Bài giảng Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa Kỳ
Phần 1610 - Phạm vi
Hàng may mặc: Tiêu chuẩn áp dụng cho tất cả
các hàng dệt may mà người lớn và trẻ em dùng
để mặc.
Không áp dụng cho:
Một số mũ, găng tay, giày dép, vải chen với
các loại vật liệu khác
Đồ ngủ trẻ em phải đáp ứng tiêu chuẩn
nghiêm ngặt hơnPhần 1610 - Các miễn trừ cụ thể
Vải nào đáp ứng một miễn trừ cụ thể thì không cần kiểm
nghiệm.
Xác định bởi loại vải và thông số kỹ thuật
Vải có mặt trơn hoặc có mặt sợi nổi
Trọng lượng vải
Thành phần sợi
Vải có mặt trơn ≥88.2 g/m2 (2.6 oz/yd2), bất kể thành phần
sợi
Vải có mặt trơn và mặt sợi nổi làm bằng một số loại sợi:
Acrylic, modacrylic, nylon, olefin, polyester, len, hoặc bất
kỳ kết hợp của các loại sợi này, bất kể trọng lượngPhần 1610 - Phân loại
Tiêu chuẩn quy định cụ thể thủ tục kiểm nghiệm và xác định
tính dễ cháy tương đối của hàng dệt dùng trong may mặc, sử
dụng ba loại tính dễ cháy.
Thời gian cháy của một số mẫu vật được tính trung bình và một
Loại (Loại 1, 2, hoặc 3) sẽ được chỉ định dựa trên:
Thời gian cháy trung bình (tốc độ cháy)
Đặc điểm bề mặt
Loại dệt may 3 được xem là rất dễ cháy và không phù hợp để sử
dụng cho quần áo, do tính cháy nhanh và mạnh.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa Kỳ
Bài thuyết trình này do viên chức CPSC soạn thảo, chưa được Ủy Ban xem lại hay phê duyệt và có thể không phản ánh quan điểm của Ủy Ban. 1 Tổng quan về các yêu cầu của Hoa Kỳ đối với hàng dệt may/hàng may mặc Allyson Tenney Ủy Ban An Toàn Sản Phẩm Tiêu Dùng Hoa Kỳ Tháng 9 năm 2016 Tổng quan 2 Đạo Luật Về Vải Dễ Cháy Yêu cầu đối với hàng may mặc và quần áo tại Hoa Kỳ Yêu cầu về tính dễ cháy của quần áo Yêu cầu về hàng may mặc và đồ ngủ của trẻ em Yêu cầu về các sản phẩm dệt may khác được quản lý ở Hoa Kỳ Đạo Luật Về Vải Dễ Cháy (FFA) Các sản phẩm được quản lý: Vải may quần áo, 16 CFR phần 1610 Phim nhựa vinyl, 16 CFR phần1611 Đồ ngủ trẻ em, 16 CFR các phần 1615/1616 Thảm cố định và thảm di động, 16 CFR các phần 1630/1631 Nệm và tấm độn trên nệm, 16 CFR phần 1632 Bộ nệm, 16 CFR phần 1633 3 Tiêu chuẩn cho tính dễ cháy của hàng dệt may quần áo (16 CFR phần 1610) 4 16 CFR phần 1610 - thường được gọi là Chuẩn Hàng May Mặc Nói Chung Ban hành trong những năm 1950 Loại ra khỏi thị trường các sản phẩm dệt may và quần áo dễ cháy nguy hiểm nhất Phần 1610 - Phạm vi 5 Hàng may mặc: Tiêu chuẩn áp dụng cho tất cả các hàng dệt may mà người lớn và trẻ em dùng để mặc. Không áp dụng cho: Một số mũ, găng tay, giày dép, vải chen với các loại vật liệu khác Đồ ngủ trẻ em phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiêm ngặt hơn Phần 1610 - Các miễn trừ cụ thể 6 Vải nào đáp ứng một miễn trừ cụ thể thì không cần kiểm nghiệm. Xác định bởi loại vải và thông số kỹ thuật Vải có mặt trơn hoặc có mặt sợi nổi Trọng lượng vải Thành phần sợi Vải có mặt trơn ≥88.2 g/m2 (2.6 oz/yd2), bất kể thành phần sợi Vải có mặt trơn và mặt sợi nổi làm bằng một số loại sợi: Acrylic, modacrylic, nylon, olefin, polyester, len, hoặc bất kỳ kết hợp của các loại sợi này, bất kể