Bài giảng Văn hoá doanh nghiệp
❖ Văn hoá tồn tại độc lập: Có con người, có gia đình, có xã hội là có văn hoá. Dù con người có nhận thức hay không thì văn hoá vẫn tón tại => vì thế nếu chủ doanh nghiệp biết nhận thức, xây dựng nó thì sẽ có môi trường văn hoá lành mạnh, phát triển.
❖Văn hoá chỉ có nền tảng chứ không có điểm mốc đẩu, cuối.
<*Tìnhhuông1:
■ Jenifer vừa mới nhận vào làm việc ở công ty OSAKA, với vai trò là kỹ sư kiểm tra hệ thống. Trước khi vào công tỵ này, Jenifer đã có công tác ở BAMBOO được 3 năm ở vị trí như vậy;
■ Làm việc được vài ngày, Jenifer nhận thấy con người tại OSAKA quá tuân theo quy trình giấy tờ, có rất nhiểu quy định cứng nhắc cho việc hoàn thanh mỗi công việc. Hơn nữa, quyển đưa ra quyết định công việc chỉ được ban ra cho một số người, và mọi người phải tuân theo;
Jenifer nhận thấy rằng chỉ có những người ở vị trí cao trong công ty mới có quyển ra quyết định, những người có quyến lực này được hưởng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Văn hoá doanh nghiệp
NGUYEN TAT THANH wasswg Lởp: Cao học QTKD Văn hóa Doanh nghiệp (Corporate culture) Năm họa 2018-2019 TS. Phan Ngọc Thanh Giảng viên HOẠT ĐỘNG TRONG LỚP NGUYEN TAT THANH Thuyết trình Phát ý tưởng Thảo luận nhóm Trò chơi Nghiên cứu tình huống Hỏi - đáp NGUYEN TAT THANH NHỮNG ĐIỀU CẦN GHI NHỚ k. J Lắng nghe Đánh giá Ghi chép Đặt câu hỏi Cởi mở Tham gia thảo luận ❖ ứng dụng làm bài tập tình huống thực hành trong thực tiễn NHỮNG ĐIỀU CẦN GHI NHỚ NGUYEN TAT THANH Đánh giá kết quả học tập của học phẩn ■ Điểm quá trình: Bài tập cá nhân: Học viên sẽ phải làm bài kiểm tra giữa kỳ trong 45 phút tại lớp. Nội dung kiểm tra sẽ bao gồm các chương học đến thời điểm kiểm tra, bắt đầu từ buổi thứ 5 đến buổi thứ 9. Để kiểm tra là tình huống tự luận. Kỳ thỉ này kiểm tra kiến thức và vận dụng thực tế của học viên. Học viên được sử dụng tài liệu khi làm bài. Phần này chiếm 20% tổng sỗ điểm của học phần. • Bài tập thuyết trình và báo cáo nhóm: Học viên được chia theo nhóm (4 nhóm) và được giao một câu hỏi hoặc tình huống (case) để nghiên cứu và trình bày trước lớp, bắt đầu từ tuần 2. Nhóm phải nộp tài liệu đã chuẩn bị cho giảng viên trong buổi trình bày. Vì đây là công trình của nhóm nên kết quả của báo cáo sẽ là kết quả chung của cả nhóm. Nếu một thành viên cảm thấy một thành viên khác trong nhóm không đóng góp, thì phải báo cho giảng viên biết để giải quyết. Phần này chiếm 20% tổng sỗ điểm của học phần. NHỮNG ĐIỀU CẦN GHI NHỚ NGUYEN TAT THANH Thảo luận trên lớp: Trong giờ lên lớp, giảng viên sẽ đưa ra các chủ để để học viên cùng thảo luận. Những học viên thảo luận tốt sẽ được ghi nhận điểm quá trình. Tổng điểm quá trình chiếm 10% điểm của toàn học phần. Trọng số: 50% Trọng sỗ: 50% Điểm đánh giá quá trình: Điểm thi kết thúc học phần: Dân nhập Bản chất của quản trị chiến lược Vì sao phải xây dựng VHDN? NGUYEN TAT THANH Để hoạt động Doanh nghiệp cần: Vốn => Vay ngân hàng Máy móc, thiết bị, NVL=> Mua Con người => Xây dựng vãn hóa Vì sao phải xây dựng