Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 1: Điện tích. Định luật Coulomb
Các cách để làm một vật nhiễm điện?
• Các cách làm một vật nhiễm điện:
- Cọ xát hai vật với nhau.
- Chạm vào một vật đã bị nhiễm điện.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 1: Điện tích. Định luật Coulomb", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 1: Điện tích. Định luật Coulomb
BÀI 1 ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT COULOMB 1. Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật a) Hai loại điện tích: - Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. - Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. - Đơn vị của điện tích là Coulomb, kí hiệu là C. - Điện tích nhỏ nhất là điện tích của electron với qe = -1,6.10-19C Hình vẽ điện nghiệm Khi một vật nhiễm điện âm chạm vào nút kim loại của điện nghiệm thì điện tích (các e-) từ vật sẽ truyền sang điện nghiệm làm điện nghiệm nhiễm điện. Điện tích trên điện nghiệm sẽ làm hai lá kim loại của điện nghiệm nhiễm điện cùng dấu nên đẩy nhau. Kết quả là khi một vật nhiễm điện chạm vào điện nghiệm thì hai lá kim loại của điện nghiệm sẽ xòe ra. • Các cách để làm một vật nhiễm điện? • Các cách làm một vật nhiễm điện: - Cọ xát hai vật với nhau. - Chạm vào một vật đã bị nhiễm điện. b. sự nhiễm điện của các vật • Nhiễm điện do tiếp xúc. • Nhiễm điện do hưởng ứng. • Nhiễm điện do cọ xát. C1: Vì sao thanh kim loại nhiễm điện do hưởng ứng ở thí nghiệm trên, nếu đưa thanh kim loại đó (sau khi được nhiễm điện) ra xa khỏi quả cầu thì điện tích ở hai đầu thanh biến mất? Trả lời Do thanh kim loại bị nhiễm điện do hưởng ứng, sau khi đem thanh ra xa quả cầu nhiễm điện thì các điện tích trên thanh kim loại không còn chịu lực tương tác với các điện tích trên quả cầu, các điện tích trên thanh kim loại tự động sắp xếp lại đúng như trạng thái ban đầu nên thanh kim loại trở về trạng thái trung hòa điện. q2 12F q121F Lực tương tác giữa hai điện tích phụ thuộc các yếu tố nào? Phụ thuộc: - Độ lớn điện tích - Khoảng cách giữa các điện tích 2. Định luật Coulomb • Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ thuận với tích các độ lớn của hai điện tích điểm và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. • Phương của lực tương tác giữa hai điện tích điểm là đường thẳng nối hai điện tích điểm đó. r là khoảng cách giữa hai điện tích q1, q2; k là hệ số tỉ lệ phụ thuộc vào hệ đơn vị. Hệ SI, k = 9.109 đơn vị SI, Biểu thức Coulomb được viết: Hình vẽ ++ + q1 q2 q3 F3 F13 F23 F2F32 F12 F21F1 F31 Phương chiều của lực tương tác giữa 3 điện tích. -q2 - + q1 q3 Phương chiều của lực tương tác giữa 3 điện tích. Nếu hai điện tích đặt trong các môi trường cách điện khác nhau như nước nguyên chất, dầu hỏa....thì lực điện tương tác giữa chúng sẽ như thế nào? 3. Lực tương tác giữa hai điện tích trong điện môi (chất cách điện) Đại lượng ε chỉ phụ thuộc vào tính chất của điện môi và không phụ thuộc vào độ lớn các điện tích điểm và khoảng cách giữa các điện tích. ε gọi là hằng số điện môi. TÓM TẮT • Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích khác dấu thì hút nhau. • Đinh luật Culoumb: độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không tỉ lệ thuận với tích các giá trị tuyệt đối của hai điện tích đó và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng: • Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính được xác định: TRẮC NGHIỆM Chọn câu phát biểu đúng Câu 1: độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí: • A. Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. • B. Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. • C. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. • D. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 2: Xác định dấu của các điện tích q1 và q2 theo hình vẽ: A. q1 > 0, q2 < 0. B. q1 0. C. q1 < 0, q2 < 0. D. q1 > 0 và q2 > 0. E. q1 và q2 cùng dấu. Câu 3: Tính lực tương tác t ĩnh điện giữa một electron và một prôtôn? Biết khoảng cách giữa chúng bằng 5.10-9 cm, qp = 1.6.10-19C A. 0,92.10-11N B. 92.10-7N Nr qqF 7211 1919 9 2 219 10.92,0)10.5( 10.6,1).10.6,1(10.9.10.9 C. 0,92.10-7 N D. 0 N Câu 4: Đưa vật A mang điện dương tới gần một quả cầu kim loại nhỏ treo bằng một dây tơ thì ta thấy vật A hút quả cầu. Từ kết quả này có thể kết luận: A) Quả cầu mang điện âm. B) Quả cầu bị nhiễm điện do hưởng ứng. C) Có tương tác giữa vật mang điện và vật không mang điện. D) A hoặc B đúng. Câu 5: Trong các yếu tố sau: I. Dấu của điện tích. II. Độ lớn của điện tích. III. Bản chất của điện môi. IV. Khoảng cách giữa hai điện tích. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên phụ thuộc các yếu tố nào? A) II và IV. B) I ; II và IV. C) II ; III và IV D) Cả bốn yếu tố. Câu 6:Cho bốn giá trị sau: I. 2.10-15C II. -1,8.10-15C III. 3,1.10-16C IV. -4,1.10-16C Giá trị nào có thể là điện tích của một vật bị nhiễm điện? A) I và III B) III và IV C) I và II D) II và IV.
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_11_bai_1_dien_tich_dinh_luat_coulomb.pdf