Bài giảng Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa Kỳ

Phần 1610 - Phạm vi

Hàng may mặc: Tiêu chuẩn áp dụng cho tất cả

các hàng dệt may mà người lớn và trẻ em dùng

để mặc.

Không áp dụng cho:

 Một số mũ, găng tay, giày dép, vải chen với

các loại vật liệu khác

 Đồ ngủ trẻ em phải đáp ứng tiêu chuẩn

nghiêm ngặt hơnPhần 1610 - Các miễn trừ cụ thể

 Vải nào đáp ứng một miễn trừ cụ thể thì không cần kiểm

nghiệm.

 Xác định bởi loại vải và thông số kỹ thuật

 Vải có mặt trơn hoặc có mặt sợi nổi

 Trọng lượng vải

 Thành phần sợi

 Vải có mặt trơn ≥88.2 g/m2 (2.6 oz/yd2), bất kể thành phần

sợi

 Vải có mặt trơn và mặt sợi nổi làm bằng một số loại sợi:

 Acrylic, modacrylic, nylon, olefin, polyester, len, hoặc bất

kỳ kết hợp của các loại sợi này, bất kể trọng lượngPhần 1610 - Phân loại

 Tiêu chuẩn quy định cụ thể thủ tục kiểm nghiệm và xác định

tính dễ cháy tương đối của hàng dệt dùng trong may mặc, sử

dụng ba loại tính dễ cháy.

 Thời gian cháy của một số mẫu vật được tính trung bình và một

Loại (Loại 1, 2, hoặc 3) sẽ được chỉ định dựa trên:

 Thời gian cháy trung bình (tốc độ cháy)

 Đặc điểm bề mặt

 Loại dệt may 3 được xem là rất dễ cháy và không phù hợp để sử

dụng cho quần áo, do tính cháy nhanh và mạnh.

Bài giảng Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa Kỳ trang 1

Trang 1

Bài giảng Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa Kỳ trang 2

Trang 2

Bài giảng Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa Kỳ trang 3

Trang 3

Bài giảng Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa Kỳ trang 4

Trang 4

Bài giảng Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa Kỳ trang 5

Trang 5

Bài giảng Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa Kỳ trang 6

Trang 6

Bài giảng Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa Kỳ trang 7

Trang 7

Bài giảng Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa Kỳ trang 8

Trang 8

Bài giảng Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa Kỳ trang 9

Trang 9

Bài giảng Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa Kỳ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 46 trang baonam 6580
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa Kỳ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa Kỳ