NGUYEN TAT THANH ❖ Văn hoá tồn tại độc lập: Có con người, có gia đình, có xã hội là có văn hoá. Dù con người có nhận thức hay không thì văn hoá vẫn tón tại => vì thế nếu chủ doanh nghiệp biết nhận thức, xây dựng nó thì sẽ có môi trường văn hoá lành mạnh, phát triển. ❖Văn hoá chỉ có nền tảng chứ không có điểm mốc đẩu, cuối. Thảo luận tình huống NGUYEN TAT THANH <*Tìnhhuông1: ■ Jenifer vừa mới nhận vào làm việc ở công ty OSAKA, với vai trò là kỹ sư kiểm tra hệ thống. Trước khi vào công tỵ này, Jenifer đã có công tác ở BAMBOO được 3 năm ở vị trí như vậy; ■ Làm việc được vài ngày, Jenifer nhận thấy con người tại OSAKA quá tuân theo quy trình giấy tờ, có rất nhiểu quy định cứng nhắc cho việc hoàn thanh mỗi công việc. Hơn nữa, quyển đưa ra quyết định công việc chỉ được ban ra cho một số người, và mọi người phải tuân theo; Jenifer nhận thấy rằng chỉ có những người ở vị trí cao trong công ty mới có quyển ra quyết định, những người có quyến lực này được hưởng nhiểu đặc quyển trong công ty. Thảo luận tình huống NGUYEN TAT THANH ■ Jenifer thấy thật khó để điếu chỉnh và thích nghi với văn hóa ở OSAKA bởi vì tại BAMBOO, nơi công ty của cô trước kia mọi người thường thân thiện, và cởi mở; Văn hóa tại BAMBOO là nhân viên dược phân công nhiệm vụ, quyển hạn theo kinh nghiệm, bằng cấp, Jenifer đã quen với văn hóa cởi mở nơi cô có thể trình bày ý kiến của cô với cấp trên, chứ không phải chỉ có tuân thủ theo mệnh lệnh; ■ Chính vì vậy cô đã bỏ việc, và tự hứa với bản thân rằng trong lẩn phỏng vấn tiếp theo cô sẽ chú ý đến vãn hóa công ty thông qua website, nguổn nhân sự, và cắc nhân viên. Hãy thảo luận tình huống này? Rút ra được điểu gì từ văn hóa của mỗi doanh nghiệp? Thảo luận tình huống NGUYEN TAT THANH ❖ Tình huông 2: ■ An là Việt kiểu, một chuyên gia vể quản lý, được mời vể làm việc cho một Tổng công ty nhà nước với mục tiêu giúp công ty mở rộng thị trường Châu Âu. Tuy nhiên, chỉ được 3 tháng, An rời công ty với lý do không thích nghi được. ■ Hãy liệt kê những nguyên nhân có thể? Thảo luận tình huống NGUYEN TAT THANH ❖ Tình huông 3: Nam làm việc cho một công ty dược phârn A được 4 năm, là một người tài năng nhưng cá tính vì vậy đổng nghiệp và sếp không thích, chính vì vậy mà không được thăng tiến; Nam chuyển qua công ty B, chỉ 6 tháng làm việc được thăng tiến lên trưởng Phòng và bây giờ là giám đốc công ty; Hãy liệt kê sự khác nhau vể bổ nhiệm thăng tiến giữa công ty A và Các doanh nahiêo đã nói oì? NGUYEN TAT THANH >" Tại sao đã làm mọi cách, đã đào tạo đủ các thứ mà thái độ làm việc của nhân viên vẫn chưa tốt và hiệu quả làm việc vẫn chưa cao?". Bằng cách nào để chấm dứt tình trạng đối phó, đi trễ, về sớm, chậm tiến độ và luôn sẵn có những lý do để ngụy biện của nhân viên". ỳ "Làm thế nào để nhân viên gắn bó hơn, nhiệt huyết hơn?". >" Làm thế nào để hạn chế những mâu thuẫn". 