Bài giảng Vật lý đại cương A - Chương 2: Động lực học chất điểm
1. Định luật 1 – Định luật quán tính
Nhận xét:
- Vận tốc của chất điểm không thay đổi → trạng thái chuyển động được bảo toàn. Mà quán tính đặc trưng cho tính bảo toàn trạng thái chuyển động.
→ Định luật 1 gọi là định luật quán tính.
- Tính quán tính = “tính ì”
Hệ quy chiếu quán tính: Hệ quy chiếu trong đó các định luật của Newton được nghiệm đúng (hệ quy chiếu mà trong đó chuyển động của vật tự do là chuyển động thẳng đều).
2. Định luật 2
Khái niệm lực: Đại lượng vật lý đặc trưng cho tương tác giữa các vật → làm cho vật bị biến dạng hoặc làm cho vật thay đổi trạng thái chuyển động.
Lực là đại lượng véctơ có:
+ Phương, chiều là phương, chiều tác dụng lực
+ Gốc là điểm đặt của lực
+ Độ lớn là cường độ của lực
Khối lượng: Đặc trưng cho mức quán tính của chất điểm (vật).
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lý đại cương A - Chương 2: Động lực học chất điểm
CHƢƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM §1. Các định luật Newton 1 §2. Các định lý động lƣợng. Định luật bảo toàn động lƣợng. §3. Nguyên lý tƣơng đối Gallileo HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Vietnam National University of Agriculture Động lực học: Nghiên cứu mối quan hệ giữa chuyển động với tương tác giữa các vật (Có tính đến lực tác dụng). Isaac Newton (1643-1727) 2 §1. Các định luật Newton Cơ sở của động lực học chất điểm là ba định luật Newton. 3 Phát biểu định luật 1 “ Một chất điểm cô lập đứng yên thì sẽ tiếp tục đứng yên, nếu đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều”. (v const) Chất điểm cô lập: là chất điểm hoàn toàn không chịu tác dụng của các chất điểm khác và ngược lại. 1. Định luật 1 – Định luật quán tính §1. Các định luật Newton Nhận xét 4 Hệ quy chiếu quán tính: Hệ quy chiếu trong đó các định luật của Newton được nghiệm đúng (hệ quy chiếu mà trong đó chuyển động của vật tự do là chuyển động thẳng đều). Tính quán tính = “tính ì” → Định luật 1 gọi là định luật quán tính. Vận tốc của chất điểm không thay đổi → trạng thái chuyển động được bảo toàn. Mà quán tính đặc trưng cho tính bảo toàn trạng thái chuyển động. §1. Các định luật Newton 2. Định luật 2 5 Khối lƣợng: Đặc trưng cho mức quán tính của chất điểm (vật). Lực là đại lƣợng véctơ có: + Phương, chiều là phương, chiều tác dụng lực + Gốc là điểm đặt của lực + Độ lớn là cường độ của lực Khái niệm lực: Đại lượng vật lý đặc trưng cho tương tác giữa các vật → làm cho vật bị biến dạng hoặc làm cho vật thay đổi trạng thái chuyển động. §1. Các định luật Newton 6 Khối lƣợng §1. Các định luật Newton • Là thước đo về số lượng vật chất chứa trong vật thể. • Là một đại lượng vật lý đặc trưng cho mức quán tính của vật đó. Vật có khối lượng lớn có sức ì lớn hơn và cần lực lớn hơn để làm thay đổi chuyển động của nó và ngược lại. • Đặc trưng cho mức độ vật đó hấp dẫn các vật thể khác, theo định luật vạn vật hấp dẫn Newton. Vật có khối lượng lớn có tạo ra xung quanh trường hấp dẫn lớn. Phát biểu định luật 2 (1) F a k m 7 Đơn vị đo: a → m/s2; m→ kg; F → Newton (N). Newton là lực gây ra cho chất điểm có khối lượng 1 kg gia tốc là 1m/s2. (2)a F a F m m Trong hệ SI: k = 1 nên: “ Trong một hệ quy chiếu quán tính, véctơ gia tốc mà một chất điểm chuyển động thu được tỷ lệ thuận với lực tác dụng và tỷ lệ nghịch với khối lượng của nó”. §1. Các định luật Newton Nhận xét 1 2 1 (3) n n i i F F F F F ma 8 + Trường hợp tổng quát: Nếu chất điểm chịu tác dụng của nhiều lực khi đó F là tổng hợp của tất cả các lực tác dụng lên chất điểm → Trạng thái chuyển động càng ít thay đổi → Quán tính càng lớn và ngược lại. + Dưới tác dụng của cùng một lực, chất điểm nào có khối lượng càng lớn thì gia tốc thu được càng nhỏ §1. Các định luật Newton 9 §1. Các định luật Newton 3. Lực tiếp tuyến và lực pháp tuyến Đối với một vật chuyển động trên một quỹ đạo cong, gia tốc của vật có thể phân tích thành hai thành phần: Gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến. Một cách tương tự, lực tác dụng lên vật cũng có thể phân tích thành hai thành phần: lực tiếp tuyến và lực pháp tuyến. 10 §1. Các định luật Newton Lực tiếp tuyến Phương và chiều trùng với phương và chiều của véctơ gia tốc tiếp tuyến. Độ lớn: Ý nghĩa: “Lực tiếp tuyến chính là nguyên nhân làm thay đổi độ lớn của vận tốc của vật nhưng không làm thay đổi phương của vận tốc”. 11 §1. Các định luật Newton Lực pháp tuyến Phương vuông góc với phương của véc tơ vận tốc, có chiều hướng về mặt lõm của quỹ đạo. Độ lớn: Ý nghĩa: “Lực pháp tuyến đóng vài trò lực hướng tâm và là nguyên nhân làm thay đổi phương chuyển động của vật”. 4. Định luật 3 1 221F 12F 1 221F 12F 12 12 21 12 21 (4)0 F F F FBiểu thức: 12F 21F “ Khi chất điểm một tác dụng lên chất điểm hai một lực thì ngược lại chất điểm hai sẽ tác dụng lên chất điểm một một lực cùng phương, ngược chiều và có cùng độ lớn” Nội dung §1. Các định luật Newton Nhận xét 13 + Hai lực này không triệt tiêu lẫn nhau vì chúng được đặt vào hai chất điểm khác nhau. 12F 21F+ và là cặp lực và phản lực. Lực và phản lực luôn xuất hiện hoặc mất đi đồng thời. Đây là cặp lực trực đối §1. Các định luật Newton 14 §2. Động lƣợng + Động lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của chất điểm. Ý nghĩa (1) P mvBiểu thức: Khái niệm: Là đại lượng được xác định bằng tích số giữa khối lượng và vận
File đính kèm:
- bai_giang_vat_ly_dai_cuong_a_chuong_2_dong_luc_hoc_chat_diem.pdf