận xét sau đây gọi là nguyên lý Galilée:
Các định luật cơ học đều như nhau trong các hệ
qui chiếu quán tính.
2. Về quang học ta đã biết lí thuyết hạt ánh sáng
của Newton và lí thuyết sóng AS của Huygens.
Lúc đầu thuyết sóng không được chú ý . Mãi đến
đầu thế kỷ XIX nó mới được thừa nhận một cách
rộng rãi. Nhưng quan niệm AS có tính chất sóng
thì đồng thời cũng phải quan niệm trong thiên
nhiên tồn tại môi trường vật chất đặc biệt để lan
truyền sóng AS. Người ta gọi môi trường đó là ête
3) Thí nghiệm Michelson - Morly
G2
2
S G 1
G1
T
Một tia sáng đơn sắc từ nguồn S đến gương nữa
phản xạ G, một phần phản xạ (2) và phần truyền
qua (1). Tia (2) đến gặp gương G2 sau đó lại quay
về G. Còn tia (1) sau khi gặp G1 cũng trở về G.
Các tia này cuối cùng cũng rơi vào giao thoa kế T
Giả sử thiết bị này được đặt sao cho gương GG1
song song còn phương GG2 vuông góc với
phương chuyển động của Trái đất (trong ête).
Gọi v là vận tốc chuyển động của Trái đất còn c là
vận tốc ánh sáng trong ête, GG1 = GG2 = l .
• Thời gian ánh sáng đi trên đoạn đường GG1 G:
l l2 l 1
t (1)
1 c v c v c v2
1
c2
• Thời gian ánh sáng đi trên đoạn đường GG2 G:
2l 2 l 1
t2 (2)
c2 v 2c v 2
1
c2
Vận tốc Trái đất chung quanh Mặt Trời cũng là
vận tốc của nó trong ête (vận tốc tuyệt đối của
v2
Trái Đất) thì v = 30km/s và 10 8 do đó:
c2
2
2l v 2 l2 v
t1 1 2 1 ;
c c c c
2
2l v 2 l 1 2
t2 1 2 1
c 2 c c 2
• Hiệu quang lộ của hai tia đó là:
2
1 L 1 L 2 c() t 1 t 2 l
• Bây giờ quay giao thoa kế một góc 900 sao cho
G2 G trùng còn G1 G vuông góc với phương
chuyển động của Trái Đất. Hiệu quang lộ của hai
tia sẽ là
2
2 l
G2
S G
G1
• Vậy hiệu quang lộ đã thay đổi một lượng là:
2
2 1 2l
• Hệ thống vân sẽ dịch chuyển đi một đoạn là:
2l 2
m khoảng vân
Trong thí nghiệm Michelson l = 11m; λ = 0,59µm,
ta suy ra m = 0,37 khoảng vân. Tuy nhiên làm TN
nhiều lần trong suốt thời gian một năm rưỡi,
Michelson không phát hiện được độ dịch chuyển
đó. Điều này hoàn toàn mâu thuẩn với giả thiết
tồn tại ête.
II. Các tiên đề của Thuyết Tương Đối Hẹp
Để lí giải những mâu thuẩn trên Einstein đã nêu
lên hai tiên đề sau đây:
1. Mọi định luật vật lý đều như nhau trong các
hệ qui chiếu quán tính.
2.Vận tốc ánh sáng trong chân không đều
bằng nhau đối với mọi hệ qui chiếu quán
tính và không phụ thuộc chuyển động của
nguồn sáng.
III. Phép biến đổi Lorentz
Giả sử có hai HQC K và K’, K’chuyển động đối
với vận tốc v không đổi như hình vẽ. Giả sử lúc
ban đầu O và O’ trùng nhau. Gọi xyzt và x’y’z’t’
là các tọa độ không gian và thời gian trong các hệ
K và K’. y
y’
’ x’
O O x’
x x
z z’
Các công thức của phép biến đổi Galile không thể
dùng để xác định quan hệ giữa các tọa độ trên vì
chúng mâu thuẩn với tiên đề thứ hai của Einstein
Để tìm các công thức biến đổi tọa độ không gian
và thời gian từ hệ này sang hệ kia ta viết các công
thức biến đổi dưới dạng sau:
x’ = f1 (x, y, z, t) ; y’ = f2 (x, y, z, t)
z’ = f3 (x, y, z, t) ; t’ = f4 (x, y, z, t)
Từ tính đồng nhất của KG và thời gian ta suy ra
các phép biến đổi trên phải là tuyến tính.