2219 nhà lãnh đạo trên khắp thế giới nói gì? NGUYEN TAT THANH ❖ 86% cho rằng Văn hóa là nhân tô' trọng yếu đối với sự thành ... tạo nên VHDN; Cấu trúc văn hóa Doanh nghiệp; Các mô hình VHDN; Biết cách xây dựng và triển khai VHDN một cách bài bản. ❖ vể kiến thức: học viên hiểu được các dạng tính cách tạo nên VHDN; Nhận diện các yếu tố cấu thành VHDN. Học viên biết được ưu nhược điểm của các mô hình VHDN; Từ đó biết cách xây dựng VHDN phù hợp với DN theo từng thời kỳ khi có sự thay đổi một cách bài bản. Mục tiêu chung của học phần vể kỹ năng: biết cách nhận diện VHDN mạnh hoặc yếu, biết cách chọn lựa mô hình VH phù hợp với từng loại DN, Biết cách xây VHDN. NGUYEN TAT THANH Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: học viên biết xây dựng VHDN và biết phối hợp với cộng sự trong việc xây dựng VHDN trong thực tiễn. Giúp học viên có kỹ năng và phương pháp thực hiện những luận văn nghiên cứu vê VHDN. Đôi tượng Học viên cao học ngành/ chuyên ngành QTKD (MBA) Hình thức đào tạo chính quy - tập trung Thời gian khóa học NGUYEN TAT THANH ❖Thời gian (Tín chỉ): 3 tín chỉ = 45 tiết Lý thuyết: 2 tín chỉ = 30 tiết (6 buổi) Thực hành: 1 tín chỉ = 15 tiết (3 buổi) Buổi tối : 6:00 pm - 9:25 pm (Tiết 13 -17) Buổi chiểu :l:00pm - 4:25 pm (Tiết 7-11) Buổi sáng : 7:00am -11:25 am (Tiết 1-5) ❖Giải lao giữa buổi 15 phút. Nôi dung hoc Dhan Cấu trúc của VHDN Các mô hình của VHDN Xây dựng VHDN Khái niệm & Vai trò của VHDN Bản chất của quản trị chiến lược Góc nhìn vẽ Văn hóa Nhận thức cá nhân Góc nhìn về Văn hoá NGUYEN TAT THANH về ❖Có bao nhiêu "góc nhìn" thì có bao nhiêu khái niệm VĂN HOÁ Khái niệm Văn hóa Khái niệm văn hóa rất rộng. Trong từ điển, văn hóa được định nghĩa là" hành vi của những năng lực đạo đức và tư duy phát triển, đặc biệt thông qua giáo dục". Theo Edoouard Herriot, một nhà văn nổi tiếng người Pháp thì "Văn hóa là cái còn lại khi ta quên tất cả, là cái còn thiếu khi ta học tất cả". Khái niêm Văn hóa ❖ Theo UNESCO : "Văn hóa là một phức thể, tổng thể các đặc trưng, diện mạo về tinh thần, vật chất, tri thức, linh cảm... khắc họa nên bản sắc của một cộng đồng gia đình, xóm làng, quốc gia, xã hội.. .Văn hóa không chỉ bao gồm nghệ thuật, văn chương, mà cả những lối sống, những quyển cơ bản cuả con người, những hệ giá trị, những truyền thống, tín ngưỡng" Khái niêm Văn hóa ❖Theo Hổ Chí Minh:" Vì lẽ sinh tổn cũng như vì mục đích cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, khoa học, tôn giáo, văn học nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặc, ăn, ở, và các phương tiện, phương thức, những sáng tạo sử dụng toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sổng, và đòi hỏi sự sinh tổn." Khái niêm Văn hóa ❖ Theo GS-TS Ngô Đình Giao "Văn hóa là tập hợp những giá trị, những ý niệm, niểm tin truyền thống được truyền lại và cùng chia sẻ trong một quốc gia. Văn hóa cũng là cách sống, những nếp suy nghĩ truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Văn hóa có ý nghĩa khác nhau đối với các dân tộc khác nhau, bởi vì khái niệm văn hóa bao gồm những chuẩn mực, giá trị, tập quán v.v.. r 1 Khái niệm văn hóa doanh nghiệp ❖ Văn hóa doanh nghiệp - một khái niệm