Bài giảng Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa Kỳ
Bài thuyết trình này do viên chức CPSC soạn thảo, chưa được Ủy Ban xem lại
hay phê duyệt và có thể không phản ánh quan điểm của Ủy Ban. 1
Tổng quan về các yêu cầu của Hoa Kỳ đối với hàng
dệt may/hàng may mặc
Allyson Tenney
Ủy Ban An Toàn Sản Phẩm Tiêu Dùng Hoa Kỳ
Tháng 9 năm 2016 
Tổng quan 
2
 Đạo Luật Về Vải Dễ Cháy
 Yêu cầu đối với hàng may mặc và quần áo
tại Hoa Kỳ
 Yêu cầu về tính dễ cháy của quần áo
 Yêu cầu về hàng may mặc và đồ ngủ của
trẻ em
 Yêu cầu về các sản phẩm dệt may khác được
quản lý ở Hoa Kỳ
Đạo Luật Về Vải Dễ Cháy (FFA)
Các sản phẩm được quản lý:
 Vải may quần áo, 16 CFR phần 1610
 Phim nhựa vinyl, 16 CFR phần1611
 Đồ ngủ trẻ em, 16 CFR các phần 1615/1616
 Thảm cố định và thảm di động, 16 CFR các 
phần 1630/1631
 Nệm và tấm độn trên nệm, 16 CFR phần 1632
 Bộ nệm, 16 CFR phần 1633
3
Tiêu chuẩn cho tính dễ cháy của hàng dệt may quần áo 
(16 CFR phần 1610)
4
 16 CFR phần 1610 - thường được gọi là Chuẩn 
Hàng May Mặc Nói Chung 
 Ban hành trong những năm 1950 
 Loại ra khỏi thị trường các sản phẩm dệt may 
và quần áo dễ cháy nguy hiểm nhất
Phần 1610 - Phạm vi
5
Hàng may mặc: Tiêu chuẩn áp dụng cho tất cả 
các hàng dệt may mà người lớn và trẻ em dùng 
để mặc.
Không áp dụng cho:
 Một số mũ, găng tay, giày dép, vải chen với 
các loại vật liệu khác 
 Đồ ngủ trẻ em phải đáp ứng tiêu chuẩn 
nghiêm ngặt hơn 
Phần 1610 - Các miễn trừ cụ thể
6
 Vải nào đáp ứng một miễn trừ cụ thể thì không cần kiểm 
nghiệm.
 Xác định bởi loại vải và thông số kỹ thuật
 Vải có mặt trơn hoặc có mặt sợi nổi
 Trọng lượng vải
 Thành phần sợi
 Vải có mặt trơn ≥88.2 g/m2 (2.6 oz/yd2), bất kể thành phần 
sợi 
 Vải có mặt trơn và mặt sợi nổi làm bằng một số loại sợi:
 Acrylic, modacrylic, nylon, olefin, polyester, len, hoặc bất 
kỳ kết hợp của các loại sợi này, bất kể trọng lượng
Phần 1610 - Phân loại 
7
 Tiêu chuẩn quy định cụ thể thủ tục kiểm nghiệm và xác định
tính dễ cháy tương đối của hàng dệt dùng trong may mặc, sử
dụng ba loại tính dễ cháy.
 Thời gian cháy của một số mẫu vật được tính trung bình và một
Loại (Loại 1, 2, hoặc 3) sẽ được chỉ định dựa trên:
 Thời gian cháy trung bình (tốc độ cháy)
 Đặc điểm bề mặt
 Loại dệt may 3 được xem là rất dễ cháy và không phù hợp để sử
dụng cho quần áo, do tính cháy nhanh và mạnh.
Phần 1610 - Kiểm nghiệm
8
 Mẫu vật cỡ 2 x 6 inch 
 Góc 45 độ
 Ngọn lửa 16 mm 
 Bắt lửa 1 giây
 Bắt lửa bề mặt
 Ghi lại thời gian cháy
 Chuẩn bị mẫu quy định
 Phải tân trang
Các loại vải không tuân thủ thường gặp
9
 Rayon 100% nguyên chất
 Lụa 100% nguyên chất 
 100% rayon có gân 
 Một số rayon/nylon có gân 
 Một số polyester/ bông và 
100% lông cừu bông
 Khăn lông 100% bông
Tiêu chuẩn cho tính dễ cháy của phim nhựa vinyl 
(16 CFR phần 1611)
10
16 CFR phần 1611- Một phần lấy từ chuẩn thương 
mại của luật FFA nguyên thủy trong những năm 1950, 