Vì hệ K’ chuyển động dọc ...
trục x nên: y’ = y ; z’ = z
Vì các tọa độ y và z biến đổi độc lập với x và t nên
các tọa độ x và t cũng biến đổi độc lập với y và z.
Trong các công thức biến đổi của x và t không có
mặt y và z. Như vậy x và t có thể là các hàm
tuyến tính chỉ của x’ và t’.
Gốc tọa độ O’ của hệ K’ có tọa độ x’ = 0 trong hệ
K’ và x = Vt trong hệ K. Do đó biểu thức x – Vt
phải triệt tiêu đồng thời với tọa độ x’. Muốn vậy
phép biến đổi tuyến tính phải có dạng:
x' ( x vt ) (1)
Tương tự, gốc tọa độ O của hệ K có tọa độ x = O
trong hệ K và x’ = -Vt’ trong hệ K’. Từ đó suy ra:
x ( x ' vt ') (2)
Ta sẽ sử dụng các tiên đề Einstein để xác định hệ
số . Giả sử tại thời điểm t = t’ = 0 ta làm lóe lên
một chớp sáng ở gốc chung của K và K’. Trong
hai hệ K và K’ ta có :
x = ct ; x’ = ct’
Nhân (1) với (2)
x.''' x 2 x vt x vt
2(xx ' xvt ' vtx ' vtt 2 ')
2(xx ' ctvt ' vtct ' vtt 2 ')
c2 tt'()' 2 c 2 v 2 tt
2
2 2 2 2 2 c
c c v 2 2
c v
1
v2
1
c2
Thay vào (1) và (2) ta được:
x vt x'' vt
x' (3) ; x (4)
v2 v 2
1 1
c2 c 2
Từ (3) và (4) ta tính được:
v v
t 2 x t'' 2 x
t'; c t c
v2 v 2
1 1
c2 c 2
• Các công thức biến đổi Lorentz
Từ K K’
x vt
x';'; y y
v 2
1
c 2
v
t 2 x
z';' z t c
v 2
1
c 2
• Từ K’ K
x'' vt
x ;' y y
v 2
1
c 2
v
t'' 2 x
z z'; t c
v 2
1
c 2
Ý nghĩa của các công thức biến đổi Lorentz
Từ các công thức biến đổi Lorentz ta thấy:
+ Khi v << c, các phép biến đổi Lorentz trở về
các biến đổi Galilée.
+ Khi v c các công thức biến đổi Lorentz mất ý
nghĩa. Điều đó có nghĩa là theo lí thuyết Einstein
thì vận tốc AS trong chân không là vận tốc giới
hạn. Vận tốc truyền trong không gian của bất kỳ
quá trình vật lý thực nào cũng không thể lớn hơn
hay bằng c.
+ KG và thời gian có tính tương đối gắn liền với
nhau và gắn liền với vật chất chuyển động.
III. Các hệ quả của phép biến đổi Lorentz.
1.Tính tương đối của sự đồng thời – Quan hệ nhân
quả.
Giả sử trong hệ K có hai biến cố A(x1,t1) và
B(x2,t2) xảy ra. Khoảng thời gian giữa hai biến cố
đó trong hệ K’ là:
v
t t x x
2 1c2 2 1
t''' t2 t 1
v2
1
c2
Vậy nếu hai biến cố xảy ra đồng thời trong hệ K
(t1=t2) sẽ không đồng thời trong hệ K’(trừ trường
hợp x1=x2). Vậy sự đồng thời có tính tương đối.
Công thức trên cũng chứng tỏ rằng đối với các
biến cố đồng thời trong hệ K, dấu của t’2 – t’1
được xác định bởi dấu của biểu thức (x2 – x1 )V.
Do đó trong các hệ quán tính khác nhau ( với các
giá trị khác nhau của V), hiệu t’2 – t’1 sẽ không
những khác nhau về độ lớn mà còn khác nhau về
dấu. Điều này có nghĩa là thứ tự xảy ra của các
biến cố A và B có thể bất kỳ.
• Quan hệ nhân quả: Giả sử biến cố A là một phát
súng nổ tại một điểm có tọa độ (x1 , y1 , z1 ) vào
thời điểm t1 và biến cố B là viên đạn trúng đích
tại điểm có tọa độ (x2 , y2 , z2 ) vào thời điểm t2 .