chưa từng có trong từ điển bách khoa toàn thư Việt Nam, đó là một lĩnh vực mới được nghiên cứu trong vài thập kỷ trở lại đây, nên các định nghĩa về văn hóa doanh nghiệp còn rất khác nhau. ❖ Thời gian gần đây, thuật ngữ "văn hóa doanh nghiệp" rất thường được sử dụng và phổ biến trong giới doanh nhân và các nhà quản lý. r 1 Khái niệm văn hóa doanh nghiệp NGUYEN TAT THANH ❖Các doanh nghiệp bắt đẩu chú trọng đến việc xây dựng văn hóa cho mình. Tuy nhiên, "văn hóa doanh nghiệp là một trong những "khái niệm" tương đối khó hiểu trong quản trị kinh doanh. ❖ Có rất nhiều khái niệm khác nhau về văn hóa doanh nghiệp: Khái niệm văn hóa doanh nghiệp NGUYEN TAT THANH ■ Văn hóa doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ các giá trị văn hóa được gây dựng nên trong suốt quá trình tổn tại và phát triển của một doanh nghiệp, trở thành các giá trị, các quan niệm, các niểm tin chủ đạo, các quy tắc, thói quen, các tập quán, truyển thống ăn sâu vào hoạt động của doanh nghiệp ấy và chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên của doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích; và hệ quả của nó là: vãn hóa doanh nghiệp là tất cả những gì làm cho doanh nghiệp này khác với một doanh nghiệp khác. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp NGUYEN TAT THANH Theo chuyên gia người Pháp vể doanh nghiệp nhỏ và vừa:" Văn hóa doanh nghiệp là tổng hợp các giá trị, các biểu tượng, huyền thoại, nghi thức, các điểu cấm kỵ, các quan điểm triết học, đạo đức, tạo thành nển móng sâu xa của doanh nghiệp". " Văn hóa doanh nghiệp là sự trộn lẫn đặc biệt các giá trị, các tiêu chuẩn, thói quen, và truyền thống, những thái độ ứng xử và lễ nghi mà toàn bộ chúng là duy nhất đối với một tổ chức đã biết". Văn hoá doanh nghiệp là gì? NGUYEN TAT THANH ❖Văn hoá doanh nghiệp (VHDN) là hệ thống các giá trị, các quan niệm, các truyền thống và chuẩn mực hành vi được chia sẻ cùng nhau trong tập thể người lao động (NLĐ). VHDN được biểu hiện thông qua các hình tượng thể hiện thế giới tinh thần và vật chất của NLĐ trong một doanh nghiệp. Văn hóa chính thống và văn hóa nhóm ^VERS^ NGUYEN TAT THANH Văn hoá chính thống: lầ những giá trị cốt lõi được chia sẻ bởi đa số các thành viên trong doanh nghiệp. Đây là những giá trị văn hoá của tổ chức mà người ta sẽ nghĩ đến hay nhắc đến khi nói về tổ chức này và chúng hướng dẫn hành vi của người lao động trong tổ chức (doanh nghiệp) đó. Văn hoá nhóm: là những giá trị văn hoá được chia sẻ bởi một sô' thành viên trong tổ chức (một bộ phận, phòng, ban, nhóm...). Văn hoá nhóm là kết quả của những vấn đề hoặc những kinh nghiệm được chia sẻ bởi các thành viên của một bộ phận hay một nhóm người trong tổ chức (doanh nghiệp). Văn hóa manh & vêu ❖Văn hoá DN mạnh hay yếu phụ thuộc vào phạm vỉ và cường độ chia sẻ các đặc tính của văn hoá trong tổ chức Phạm vi chia sẻ có thể rộng hoặc hẹp (được nhiều thành viên hoặc ít thành viên đổng tình); Cường độ chia sẻ có thể cao hoặc thấp (tích cực thể hiện ở mức độ cao