được luật hóa vào năm 1975 
Áp dụng cho phim nhựa vinyl không cứng, không có
vật liệu hỗ trợ, mờ và đục được sử dụng trong hàng
may mặc bị chi phối bời luật FFA
 Tã dùng một lần
 Áo mưa
Tóm tắt các yêu cầu đối với quần áo
11
 Hàng may mặc được kiểm nghiệm theo phần 
1610 hoặc phần 1611 (tính dễ cháy) 
 Các ví dụ bao gồm quần áo mặc ban ngày 
(người lớn và trẻ em), quần áo khoác, tã 
lót, vớ, quần áo trẻ sơ sinh
 Đồ ngủ trẻ em phải đáp ứng tiêu chuẩn 
nghiêm ngặt hơn.
Các tiêu chuẩn cho tính dễ cháy của đồ ngủ trẻ em
(16 CFR các phần 1615/1616)
12
 Các tiêu chuẩn quần áo ngủ trẻ em (16 CFR Phần 1615 và
1616) được soạn ra vào đầu những năm 1970 để giải
quyết bắt lửa của đồ ngủ trẻ em, chẳng hạn áo rộng
chạm đất, pyjama và áo choàng. 
 Các tiêu chuẩn được thiết kế để bảo vệ trẻ khỏi ngọn
lửa mở và nhỏ, chẳng hạn diêm quẹt/bật lửa, nến, tàn
lửa lò sưởi, bếp lò và lò sưởi điện.
 Các tiêu chuẩn này không nhắm bảo vệ trẻ trước đám
cháy lớn hoặc đám cháy bắt nguồn từ chất lỏng dễ cháy, 
như xăng.
 Đồ ngủ trẻ em có nghĩa là bất kỳ sản phẩm may mặc chủ yếu
dùng để ngủ hoặc các sinh hoạt liên quan đến giấc ngủ, có
cỡ từ 0 đến 14.
 Bao gồm áo rộng chạm đất, pyjama, áo choàng hoặc
các loại tương tự hoặc có liên quan, chẳng hạn các loại
quần áo mặc trong nhà.
 Nhiều yếu tố xác định hàng may mặc là quần áo ngủ:
 Phù hợp để ngủ, rất có thể được sử dụng để ngủ
 Tính năng của hàng may mặc và vải
 Tiếp thị, cách bán/cách trưng bày, ý định sử dụng
Các phần 1615 & 1616 - Phạm vi
13
Các phần 1615 & 1616 – Tính dễ cháy
14
 Đồ ngủ trẻ em phải hội đủ các yêu cầu về tính dễ
cháy theo quy định.
 Tất cả các loại vải và hàng may mặc phải chống lửa
và tự dập tắt (không tiếp tục cháy) khi lấy ra khỏi
một nguồn lửa mở và nhỏ.
Các phần 1615 & 1616 – Tóm tắt
15
 Vải, đường may, cắt tỉa, và quần áo phải đáp ứng
một số kiểm nghiệm về tính dễ cháy
 Các cuộc kiểm nghiệm được tiến hành ở trạng thái
ban đầu và sau 50 lần giặt (nếu mẫu vượt qua kiểm
nghiệm trạng thái ban đầu)
 Mẫu kiểm nghiệm phải được giữ lại
 Tiêu chuẩn bao gồm các yêu cầu kiểm nghiệm sản
xuất và lưu trữ hồ sơ
Kiểm nghiệm theo các phần 1615 & 1616 
16
 Mẫu cỡ 3.5 x 10 inch 
 Vị trí theo chiều dọc
 Ngọn lửa 38 mm 
 Bắt lửa 3 giây
 Bắt lửa cạnh dưới
 Đo chiều dài của than
 Chuẩn bị mẫu theo quy
định
 Phải giặt tẩy
Các miễn trừ theo các phần 1615 & 1616 
17
Miễn trừ theo thể loại
 Tã và đồ lót (miễn)
 Phải tuân thủ 16 CFR Phần 1610
 Hàng may mặc cho trẻ sơ sinh (miễn)
 Cỡ 9 tháng hoặc nhỏ hơn
 Loại một mảnh không vượt quá 64.8 cm 
(25.75”) chiều dài
 Loại hai mảnh không mảnh nào vượt quá 40 
cm (15.75”) chiều dài
 Phải tuân thủ 16 CFR Phần 1610
Đồ ngủ bó sát người 
18
Đồ ngủ bó sát người (ngoại lệ)
 Hàng may mặc bó sát người (được xác định bởi các tiêu 
chuẩn) được miễn kiểm nghiệm các yêu cầu của đồ ngủ.
 Phải đáp ứng kích thước tối đa cụ thể