Đó là hai biến cố có quan hệ nhân quả: A là
nguyên nhân, B là kết quả. Coi hai biến cố đều
xảy ra trên trục x. Trong hệ K t2 > t1 .Gọi u là vận
tốc trung bình của viên đạn và giả sử x2 > x1 . Ta
có:
x x
u 2 1
t2 t 1
Trong hệ K’ hai biến cố này xảy ra tại thời
điểm t’1 và t’2 với:
t t v
t' t' 2 1 1 u
2 1 2
v2 c
1
c2
Ta luôn có u t1 thì t’2 >
t’1. Nghĩa là trong cả hai hệ K và K’ thứ tự
nhân quả bao giờ cũng được tôn trọng.
2.Sự co ngắn Lorentz
Giả sử có một thanh nằm yên trong hệ K’ dọc
theo trục x’. Gọi x’1 và x’2 là tọa độ hai đầu
thanh, lo là chiều dài của thanh trong hệ K’, ta
có: lo = x’2 – x’1
Muốn xác định chiều dài của thanh trong hệ K ta
phải xác định tọa độ hai đầu thanh trong hệ K tại
cùng thời điểm. Theo biến đổi Lorentz ta có:
v v
x t x t
2c2 2 1 c 2 1
x''2 x 1
v2 v 2
1 1
c2 c 2
Vì t1 = t2 nên:
x2 x 1 l
x''2 x 1 lo
v2 v 2
1 1
c2 c 2
v2
l l 1
o c2
Do đó l < lo. Vậy khi vật chuyển động kích thước
của nó bị co ngắn theo phương chuyển động.
Chiều dài của thanh đo được trong hệ qui chiếu
mà thanh đứng yên gọi là chiều dài riêng.
3.Sự chậm trễ của đồng hồ chuyển động.
Tại một điểm cố định A’ trong hệ K’ xảy ra hai
biến cố 1 và 2. Chẳng hạn biến cố 1 là kim của
đồng hồ đặt tại A’, chỉ thời điểm t’1 , còn biến cố
2 là kim của cùng đồng hồ ấy chỉ thời điểm t’2
Khoảng thời gian giữa hai biến cố trong hệ K’ là
t0 t'' 2 t 1 được gọi là thời gian riêng của K’
Bây giờ giả sử ta muốn đo khoảng thời gian giữa
hai biến cố này trong hệ K. Rõ ràng không thể so
sánh các số chỉ của đồng hồ A’ với số chỉ một
đồng hồ nào đó trong hệ K. Vì vậy ta phải tiến
hành phép đo như sau.
Giả sử đồng hồ A’ có tọa độ x’. Vào lúc t’1 nó
trùng với một đồng hồ nào đó của hệ K và đồng
hồ này chỉ t1 . Sau đó đến lúc đồng hồ A’ chỉ t’2 nó
lại trùng với một đồng hồ khác của hệ K và đồng
hồ này chỉ t2 . Theo các phép biến đổi Lorentz
v v
t''''2 2 x t 1 2 x
c c t0
t t2 t 1
v2 v 2 v 2
1 1 1
c2 c 2 c 2
t t0
t chính là khoảng thời gian giữa hai biến cố 1
và 2 đo được từ hệ K. Vì t t 0 nên đồng hồ
chuyển động chạy chậm hơn đồng hồ đứng yên.
Giả sử một hạt chuyển động với vận tốc v theo
chiều dương của trục x trong hệ qui chiếu quán
tính K. Thời gian ghi được trên đồng hồ gắn liền
với hạt gọi là thời gian riêng τ của hạt. Vậy
khoảng thời gian ∆τ của quá trình xảy ra trên hạt
và khoảng thời gian ∆t của quá trình đó trong hệ
K liên hệ như sau
t
1 v2 / c 2
4. Khoảng giữa hai biến cố:
Xét hai biến cố A và B. Khoảng cách không gian
của chúng trong hệ K là:
2 2 2 2 2 2
(xBABABA x ) (y y ) (z z ) x y z
Khoảng cách thời gian của chúng là:tBA t t
Trong thuyết tương đối , khoảng giữa hai biến cố
là đại lượng định nghĩa:
s c2 t 2 () x 2 y 2 z 2
Trong hệ K’, khoảng giữa 2 biến cố trên bằng:
s''(''') c2 t 2 x 2 y 2 z 2
Theo phép biến đổi Lorentz, ta có:
v
t x
x v t 2
x';';';' y y z z t c
v2 v 2
1 1
c2 c 2
Do đó ∆S = ∆S’ nên khoảng là đại lượng bất biến.