hay thấp) ❖ Văn hoá DN mạnh là văn hoá được nhiểu người đồng tình, chia sẻ và tích cực thể hiện để đóng góp vào những thành công của DN Văn hóa manh & vêu ❖ VHDN được xem là "mạnh" khi: Các giá trị văn hoá chủ đạo được mọi thành viên cùng chia sẻ và quyết tâm thể hiện; Nhân viên tỏ ra gắn bó và trung thành với tổ chức; Duy trì được các giá trị văn hoá đặc trưng theo thời gian; Tạo ra được kết quả hoạt động cao. Vai trò và lơi ích của VHDN NGUYEN TAT THANH VHDN là "phần hổn"của một doanh nghiệp; Là một tài sản vô cùng quý giá của doanh nghiệp; Góp phần tạo nên sức mạnh lớn lao cho doanh nghiệp; Hệ thống quản lý doanh nghiệp là một cỗ máỵ, VHDN là "dầu - nhờn" bôi trơn cỗ máy đó vận hành. Vai trò và lơi ích của VHDN ^VbkS^ NGUYEN TAT THANH Văn hóa doanh nghiệp sẽ có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực tới sự phát triển của doanh nghiệp; Nền văn hóa mạnh sẽ là nguồn lực quan trọng tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp; Nển văn hóa yếu sẽ là nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu; Ảnh hưởng tích cực Văn hoá doanh nghiệp tạo nên nét đặc trưng riêng của doanh nghiệp, quy tụ được sức mạnh của toàn doanh nghiệp và khích lệ đuợc sự đổi mới sáng tạo: Vai trò và lơi ích của VHDN NGUYEN TAT THANH Tạo nên nét đặc trưng riêng của doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp có một đặc trưng riêng và chính văn hoá doanh nghiệp tạo nên nét khác biệt đó. Các giá trị cốt lõi, các tập tục, lễ nghi, thói quen hay cách họp hành, đào tạo, thậm chí đến cả đổng phục, giao tiếp.. .đã tạo nên phong cách riêng biệt của doanh nghiệp, phân biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Quy tụ được sức mạnh của toàn doanh nghiệp: Nển văn hoá tốt giúp doanh nghiệp thu hút và giữ được nhân tài, củng cô' lòng trung thành của nhân viên với doanh nghiệp. Thật sai lẩm khi cho rằng trả luơng cao sẽ giữ được nhân tài. Nhân viên chỉ trung thành, gắn bó với doanh nghiệp khi doanh nghiệp có môi trường làm tốt, khuyến khích họ phát triển. Vai trò và lơi ích của VHDN ^VbkS^ NGUYEN TAT THANH ■ Khích lệ sự đổi mới, sáng tạo: Trong những doanh nghiệp có môi trường văn hoá làm V iệctốt, mọi nhân viên luôn luôn được khuyến khích đưa ra sáng kiến, ý tưởng.. .Nhân viên trở nên năng động, sáng tạo hơn và cũng gắn bó với doanh nghiệp hơn Ảnh hưởng tiêu cực Nển văn hoá yếu kém sẽ gây ra những thiệt hại cho doanh nghiệp. Chẳng hạn trong một doanh nghiệp, cơ chế quản lý cứng nhắc, độc đoán, sẽ làm nhân viên sợ hãi, thụ động và thờ ơ hoặc chống đối lại lãnh đạo. Nhân viên sẽ bỏ doanh nghiệp đi bất cứ lúc nào. Vai trò và lơi ích của VHDN NGUYEN TAT THANH VHDN là một công cụ dùng để quản lý doanh nghiệp NGUYEN TAT THANH Vai trò và lợi ích của VHDN ❖Quản lý công ty bằng quy chê và quản lý công ty bằng văn hoá khác nhau như thế nào? Quản lý bằng quy chế NGUYEN TAT THANH ❖Bắt mọi thành viên trong doanh nghiệp phải tuân thủ một cách triệt để các chính sách, thủ tục, nội quỵ mà doanh nghiệp đã để ra cho dù muốn