trọng lượng Phần 1610 - Phân loại 7 Tiêu chuẩn quy định cụ thể thủ tục kiểm nghiệm và xác định tính dễ cháy tương đối của hàng dệt dùng trong may mặc, sử dụng ba loại tính dễ cháy. Thời gian cháy của một số mẫu vật được tính trung bình và một Loại (Loại 1, 2, hoặc 3) sẽ được chỉ định dựa trên: Thời gian cháy trung bình (tốc độ cháy) Đặc điểm bề mặt Loại dệt may 3 được xem là rất dễ cháy và không phù hợp để sử dụng cho quần áo, do tính cháy nhanh và mạnh. Phần 1610 - Kiểm nghiệm 8 Mẫu vật cỡ 2 x 6 inch Góc 45 độ Ngọn lửa 16 mm Bắt lửa 1 giây Bắt lửa bề mặt Ghi lại thời gian cháy Chuẩn bị mẫu quy định Phải tân trang Các loại vải không tuân thủ thường gặp 9 Rayon 100% nguyên chất Lụa 100% nguyên chất 100% rayon có gân Một số rayon/nylon có gân Một số polyester/ bông và 100% lông cừu bông Khăn lông 100% bông Tiêu chuẩn cho tính dễ cháy của phim nhựa vinyl (16 CFR phần 1611) 10 16 CFR phần 1611- Một phần lấy từ chuẩn thương mại của luật FFA nguyên thủy trong những năm 1950, được luật hóa vào năm 1975 Áp dụng cho phim nhựa vinyl không cứng, không có vật liệu hỗ trợ, mờ và đục được sử dụng trong hàng may mặc bị chi phối bời luật FFA Tã dùng một lần Áo mưa Tóm tắt các yêu cầu đối với quần áo 11 Hàng may mặc được kiểm nghiệm theo phần 1610 hoặc phần 1611 (tính dễ cháy) Các ví dụ bao gồm quần áo mặc ban ngày (người lớn và trẻ em), quần áo khoác, tã lót, vớ, quần áo trẻ sơ sinh Đồ ngủ trẻ em phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiêm ngặt hơn. Các tiêu chuẩn cho tính dễ cháy của đồ ngủ trẻ em (16 CFR các phần 1615/1616) 12 Các tiêu chuẩn quần áo ngủ trẻ em (16 CFR Phần 1615 và 1616) được soạn ra vào đầu những năm 1970 để giải quyết bắt lửa của đồ ngủ trẻ em, chẳng hạn áo rộng chạm đất, pyjama và áo choàng. Các tiêu chuẩn được thiết kế để bảo vệ trẻ khỏi ngọn lửa mở và nhỏ, chẳng hạn diêm quẹt/bật lửa, nến, tàn lửa lò sưởi, bếp lò và lò sưởi điện. Các tiêu chuẩn này không nhắm bảo vệ trẻ trước đám cháy lớn hoặc đám cháy bắt nguồn từ chất lỏng dễ cháy, như xăng. Đồ ngủ trẻ em có nghĩa là bất kỳ sản phẩm may mặc chủ yếu dùng để ngủ hoặc các sinh hoạt liên quan đến giấc ngủ, có cỡ từ 0 đến 14. Bao gồm áo rộng chạm đất, pyjama, áo choàng hoặc các loại tương tự hoặc có liên quan, chẳng hạn các loại quần áo mặc trong nhà. Nhiều yếu tố xác định hàng may mặc là quần áo ngủ: Phù hợp để ngủ, rất có thể được sử dụng để ngủ Tính năng của hàng may mặc và vải Tiếp thị, cách bán/cách trưng bày, ý định sử dụng Các phần 1615 & 1616 - Phạm vi 13 Các phần 1615 & 1616 – Tính dễ cháy 14 Đồ ngủ trẻ em phải hội đủ các yêu cầu về tính dễ cháy theo quy định. Tất cả các loại vải và hàng may mặc phải chống lửa và tự dập tắt (không tiếp tục cháy) khi lấy ra khỏi một nguồn lửa mở và nhỏ. Các phần 1615 & 1616 – Tóm tắt 15 Vải, đường may, cắt tỉa, và quần áo phải đáp ứng một số kiểm nghiệm về tính dễ cháy Các cuộc kiểm nghiệm được tiến hành ở trạng thái ban đầu và sau 50 lần giặt (nếu mẫu vượt qua kiểm nghiệm trạng thái ban đầu) Mẫu kiểm nghiệm phải được giữ lại Tiêu chuẩn bao gồm các yêu cầu kiểm