 Phải tuân thủ 16 CFR phần 1610
 Phải đáp ứng các yêu cầu nhãn bó sát và thẻ treo
Yêu cầu ghi nhãn đối với đồ ngủ
bó sát người
19
MẶC QUẤN ÁO VỪA KHÍT 
KHÔNG CHỐNG LỬA
Nhãn nơi cổ phải có phông chữ không có chân ít
nhất cỡ 5, tất cả là chữ hoa, tách biệt với những
từ khác bằng một khung chữ nhật, trên nền có
màu tương phản và không bị các nhãn khác che
lấp.
Thẻ treo phải có màu vàng (mã màu 
được quy định) có kích thước 1.5 "x 
6.25" có chữ nằm trong khung cỡ 1"x 
5.75" phông chữ Arial/Helvetica màu 
đen cỡ 18 
Vì sự an toàn của trẻ, quần áo phải 
vừa khít. Hàng may mặc này không 
chống lửa. Hàng may mặc rộng thùng 
thình có nhiều khả năng bắt lửa.
Yêu cầu theo luật CPSIA cho hàng may mặc
và đồ ngủ trẻ em
20
 Tuân thủ tất cả quy định an toàn sản phẩm của trẻ em đang áp
dụng
 Tính dễ cháy
 Giới hạn chì về hàm lượng và lớp phủ bề mặt phải được đáp
ứng
 Các món dùng để giữ trẻ (từ 3 tuổi trở xuống) phải đáp ứng yêu
cầu về phthalate
 Cấp Giấy Chứng Nhận Sản Phẩm Dành Cho Trẻ Em (CPC)
 CPC cho thấy sự phù hợp với yêu cầu áp dụng (ví dụ, tính dễ
cháy, chì, phthalate) dựa trên kiểm nghiệm của bên thứ ba
 Sử dụng phòng thí nghiệm của bên thứ ba được CPSC công nhận
 Có thông tin truy xuất thường trực gắn liền với sản phẩm và bao
bì, nếu được
Chì – Quần áo và hàng dệt may 
21
Giới hạn chì về hàm lượng và lớp phủ bề mặt phải
được đáp ứng đối với một số bộ phận của sản
phẩm dệt may, quần áo, và phụ kiện quần áo có thể
tiếp xúc.
 Nút, khuy bấm, khoen và dây kéo phải đáp ứng
yêu cầu về tổng hàm lượng chì.
 Nút và khuy bấm có sơn, dây kéo có sơn, hình
chuyển bằng hơi nóng và hình in lên quần áo bị
chi phối bởi lệnh cấm chì nơi lớp phủ bề mặt.
 Bộ phận cấu thành có chì không thể tiếp xúc thì
được miễn. 
Được phép kiểm nghiệm bộ phận cấu thành
Xác định chì – Hàng dệt may
16 CFR Đoạn 1500.91: Một số nguyên vật liệu sẽ 
không vượt quá giới hạn chì
 Bao gồm hàng dệt có nhuộm hoặc không nhuộm và 
sợi không phải là kim loại 
Hiện nay không yêu cầu kiểm nghiệm của bên thứ ba 
22
Hình in ấn lên quần áo 
23
 Hình in ấn - thường được xem là một lớp phủ bề mặt
 Bị chi phối bởi những giới hạn chì trong sơn và lớp phủ bề
mặt (90 ppm) 
 Tuân thủ và kiểm nghiệm
 Kiểm nghiệm thành phẩm tại phòng thí nghiệm
được CPSC công nhận
 Kiểm nghiệm bộ phận cấu thành - Có kết quả kiệm nghiệm
hoặc giấy CPC của nhà cung cấp mực in, sơn, sắc tố
 Hình in ấn trên quần áo ngủ cho trẻ em dưới 3 tuổi (món
dùng nơi nhà trẻ) cũng bị chi phối bới các yêu cầu phthalate.
Phthalate - Các món nơi nhà trẻ
24
 Phthalate là chất làm dẻo hóa học thường được sử dụng trong 
việc sản xuất nhiều loại nhựa, một số loại mực, sơn, và các sản 
phẩm khác.
 Áp dụng cho các bộ phận làm bằng chất dẻo trong đồ chơi và các 
món nơi nhà trẻ (giúp dễ ăn, ngủ)
 Các bộ phận cấu thành có thể tiếp xúc
 Yếm trẻ em
 Đồ ngủ trẻ em dưới 3 tuổi