hay không muốn. Quản lý bằng văn hoá ^VERS^ NGUYEN TAT THANH ❖Tạo niểm tin cho mọi thành viên trong doanh nghiệp, để từ đó mọi người luôn sống, làm việc, phấn đấu, chiến đấu và cống hiến hết mình vì mục tiêu chung của doanh nghiệp một cách tự giác với lòng tự hào về doanh nghiệp cao độ. Quản lý bằng văn hoá ^VbkS^ NGUYEN TAT THANH Tạo ra những quan điểm trong lối kinh doanh và lối đáp ứng hay hành xử của doanh nghiệp với bên ngoài, hoặc bên trong doanh nghiệp trong đó các sáng tạo cá nhân được ráp nối vào không gian sáng tạo chung của tập thể doanh nghiệp. Các chuẩn mực hành vi có tính chọn lọc, kế thừa, có thể sống lâu dài, bền vững, hình thành nên các giá trị và trở thành truyền thống của công ty; VHDN như một yếu tố hiệu quả NGUYEN TAT THANH Lòng tin vào hành động (các quyết định đưa ra cả thiếu những thông tin, việc trì hoãn các quyết định đối với họ là tối ❖Quan hệ khách hàng (thông tin từ khách hàng là hệ giá trị đối với tất cả người lao động); ❖ Khích lệ và khen thưởng tính độc lập và sáng tạo (các công ty lớn và vừa thường phân chia ra các chi nhánh có những quyền độc lập, tự chủ và trách nhiệm nhất định trong sáng tạo và mạo hiểm); VHDN như một yếu tố hiệu quả ^VbkS^ NGUYEN TAT THANH Coi con người là nguồn năng suất và hiệu quả (con người là nguồn vốn quan trọng cho hoạt động của công tỵ bởi họ là trung tâm của sự chú ý và là đối tượng của mọi sự đầu tư); Thấu hiểu đối tượng quản lý ( nhà quản lý không ngồi trong Phòng đóng cửa để quản lý, mà phải thường xuyên tiếp xúc với đối tượng quản lý); Tập trung cao vào loại hình hoạt động chính ( xa rời hoạt động chính đối với họ là không thể chấp nhận được); Cấu trúc nhân sự quản lý đơn giản ( ở bộ phận quản lý cao nhất có ít nhất số lượng người quản lý); VHDN như một yếu tố hiệu quả ^VbkS^ NGUYEN TAT THANH Kết hợp nhịp nhàng giữa tính linh động và nghiêm khắc trong tổ chức (tính linh động và thích nghi trong những hành động cụ thể diễn ra trong hệ thống các giá trị văn hóa cộng hưởng và nghiêm túc). NGUYEN TAT THANH VHDN như một yếu tố hiệu quả Các yếu tố chính của VHDN Các giá trị, các quan niệm xã hội; Các nguyên tắc đạo đức và nghi thức công việc; Phương pháp tạo động lực cho người lao động; Tổ chức lao động và cách thức kiểm soát; Phong cách quản lý; Cách thức giải quyết xung đột; Phương pháp ra quyết định; Giao tiếp, truyển thông. NGUYEN TAT THANH Nguyên tắc truyền thống Nguyên tắc hiên đại Nghi thức cá nhân Nghi thức xã hội phù hợp với cộng đồng địa phương, sự tham gia và trách nhiệm tập thể Lợi ích cá nhân và sự phát triển của mỗi người là chìa khóa thịnh vượng của xã hôi Yêu cầu sự thống nhất Tối đã hóa lợi nhuận là mục tiêu cao nhất Lợi nhuận là mục tiêu chính trong nhận thức các muc tiêu xã hôi Lợi ích và hiệu quả Lợi ích, hiệu quả và sự thỏa mãn của các bên tham gia Tổ chức là hệ thống đóng Tổ chức là hệ thống mở và tương tác với môi trường bên ngoài Con người sử dụng và ngự trị với thiên nhiên Sinh sống trong sự hài hòa và phụ thuộc thiên nhiên VHDN như