nghiệm sản xuất và lưu trữ hồ sơ Kiểm nghiệm theo các phần 1615 & 1616 16 Mẫu cỡ 3.5 x 10 inch Vị trí theo chiều dọc Ngọn lửa 38 mm Bắt lửa 3 giây Bắt lửa cạnh dưới Đo chiều dài của than Chuẩn bị mẫu theo quy định Phải giặt tẩy Các miễn trừ theo các phần 1615 & 1616 17 Miễn trừ theo thể loại Tã và đồ lót (miễn) Phải tuân thủ 16 CFR Phần 1610 Hàng may mặc cho trẻ sơ sinh (miễn) Cỡ 9 tháng hoặc nhỏ hơn Loại một mảnh không vượt quá 64.8 cm (25.75”) chiều dài Loại hai mảnh không mảnh nào vượt quá 40 cm (15.75”) chiều dài Phải tuân thủ 16 CFR Phần 1610 Đồ ngủ bó sát người 18 Đồ ngủ bó sát người (ngoại lệ) Hàng may mặc bó sát người (được xác định bởi các tiêu chuẩn) được miễn kiểm nghiệm các yêu cầu của đồ ngủ. Phải đáp ứng kích thước tối đa cụ thể Phải tuân thủ 16 CFR phần 1610 Phải đáp ứng các yêu cầu nhãn bó sát và thẻ treo Yêu cầu ghi nhãn đối với đồ ngủ bó sát người 19 MẶC QUẤN ÁO VỪA KHÍT KHÔNG CHỐNG LỬA Nhãn nơi cổ phải có phông chữ không có chân ít nhất cỡ 5, tất cả là chữ hoa, tách biệt với những từ khác bằng một khung chữ nhật, trên nền có màu tương phản và không bị các nhãn khác che lấp. Thẻ treo phải có màu vàng (mã màu được quy định) có kích thước 1.5 "x 6.25" có chữ nằm trong khung cỡ 1"x 5.75" phông chữ Arial/Helvetica màu đen cỡ 18 Vì sự an toàn của trẻ, quần áo phải vừa khít. Hàng may mặc này không chống lửa. Hàng may mặc rộng thùng thình có nhiều khả năng bắt lửa. Yêu cầu theo luật CPSIA cho hàng may mặc và đồ ngủ trẻ em 20 Tuân thủ tất cả quy định an toàn sản phẩm của trẻ em đang áp dụng Tính dễ cháy Giới hạn chì về hàm lượng và lớp phủ bề mặt phải được đáp ứng Các món dùng để giữ trẻ (từ 3 tuổi trở xuống) phải đáp ứng yêu cầu về phthalate Cấp Giấy Chứng Nhận Sản Phẩm Dành Cho Trẻ Em (CPC) CPC cho thấy sự phù hợp với yêu cầu áp dụng (ví dụ, tính dễ cháy, chì, phthalate) dựa trên kiểm nghiệm của bên thứ ba Sử dụng phòng thí nghiệm của bên thứ ba được CPSC công nhận Có thông tin truy xuất thường trực gắn liền với sản phẩm và bao bì, nếu được Chì – Quần áo và hàng dệt may 21 Giới hạn chì về hàm lượng và lớp phủ bề mặt phải được đáp ứng đối với một số bộ phận của sản phẩm dệt may, quần áo, và phụ kiện quần áo có thể tiếp xúc. Nút, khuy bấm, khoen và dây kéo phải đáp ứng yêu cầu về tổng hàm lượng chì. Nút và khuy bấm có sơn, dây kéo có sơn, hình chuyển bằng hơi nóng và hình in lên quần áo bị chi phối bởi lệnh cấm chì nơi lớp phủ bề mặt. Bộ phận cấu thành có chì không thể tiếp xúc thì được miễn. Được phép kiểm nghiệm bộ phận cấu thành Xác định chì – Hàng dệt may 16 CFR Đoạn 1500.91: Một số nguyên vật liệu sẽ không vượt quá giới hạn chì Bao gồm hàng dệt có nhuộm hoặc không nhuộm và sợi không phải là kim loại Hiện nay không yêu cầu kiểm nghiệm của bên thứ ba 22 Hình in ấn lên quần áo 23 Hình in ấn - thường được xem là một lớp phủ bề mặt Bị chi phối bởi những giới hạn chì trong sơn và lớp phủ bề mặt (90 ppm) Tuân thủ và kiểm nghiệm Kiểm nghiệm thành phẩm tại phòng thí nghiệm được CPSC công nhận Kiểm nghiệm bộ phận cấu thành - Có kết quả kiệm nghiệm hoặc giấy CPC của