Vậy các đại lượng bất biến của thuyết tương đối
là: vận tốc ánh sáng c, thời gian riêng, độ dài
riêng, khoảng
5. Hiệu ứng Doppler cho ánh sáng:
Là hiện tượng ánh sáng đổi màu khi nguồn sáng
chuyển động so với người quan sát.
Giả sử một nguồn sáng đang chuyển động theo
phương x và phát ra hai tia sáng tại hai vị trí x1
và x2 cách người quan sát trên mặt đất các
khoảng r1 và r2 . Trong hệ qui chiếu của nguồn
sáng thì khoảng thời gian giữa hai lần tia sáng
phát ra là Δτ. Khoảng thời gian trên mặt đất là:
t t2 t 1
Khoảng Δt này không phải thời gian giữa hai lần
người quan sát trên mặt đất nhìn thấy các tia
sáng. Vì sau khi phát ra, các tia sáng phải vượt
qua các khoảng cách r1 và r2 để tới được mắt
người quan sát .
x1 x2
θ
r2
r1
Cho nên khoảng thời gian giữa chúng sẽ là:
Ttrctrc (/)(/)()/2 2 1 1 trrc 1 2
Trong các trường hợp thực tế thì nguồn sáng
thường ở rất xa nên :
r1 r 2 ( x 1 x 2 )cos v t cos
T t v tcos / c t (1 cos )
(1 cos ) ; v / c
Nếu nguồn sáng phát ra ánh sáng liên tục thì tần
số ánh sáng quan sát được trên mặt đất là:
1 1 f
f 0
T (1 cos ) (1 cos )
f0 1/ là tần số riêng trong hệ qui chiếu
của nguồn sáng.
Các trường hợp đặt biệt:
a)Nguồn sáng ở rất xa và đang tiến lại gần : θ = 00
f 1
f 0 f
(1 )0 1
Như vậy các nguồn sáng đang tiến lại gần sẽ có
màu xanh hơn, hiện tượng này được gọi là dịch
chuyển xanh (blue - shifted)
b) Nguồn sáng ở rất xa đang ra xa: θ = 1800
f 1
f 0 f
(1 )0 1
Các nguồn sáng đang chạy ra xa sẽ có màu đỏ
hơn, hiện tượng này gọi là dịch chuyển đỏ (red –
shifted). Cho đến nay trong phạm vi quan sát
được người ta đều thấy các vì sao có dịch chuyển
đỏ nên giả thuyết vũ trụ đang giãn ra là có lý.
0
c) Trường hợp θ = 90 : f = γf0
Ví dụ:
1. Một hình tam giác vuông cân đứng
yên trong hệ qui chiếu K, có diện tích
bằng S. Tìm diện tích của tam giác này
và các góc của nó trong hệ qui chiếu
K’ chuyển động đối với hệ K với vận
tốc bằng 4/5 c theo phương song song
với cạnh huyền của tam giác.