 Nệm cho trẻ em dưới 3 tuổi
www.cpsc.gov/phthalates
Thông tin theo dõi
25
Các bộ phận nhỏ nơi quần áo 
26
Quy định CPSC cho các bộ phận nhỏ được sử dụng nơi sản phẩm
cho trẻ dưới 3 tuổi
 Quy định ngăn ngừa trẻ em khỏi tử vong và thương tích vì mắc
nghẹn
Quần áo và phụ kiện dành cho trẻ nhỏ
 Vải và nút được miễn tuân thủ các quy định về bộ phận nhỏ và
yêu cầu kiểm nghiệm.
 Nút và các bộ phận dùng để giữ chặt khác không cần phải được
kiểm nghiệm phù hợp cho bộ phận nhỏ, nhưng phải chắc chắn. 
 Nếu nút văng ra do kết kém có thể là một mối nguy sản phẩm
đáng kể; chuyện này cần được báo cáo cho CPSC như một mối
nguy tiềm năng. 
Dải rút
27
 Trẻ nhỏ có thể bị thương nặng hoặc bị vướng víu gây tử
vong nếu dải rút của hàng mặc bên trên không tháo được
hoặc gặp trở ngại.
Năm 2012, Ủy Ban đã xác định dải rút trên áo khoác ngoài
của trẻ em có thể tạo ra một mối nguy sản phẩm đáng kể và
đã ban hành một quy tắc trong đoạn 15(j) của Đạo Luật An 
Toàn Sản Phẩm Tiêu Dùng (CPSA).
 Áo khoác ngoài của trẻ em bán tại Hoa Kỳ cần phải tuân thủ
tiêu chuẩn an toàn tự nguyện, theo chuẩn kỹ thuật ASTM F-
1816 về an toàn đối với dải rút nơi áo khoác trẻ em.
Định nghĩa dải rút
28
 CPSC xác định "đồ mặc ngoài phía trên" là quần áo, ví dụ như áo 
jacket, áo khoác trượt tuyết, áo khoác có mũ, áo nỉ và nói chung 
được dùng để mặc bên ngoài các hàng may mặc khác, kể cả áo 
khoác mỏng, là loại thích hợp để sử dụng ở vùng khí hậu ấm hơn.
 Đồ lót, các lớp quần áo bên trong, quần dài, quần short, đồ bơi, 
áo dài và váy không được kể là đồ mặc ngoài phía trên.
 Thắt lưng không được coi là dải rút và không phải đáp ứng các 
yêu cầu.
 Cà-vạt hoặc nơ được coi là dải rút và phải đáp ứng các yêu cầu.
Yêu cầu về dải rút
29
 Không được dùng dải rút ở nón chụp và quanh cổ nơi đồ mặc ngoài 
phía trên của trẻ em từ cỡ 2T đến cỡ 12.
 Đồ mặc ngoài phía trên của trẻ em nên sử dụng các cách đóng thay thế, 
chẳng hạn như khuy bấm, nút, dây velcro, và thun
 Dải rút nơi eo và mông của áo mặc ngoài cỡ từ 2T đến 16 phải đáp 
ứng một số yêu cầu.
 Chiều dài của dải rút không được quá 3 inch của lỗ xỏ dây khi áo được 
bung ra hết mức. Nếu dải rút là một sợi liên tục thì phải có thanh chắn 
giữ lại hoặc khâu xuyên qua áo để ngăn dải rút khỏi bị tuột khỏi lỗ xỏ .
 Cấm các loại khóa dây, nút thắt, nút toggle, hoặc các món khác dùng để 
cột lại ở hai đầu dải rút ló ra ngoài (ngay cả đối với dải rút có thể rút 
gọn lại hoàn toàn).
Áo khoác ngoài
30
Vi phạm Không vi phạm 
Hàng may mặc người lớn - Tóm lược
31
 Hàng may mặc được kiểm nghiệm theo 
Phần 1610 hoặc Phần 1611 (tính dễ cháy) 
 Phải có Giấy Chứng Nhận (GCC) 
 Chính sách thực thi cho các sản phẩm 
đáp ứng các miễn trừ kiểm nghiệm, 
tháng 3 năm 2016
Hàng may mặc cho người lớn
32
Hàng may mặc trẻ em - Tóm lược
33
 16 CFR phần 1610 hoặc phần 1611 (tính dễ cháy)
 Phải có CPC cho thấy có kiểm nghiệm của bên 