nhà cung cấp mực in, sơn, sắc tố Hình in ấn trên quần áo ngủ cho trẻ em dưới 3 tuổi (món dùng nơi nhà trẻ) cũng bị chi phối bới các yêu cầu phthalate. Phthalate - Các món nơi nhà trẻ 24 Phthalate là chất làm dẻo hóa học thường được sử dụng trong việc sản xuất nhiều loại nhựa, một số loại mực, sơn, và các sản phẩm khác. Áp dụng cho các bộ phận làm bằng chất dẻo trong đồ chơi và các món nơi nhà trẻ (giúp dễ ăn, ngủ) Các bộ phận cấu thành có thể tiếp xúc Yếm trẻ em Đồ ngủ trẻ em dưới 3 tuổi Nệm cho trẻ em dưới 3 tuổi www.cpsc.gov/phthalates Thông tin theo dõi 25 Các bộ phận nhỏ nơi quần áo 26 Quy định CPSC cho các bộ phận nhỏ được sử dụng nơi sản phẩm cho trẻ dưới 3 tuổi Quy định ngăn ngừa trẻ em khỏi tử vong và thương tích vì mắc nghẹn Quần áo và phụ kiện dành cho trẻ nhỏ Vải và nút được miễn tuân thủ các quy định về bộ phận nhỏ và yêu cầu kiểm nghiệm. Nút và các bộ phận dùng để giữ chặt khác không cần phải được kiểm nghiệm phù hợp cho bộ phận nhỏ, nhưng phải chắc chắn. Nếu nút văng ra do kết kém có thể là một mối nguy sản phẩm đáng kể; chuyện này cần được báo cáo cho CPSC như một mối nguy tiềm năng. Dải rút 27 Trẻ nhỏ có thể bị thương nặng hoặc bị vướng víu gây tử vong nếu dải rút của hàng mặc bên trên không tháo được hoặc gặp trở ngại. Năm 2012, Ủy Ban đã xác định dải rút trên áo khoác ngoài của trẻ em có thể tạo ra một mối nguy sản phẩm đáng kể và đã ban hành một quy tắc trong đoạn 15(j) của Đạo Luật An Toàn Sản Phẩm Tiêu Dùng (CPSA). Áo khoác ngoài của trẻ em bán tại Hoa Kỳ cần phải tuân thủ tiêu chuẩn an toàn tự nguyện, theo chuẩn kỹ thuật ASTM F- 1816 về an toàn đối với dải rút nơi áo khoác trẻ em. Định nghĩa dải rút 28 CPSC xác định "đồ mặc ngoài phía trên" là quần áo, ví dụ như áo jacket, áo khoác trượt tuyết, áo khoác có mũ, áo nỉ và nói chung được dùng để mặc bên ngoài các hàng may mặc khác, kể cả áo khoác mỏng, là loại thích hợp để sử dụng ở vùng khí hậu ấm hơn. Đồ lót, các lớp quần áo bên trong, quần dài, quần short, đồ bơi, áo dài và váy không được kể là đồ mặc ngoài phía trên. Thắt lưng không được coi là dải rút và không phải đáp ứng các yêu cầu. Cà-vạt hoặc nơ được coi là dải rút và phải đáp ứng các yêu cầu. Yêu cầu về dải rút 29 Không được dùng dải rút ở nón chụp và quanh cổ nơi đồ mặc ngoài phía trên của trẻ em từ cỡ 2T đến cỡ 12. Đồ mặc ngoài phía trên của trẻ em nên sử dụng các cách đóng thay thế, chẳng hạn như khuy bấm, nút, dây velcro, và thun Dải rút nơi eo và mông của áo mặc ngoài cỡ từ 2T đến 16 phải đáp ứng một số yêu cầu. Chiều dài của dải rút không được quá 3 inch của lỗ xỏ dây khi áo được bung ra hết mức. Nếu dải rút là một sợi liên tục thì phải có thanh chắn giữ lại hoặc khâu xuyên qua áo để ngăn dải rút khỏi bị tuột khỏi lỗ xỏ . Cấm các loại khóa dây, nút thắt, nút toggle, hoặc các món khác dùng để cột lại ở hai đầu dải rút ló ra ngoài (ngay cả đối với dải rút có thể rút gọn lại hoàn toàn). Áo khoác ngoài 30 Vi phạm Không vi phạm Hàng may mặc người lớn - Tóm lược 31 Hàng may mặc được kiểm nghiệm theo Phần 1610 hoặc Phần 1611 (tính dễ cháy) Phải