Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 7: Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý - Phạm Thành Tài

Nội dung cơ bản.

Đo các đại lượng vật lý.

Sai số trong các phép đo các đại lượng vật lý.

Cách xác định sai số trong các phép đo các đại lượng vật lý.

Cách viết kết quả đo.

Cách xác định sai số trong phép đo gián tiếp.

Muốn xác định chiều dài của cái bàn ta phải làm gì?

Dùng thước đo để đo.

Dùng gang tay.

Dùng quyển sách.

Như vậy để xác định chiều dài của cái bàn ta đã so sánh chiều dài của nó với chiều dài của vật mà ta chọn

 

Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 7: Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý - Phạm Thành Tài trang 1

Trang 1

Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 7: Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý - Phạm Thành Tài trang 2

Trang 2

Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 7: Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý - Phạm Thành Tài trang 3

Trang 3

Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 7: Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý - Phạm Thành Tài trang 4

Trang 4

Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 7: Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý - Phạm Thành Tài trang 5

Trang 5

Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 7: Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý - Phạm Thành Tài trang 6

Trang 6

Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 7: Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý - Phạm Thành Tài trang 7

Trang 7

Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 7: Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý - Phạm Thành Tài trang 8

Trang 8

Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 7: Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý - Phạm Thành Tài trang 9

Trang 9

Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 7: Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý - Phạm Thành Tài trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 18 trang baonam 03/01/2022 10080
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 7: Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý - Phạm Thành Tài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 7: Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý - Phạm Thành Tài

Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 7: Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý - Phạm Thành Tài
Bài 7. SAI SỐ TRONG PHÉP ĐO CÁC ĐẠI L Ư ỢNG VẬT LÝ 
Ng ư ời soạn: Phạm Thành Tài . 
Giáo viên: Tr ư ờng THPT Krông Bông . 
Nội dung c ơ bản. 
Đo các đại l ư ợng vật lý. 
Sai số trong các phép đo các đại l ư ợng vật lý. 
Cách xác định sai số trong các phép đo các đại l ư ợng vật lý. 
Cách viết kết quả đo. 
Cách xác định sai số trong phép đo gián tiếp. 
Muốn xác định chiều dài của cái bàn ta phải làm gì? 
Dùng th ư ớc đo để đo. 
Dùng gang tay. 
Dùng quyển sách. 
Nh ư vậy để xác định chiều dài của cái bàn ta đã so sánh chiều dài của nó với chiều dài của vật mà ta chọn 
Vậy phép đo các đại l ư ợng vật lý là gì? 
Phép đo các đại l ư ợng vật lý là phép so sánh nó với đại l ư ợng cùng loại làm đ ơ n vị. 
Dụng cụ để so sánh gọi là dụng cụ đo. 
Phép so sánh trực tiếp thông qua dụng cụ đo gọi là phép đo trực tiếp. 
 Nếu không có dụng cụ đo trực tiếp mà phải xác định thông qua một công thức liên hệ với các đại l ư ợng có thể đo trực tiếp gọi là phép đo gián tiếp. 
Đo chiều dài quãng đ ư ờng bằng một th ư ớc đo, đo thời gian mà vật đi đ ươ c bằng môt đồng hồ goi là phép đo tr ư c tiếp. Để đo vận tốc ta có thể đo trực tiếp bằng tốc kế hoặc có thể đo gián tiếp thông qua quãng đ ư ờng và thời gian bằng công thức 
Mỗi ng ư ời có thể quy ư ớc một đ ơ n vị riêng. Để thống nhất ng ư ời ta chọn một hệ đ ơ n vị làm đ ơ n vị chuẩn. Nhiều n ư ớc trên thế giới thống nhất dùng chung một hệ đ ơ n vị gọi là hệ SI. 
Trong hệ SI ng ư ời ta chọn 7 đ ơ n vị c ơ bản, ngoài ra còn có các đ ơ n vị dẫn xuất suy ra từ các đ ơ n vị c ơ bản. 
7 đ ơ n vị c ơ bản trong hệ SI là: 
Đ ơ n vị chiều dài: met (m) 
Đ ơ n vị thời gian: giây (s) 
Đ ơ n vị khối l ư ợng: kilôgam (kg) 
Đ ơ n vị nhiệt độ: Kenvil (K) 
Đ ơ n vị c ư ờng độ dòng điện: Ampe (A) 
Đ ơ n vị l ư ợng chất: mol (mol) 
Đ ơ n vị c ư ờng độ sáng: Cađêla (Cd) 
Ngoài ra còn có rất nhiều đ ơ n vị dẫn xuất nh ư : 
Đ ơ n vị lực: N=kg.m/s 2 . 
Đ ơ n vị của công: J=N.m=kg.m 2 /s 2 . 
Đ ơ n vị công suất: W=J/s = kg.m 2 /s 3 . 
Nguyên nhân nào gây ra sai số khi đo các đai l ươ ng vât lý? 
Sai số do dụng cụ đo. 
	Dụng cụ đo không chính xác 
	Mỗi dụng cụ chỉ có độ chia nhỏ nhất nhất định. 
	Vạch số không ban đầu ch ư a đ ư ợc hiệu chỉnh. 
Những nguyên nhân trên làm cho kết quả đo luôn lớn h ơ n hoặc nhỏ h ơ n giá trị thật. Sai số trên gọi là Sai số hệ thống. 
Để hạn chế sai số hệ thống ta phải làm gì? 
Ta chọn dụng cụ đo chính xác có độ chia nhỏ nhất và giới hạn đo phù hợp. 
Tr ư ớc khi đo phải hiệu chỉnh lại dụng cụ. 
Sai số do ng ư ời đo. 
Đặt vạch số 0 không trùng với mép vật 
Vị trí đặt mắt không chính xác 
Sai số do ng ư ời đo. 
Do các điều kiện bên ngoài nh ư nhiệt độ, ánh sáng 
Phản ứng của ng ư ời đo. 
O A t B 
 t 1 t 2 
v 1 
v 2 
Lấy đồng hồ bấm giây có độ chính xác 0,01s để đo thời gian t quả cầu chạy từ A đến B mất bao lâu? 
Cách tính sai số 
Vậy mỗi ng ư ời có một kết quả đo ta lấy giá trị nào? 
Lấy trung bình các kết quả trên. 
Sai số của mỗi lần đo đ ư ợc xác định bằng công thức: 
Cách tính sai số 
Sai số ngẫu nhiên trung bình đ ư ợc xác định bằng công thức. 
Sai số tuyệt đối đ ư ợc xác định bằng: 
Cách viết kết quả đo 
Để viết kết quả đo đ ư ợc ta viết nh ư sau: 
Trong hộp diêm thống nhất ng ư ời ta ghi 45 5 que có ý nghĩa gì? 
Sai số tỉ đối. 
Một ng ư ời đo chiều dài một cuốn sách sai số 1cm. Ng ư ời thứ hai đo quãng đ ư ờng từ Krông Bông đến Ban Mê Thuột sai 100m. Ng ư ời nào đo chính xác h ơ n? 
Nh ư vậy đại l ư ợng A/A đặc tr ư ng cho mức chính xác của phép đo gọi là sai số tỉ đối 
Cách tính sai số của phép đo gián tiếp. 
Quy tắc 1: Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối. 
Quy tắc 2: Sai số tỉ đối của một tích hay th ươ ng thì bằng tổng các sai số tỉ đối. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_10_bai_7_sai_so_trong_phep_do_cac_dai_l.ppt