một yếu tố hiệu quả Những nguyên tắc truyền thống và hiện đại như những yếu tố VHDN VHDN như một yếu tố hiệu quả NGUYEN TAT THANH Các giá trị truyền thống và hiện đại của doanh nghiệp (DN) Các giá trị truyền thông của DN Các giá trị hiên đại của DN Tinh kỷ luật Tự giác thực hiện Phục tùng Tham gia Đẳng cấp, thứ bậc Tập thể Tính vừa đủ Sáng tạo, linh hoạt Quyền lực tập trung Phi tập trung Thành tựu Tựlập Độ tin cậy Năng động, uyển chuyển Mô hình công ty từ tốt đến vĩ đại Quá trình xây dựng nền tảng Con nhím Văn hóa kỹ luật Quá trình đột phá Công việc đi trước Lãnh đạo cấp độ 5 Con nguời theo sau Đối mặt với sự phủ phàng Bàn đạp công nghệ Con người kỷ luật Tư tưởng kỷ luật Hành động kỷ luật Bánh đà Văn hóa tổ chức được đặc trưng bởi: ^VbkS^ NGUYEN TAT THANH Các giá trị được chia sẻ, tức là những gì mà NLĐ quý trọng trong cuộc sống của họ trong tổ chức: địa vị, chức vụ của họ, sự thăng tiến hay chính công việc của họ; Lòng tin vào lãnh đạo, lòng tin vào thành công, vào năng lực của họ, vào sự hỗ trợ, giúp đỡ, vào hành vi nghi thức, vào sự công bằng...; Hệ thống giao tiếp và ngôn ngữ giao tiếp, tức là việc sử dụng các hình thức giao tiếp như lời nói, văn bản, ngôn ngữ không chính thức, nói/ viết tắt, cử chỉ...; Văn hóa tổ chức được đặc trưng bởi: ^VEKS^ NGUYEN TAT THANH Nhận thức vể thời gian, thái độ với thời gian và cách sử dụng nó: mức độ chính xác về thời gian của NLĐ, việc tuân thủ quỵ chế thời gian, việc khen thưởng.. Quan hệ giữa người lao động khác nhau về lứa tuổi và giới, về địa vị và chức vụ, về kinh nghiệm và kiến thức, về tôn giáo và quốc tịch, các cách thức giải quyết các xung đột; Quá trình phát triển và đào tạo NLĐ: Quỵ trình thông tin cho NLĐ, trình tự tham gia vào các chương trình đào tạo, việc công nhận bói dưỡng của tổ chức; Văn hóa tổ chức được đặc trưng bởi: ^VERS^ NGUYEN TAT THANH Nghi thức lơo động và phương pháp tạo động lực: Thái độ đối với công việc và trách nhiệm vể công việc được giao; việc phân công lao động và thực hiện chức năng, nhiệm vụ; cách sắp đặt và vệ sinh phòng làm việc; chất lượng công việc; đánh giá công việc và khen thưởng; cách thức thăng tiến; Ngoại hình, cách ăn mặc, tâm thế làm việc, phong cách làm viêc. NGUYEN TAT THANH Văn hóa DN- Tính cách DN k 1 ❖Các dạng tính cách của tó chức ( CŨNG NHƯ VỚI MỘT CON NGƯỜI, CÓ NHỮNG ĐẶC TRƯNG VÉ TÍNH CÁCH GẮN LIÊN VỚI DOANH NGHIỆP) Tính sáng tạo và sẵn sàng mạo hiểm Tính chú trọng chi tiết Tính định hướng kết quả Tính định hướng vào con người Tính định hướng tập thể (nhóm) Tính nhiệt tình Tính ổn định Văn hóa DN- Tính cách DN NGUYEN TAT THANH ♦♦♦Từ những đặc trưng tính cách được một tổ chức coi trọng, hình thành 7 dạng VHDN: VHDN ưa mạo hiểm; VHDN chú trọng chi tiết; VHDN chú trọng kết quả; VHDN chú trọng con người; VHDN chú trọng tính tập thể; VHDN chú trọng sự nhiệt tình của người lao động; VHDN chú trọng sự ổn định.
File đính kèm:
- bai_giang_van_hoa_doanh_nghiep.docx
- bai-giang-van-hoa-doanh-nghiep-ts.-phan-ngoc-thanh_SID12_PID1401793.pdf