• Gọi l0 và h0 là cạnh huyền và chiều cao của tam
giác trong hệ qui chiếu K. Ta có:
1
S l. h
2 0 0
• Theo phép biến đổi Lorentz, chiều cao và cạnh
huyền của tam giác trong hệ qui chiếu K’ là:
v2
h h; l l 1 0,6 l
0 0c2 0
1 1
S h. l 0,6. h . l 0,6 S
2 2 0 0
h2 h 2h
tg 0
l/ 2 l 0,6 l0
2h 2
0 tg450 1,67
1,2l0 / 2 1,2
590
Vậy 2 góc là 590 h
và một góc là 620
l
2. Tìm độ dài riêng của một thanh,
nếu trong hệ qui chiếu phòng thí
nghiệm, vận tốc của nó là v = c/2,
độ dài là 1m và góc của nó và
phương chuyển động là 45o
• Độ dài riêng của thanh:
2 2
l0 l 0x l 0 y
• Theo phép biến đổi Lorentz
2
v lx
lx l0 x1 2 l 0 x
c v2
1
c2
l cos
;l0 y l y l sin
v2
1
c2
Vậy:
l 2cos 2
l' l2 sin 2 1,08 m
v2
1
c2
l
ly
lx
3. Thời gian sống riêng của một hạt
không bền nào đó là o 10 ns . Tìm
quãng đường hạt đi được trước khi
phân rã trong hệ qui chiếu phòng thí
nghiệm, trong đó thời gian sống của hạt
là t 20 ns
• Theo phép biến đổi Lorentz ta có:
2
0 0
t v c 1
v2
1
c2
2
0
s v c 1
3
3.108 .20.10 9 . 5,2m
2
VI. Phép biến đổi vận tốc
Gọi u ( u x , u y , u z ),'(',',') u u x u y u z là vận tốc
chất điểm trong hệ K và K’
Theo định nghĩa vậndx' tốc ta có: dx
u'
x dt', u x dt
v
dt dx
dx vdt 2
dx';' dt c
1 v2 / c 2 1 v 2 / c 2
dx vdt u v
u ' x
x v v
dt dx1 u
c2 c 2 x
v2 v 2
uy1 2 u z 1 2
u';' c u c
yv z v
1 u 1 u
c2x c 2 x
Trong phép biến đổi ngược lại từ K’ K . Ta được:
v2
u ' 1
u' v y 2
u x ; u c
xv y v
1 u ' 1 u '
c2x c 2 x
v2
u 'z 1 2
; u c
z v
1 u '
c2 x
Ví dụ:
1. Hai hạt chuyển động với các vận tốc v1
= 0,5 c và v2 = 0,75 c trong hệ qui chiếu
phòng thí nghiệm. Tìm vận tốc tương
đối của chúng khi:
a) Hai hạt chuyển động đến gặp nhau
b) Hai hạt chuyển động vuông góc với
nhau
a) Chọn HQC K và K’ với trục x và x’ cùng phương
với phương chuyển động của hai hạt, chiều
dương là chiều chuyển động của hạt 1. Gắn HQC
K’ với hạt 2. Vậy vận tốc của hạt 1 đối với hạt 2
chính là vận tốc của hạt 1 trong HQC K’. Theo
công thức biến đổi vận tốc ta có:
v2
u 1
u v y 2
u';' x u c
xv y v
1 u 1 u
c2x c 2 x
Trong đó:
ux = v1 = 0,5c ; v = -v2 = -0,75 c
uy = 0 1 2
v v 1,25c
u' 1 2 0,91 c
x v
1 2 v 1,375
c2 1
2 2
u'y 0 u ' u ' x u ' y 0,91 c
b) Chọn HQC K và K’ với trục x và x’ cùng
phương chiều với hạt 2. Gắn HQC K’ với hạt 2.
Vậy vận tốc của hạt 1 đối với hạt 2 chính là vận
tốc của hạt 1 trong HQC K’. Theo công thức biến
đổi vận tốc ta có: v2
u 1
u v y 2
u';' x u c
xv y v
1 u 1 u
c2x c 2 x
• Trong đó ux = 0 ; uy = v1 ; v = v2
• Vậy:
v2
u' v ; u ' v 1 2
x2 y 1 c2
2 1
2 2 2 2 v2
u' u 'x u ' y v2 v 1 1 2
c 2
2
2 2 v1 v 2
v2 v 1
c
IV. Động lực học tương đối tính:
1. Khối lượng tương đối tính: theo cơ học cổ điển,
khối lượng của một vật là hằng số không phụ
thuộc vật đứng yên hay chuyển động, tuy nhiên
theo thuyết tương đối thì:
m
m o
1 v2 / c 2
m là khối lượng chất điểm trong hệ mà nó
chuyển động với vận tốc v gọi là khối lượng
tương đối, mo là khối lượng chất điểm đo được
trong hệ mà nó đứng yên gọi là khối lượng nghĩ.
2. Động lượng tương đối tính:
m
p mv o v
1 v2 / c 2
3. Phương trình động lực học của chất điểm:
d p d d m v
F () mv 0
dt dt dt v2
1
c2
4. Năng lượng tương đối
Theo ĐL bảo toàn năng lượng, độ tăng năng
lượng của vật bằng công của ngoại lực tác dụng
lên vật. Giả sử lực tác dụng và phương chuyển
động cùng hướng theo chiều dương của trục x.