có Giấy Chứng Nhận (GCC) Chính sách thực thi cho các sản phẩm đáp ứng các miễn trừ kiểm nghiệm, tháng 3 năm 2016 Hàng may mặc cho người lớn 32 Hàng may mặc trẻ em - Tóm lược 33 16 CFR phần 1610 hoặc phần 1611 (tính dễ cháy) Phải có CPC cho thấy có kiểm nghiệm của bên thứ ba Hàm lượng chì Chì ở lớp phủ bề mặt Nhãn theo dõi Yêu cầu về dải rút Yêu cầu về phthalate (yếm trẻ em) 34 Các ví dụ về quần áo trẻ em Đồ ngủ trẻ em - Tóm lược 35 16 CFR các phần 1615 và 1616 (tính dễ cháy) Phải có CPC cho thấy có kiểm nghiệm của bên thứ ba. Hàm lượng chì Chì ở lớp phủ bề mặt Nhãn theo dõi Yêu cầu về phthalate (dưới 3 tuổi) Các ví dụ về đồ ngủ trẻ em 36 Thảm cố định và thảm di động 37 Tiêu chuẩn cho tính dễ cháy bề mặt của thảm cố định và thảm di động lớn/nhỏ Ban hành trong những năm 1970 Áp dụng cho thảm cố định và thảm di động lớn nhỏ Thảm di động lớn có một cạnh lớn hơn 1,83 m (6 ft) chiều dài và diện tích lớn hơn 2,23 m2 (24 ft2) Thảm cố định nhỏ không có kích thước cụ thể Nguồn bắt lửa nhỏ được sử dụng để xác định tính dễ cháy tương đối; sử dụng ngọn lửa và đo than Quy định dán nhãn: Chữ "T" (Treated) trên nhãn chứng tỏ đã có chất cháy chậm Thảm cố định hoặc di động loại nhỏ không cần chứng nhận tuân thủ phải có nhãn ghi FLAMMABLE (dễ cháy) Nệm và tấm độn trên nệm 38 16 CFR phần 1632 – Tiêu chuẩn cho tính dễ cháy của nệm và tấm độn trên nệm Ban hành trong những năm 1970 Yêu cầu nệm và tấm độn trên nệm phải chống được sự bắt lửa từ tia lửa của thuốc lá cháy âm ỉ Đo chiều dài của than; không quá 2 inch trong tất cả các hướng của điếu thuốc Bộ nệm (ngọn lửa mở) 39 Tiêu chuẩn cho tính dễ cháy (ngọn lửa mở) của các bộ nệm Có hiệu lực vào năm 2007 Bộ nệm gồm có nệm và bệ đỡ Phải đáp ứng đầy đủ kiểm nghiệm về tính dễ cháy ở mức cao nhất: Tổng số nhiệt tỏa ra không được quá 15MJ trong 10 phút kiểm nghiệm đầu tiên Đỉnh cao của mức tỏa nhiệt không được quá 200kW trong 30 phút kiểm nghiệm Các yêu cầu về lưu trữ hồ sơ, dán nhãn và đảm bảo chất lượng Các cẩm nang của CPSC về phòng thí nghiệm: Hướng dẫn về quần áo mặc trong nhà: gewear.pdf Phương tiện trợ giúp có sẵn Yêu cầu về quần áo trẻ em tại Hoa Kỳ Manufacturing/International/Vietnamese/ChildrensApparelP roductsTrifold22014TranslatedReviewedjt.pdf Các nguồn trợ giúp của CPSC Ghé trang mạng của CPSC: www.cpsc.gov/cpsia để tìm hướng dẫn từng bước chấp hành luật CPSIA và tìm các liên kết đến các trang mạng nói về đề tài khác, chẳng hạn như: www.cpsc.gov/gcc (về sản phẩm không dành cho trẻ em) Standards/Statutes/Flammable-Fabrics-Act/ Manufacturing/Business-Education/Business- Guidance/Drawstrings-in-Childrens-Upper- Outerwear/ Cách sản xuất tốt nhất andManufacturing/International/Vietnamese/THEREGULAT EDPRODUCTSHANDBOOKVietnamese.pdf 3627/handbook_vn.pdf Hướng dẫn về hàng dệt may để mặc và để dùng trong nhà tại Hoa Kỳ Trang mạng của CPSC 45 Thông tin liên hệ Ủy Ban An Toàn Sản Phẩm Tiêu Dùng Hoa Kỳ Allyson Tenney Phòng Kỹ thuật 301-987-2769 atenney@cpsc.gov 46 www.CPSC.gov
File đính kèm:
- bai_giang_uy_ban_an_toan_san_pham_tieu_dung_hoa_ky.pdf