thứ ba
 Hàm lượng chì
 Chì ở lớp phủ bề mặt
 Nhãn theo dõi
 Yêu cầu về dải rút
 Yêu cầu về phthalate (yếm trẻ em)
34
Các ví dụ về quần áo trẻ em
Đồ ngủ trẻ em - Tóm lược
35
 16 CFR các phần 1615 và 1616 (tính 
dễ cháy)
 Phải có CPC cho thấy có kiểm 
nghiệm của bên thứ ba.
 Hàm lượng chì
 Chì ở lớp phủ bề mặt
 Nhãn theo dõi
 Yêu cầu về phthalate (dưới 3 tuổi)
Các ví dụ về đồ ngủ trẻ em
36
Thảm cố định và thảm di động
37
 Tiêu chuẩn cho tính dễ cháy bề mặt của thảm cố định và thảm di động
lớn/nhỏ
 Ban hành trong những năm 1970
 Áp dụng cho thảm cố định và thảm di động lớn nhỏ
 Thảm di động lớn có một cạnh lớn hơn 1,83 m (6 ft) chiều dài và
diện tích lớn hơn 2,23 m2 (24 ft2) 
 Thảm cố định nhỏ không có kích thước cụ thể
 Nguồn bắt lửa nhỏ được sử dụng để xác định tính dễ cháy tương đối; 
sử dụng ngọn lửa và đo than
 Quy định dán nhãn: 
 Chữ "T" (Treated) trên nhãn chứng tỏ đã có chất cháy chậm
 Thảm cố định hoặc di động loại nhỏ không cần chứng nhận tuân
thủ phải có nhãn ghi FLAMMABLE (dễ cháy)
Nệm và tấm độn trên nệm
38
 16 CFR phần 1632 – Tiêu chuẩn cho tính dễ cháy của nệm
và tấm độn trên nệm
 Ban hành trong những năm 1970
 Yêu cầu nệm và tấm độn trên nệm phải chống được sự
bắt lửa từ tia lửa của thuốc lá cháy âm ỉ 
 Đo chiều dài của than; không quá 2 inch trong tất cả các
hướng của điếu thuốc
Bộ nệm (ngọn lửa mở)
39
 Tiêu chuẩn cho tính dễ cháy (ngọn lửa mở) của các bộ
nệm
 Có hiệu lực vào năm 2007
 Bộ nệm gồm có nệm và bệ đỡ
 Phải đáp ứng đầy đủ kiểm nghiệm về tính dễ cháy ở mức
cao nhất:
 Tổng số nhiệt tỏa ra không được quá 15MJ trong 10 phút kiểm
nghiệm đầu tiên
 Đỉnh cao của mức tỏa nhiệt không được quá 200kW trong 30 phút
kiểm nghiệm
 Các yêu cầu về lưu trữ hồ sơ, dán nhãn và đảm bảo chất
lượng
 Các cẩm nang của CPSC về phòng
thí nghiệm:
 Hướng dẫn về quần áo mặc trong
nhà: 
gewear.pdf
Phương tiện trợ giúp có sẵn
Yêu cầu về quần áo trẻ em tại Hoa Kỳ
Manufacturing/International/Vietnamese/ChildrensApparelP
roductsTrifold22014TranslatedReviewedjt.pdf
Các nguồn trợ giúp của CPSC
Ghé trang mạng của CPSC: www.cpsc.gov/cpsia để tìm
hướng dẫn từng bước chấp hành luật CPSIA và tìm các
liên kết đến các trang mạng nói về đề tài khác, chẳng
hạn như:
www.cpsc.gov/gcc (về sản phẩm không dành cho trẻ
em)
Standards/Statutes/Flammable-Fabrics-Act/

Manufacturing/Business-Education/Business-
Guidance/Drawstrings-in-Childrens-Upper-
Outerwear/

Cách sản xuất tốt nhất
andManufacturing/International/Vietnamese/THEREGULAT
EDPRODUCTSHANDBOOKVietnamese.pdf
3627/handbook_vn.pdf
Hướng dẫn về hàng dệt may để mặc và
để dùng trong nhà tại Hoa Kỳ
Trang mạng của CPSC 
45
Thông tin liên hệ 
Ủy Ban An Toàn Sản Phẩm Tiêu Dùng Hoa Kỳ
Allyson Tenney
Phòng Kỹ thuật
301-987-2769
atenney@cpsc.gov
46
www.CPSC.gov

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_uy_ban_an_toan_san_pham_tieu_dung_hoa_ky.pdf