d
dE dA dE Fdx () mv dx
dt
dx
d()() mv mdv vdm v
dt
mo 2 2 2 2 2
Mà m m c m v mo c
1 (v2 / c 2 )
Lấy vi phân hai vế:
2mc2 dm m 2 2 vdv v 2 2 mdm 0
mvdv v2 dm c 2 dm () mdv vdm v c 2 dm
dE c2 dm E mc 2 C
C là hằng số tích phân. Do điều kiện m = 0
thì E = 0, nên E = 0. Vậy:
E = mc2
5.Hệ quả:
a) Năng lượng nghĩ của vật:
2
Eo m o c
mo là khối lượng lúc vật đứng yên
b)Động năng tương đối
2 2 2 1
T mc mo c m o c 1
v2
1
c2
c) Hệ thức liên hệ giữa năng lượng và động lượng
của vật 2 2
2mo c 2 v 2 4
E mc E 1 2 mo c
v2 c
1
c2
Thay E =mc2 và p = mv vào biểu thức trên ta được:
2 2 4 2 2 2 2 2 2 4
E mco pc E pc mc o in var
Vậy : E2 p 2 c 2 là bất biến.
d) Từ
m
o
m
v2
1
c2
Ta suy ra nếu vật có khối lượng nghĩ mo
khác không thì phải chuyển động với
vận tốc nhỏ hơn c. Hạt photon chuyển
động với vận tốc bằng c nên khối lượng
nghĩ của nó bằng không.
Ví dụ:
1. Tìm vận tốc của một hạt để động
lượng tương đối tính của nó lớn hơn
n = 2 lần động lượng Newton của nó.
1. Tính công cần thực hiện để tăng vận
tốc của một hạt có khối lượng nghĩ mo
từ 0,6 c đến 0,8 c? So sánh kết quả thu
được với giá trị được tính theo công
thức cổ điển.
1. Động lượng TĐT và động lượng Newton
m0 v
p ; p0 m 0 v
v2
1
c2
2
m0 v v 1
n. m0 v 1 2 2
v2 c n
1
c2
c c 3
v n2 1
n 2
2. Công tính theo cơ học tương đối tính và theo cổ
điển
1 1 2
A T2 T 1 m 0 c
v2 v 2
1 2 1 1
c2 c 2
2
0,42m0 c
1 2 2 2
A0 m 0 v 2 v 1 0,14 m 0 c
2
3. Một hạt có khối lượng nghĩ mo , tại thời điểm t =
0 bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực F
không đổi.
a) Tìm sự phụ thuộc theo thời gian t của vận tốc
của hạt và của quãng đường mà hạt đi được.
b) Nếu hạt chuyển động dọc theo trục x theo
phương trình x A 2 c 2 , tìm lực tác dụng lên
hệ.
3.
dp p t
F dp Fdt p Ft
dt 0 0
m v Fct
0 Ft v
v2 m 2 c 2 F 2 t 2
1 0
c2
22 2
ds m c 2 2 m c
v s 0 c t 0
dt F F
b)
x A2 c 2 t 2
dx c2 t m v m c2 t
v p 0 0
dtA2 c 2 v 2 A
1
c2
dp m c2
F 0
dt A
235
4) Khi phân chia của một hạt nhân 92 U năng
lượng lượng giải phóng ra khoảng 200MeV . Tìm
độ thay đổi khối lượng khi phân chia 1 kmol
uran.
Giải
E
E m. c2 m
c2
200.1,6.10 13 .6,023.10 26
0,214kg
9.1016
6. Xuất phát từ phương trình cơ bản
động học tương đối tính, tìm:
a) Trong những trường hợp nào gia
tốc của hạt trùng phương với lực F tác
dụng lên hạt
b) Các hệ số tỉ lệ giữa lực F và gia tốc a
trong các trường hợp mà F thẳng góc v
và F song song v, trong đó v là vận tốc
hạt
• a)
1
d p d v2 2
F ( m0 v ) ; 1 2
dt dt c
dv d
m m v
0dt 0 dt
1 3
d d v2 2 v 2 2 1 dv 2
1 2 1 2 2
dt dt c c 2 c dt
dv2 d dv d 3
(v )2 2 v . 2 v . a ( v . a )
dt dt dt dt c2
3
F m a m v(.) v a
0 0 c2
Vậy lực F chỉ song songvới gia tốc trong hai
trường hợp duy nhất là khi v a và khi v a
b)
F v v a F m0 a
v2
F v v a F m a 3 m a
0 0 c2
2
3 1 v 3
F m0 a 2 2 m 0 a
c File đính kèm:
bai_giang_vat_ly_dai_cuong_a2_chuong_4_thuyet_tuong_doi_hep.pdf

