Bài giảng Tương tác thuốc - Ninh Mai Hường
NỘI DUNG
- TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG LÂM SÀNG
- TƯƠNG KỊ THUỐC TIÊM TRUYỀN
- TÀI LIỆU TRA CỨU
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tương tác thuốc - Ninh Mai Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tương tác thuốc - Ninh Mai Hường
LOGO TƯƠNG TÁC THUỐC DS. Ninh Mai Hường BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN KHOA DƯỢC Ngày 12 tháng 07 năm 2017 NỘI DUNG TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG LÂM SÀNG 1 TƯƠNG KỊ THUỐC TIÊM TRUYỀN 2 TÀI LIỆU TRA CỨU 3 TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG LÂM SÀNG THUỐC Tương tác thuốc là phản ứng giữa một thuốc và một tác nhân thứ hai TƯƠNG TÁC THUỐC LÀ GÌ? Thuốc Khác: môi trường, chất nội sinh, hóa chất, thảo dược, xét nghiệm, Sinh lý – bệnh lý Thực phẩm Có lợi Hậu quả Có hại Liệu tất cả các tương tác thuốc đều có hại???? TƯƠNG TÁC THUỐC HẬU QUẢ CỦA TƯƠNG TÁC THUỐC Có rất nhiều các tương tác thuốc có lợi!!! Lipid trong thức ăn làm tăng hấp thu của các vitamin tan trong dầu Uống các Vitamin tan trong dầu vào bữa ăn (ngay sau ăn) Naloxone có tác dụng đối kháng với Morphin trên thụ thể opioid Dùng Naloxone để giải độc Morphin Deferroxamin tạo phức chelat với Sắt Thải Sắt Tương tác thuốc có hại: + Gây phản ứng có hại (ADR) cho bệnh nhân + Nhập viện/ kéo dài thời gian nằm viện + Nguy cơ đe dọa tính mạng, tử vong Chỉ lưu ý về các tương tác có ý nghĩa lâm sàng “Tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng là các tương tác thuốc dẫn đến thay đổi hiệu quả điều trị và/hoặc độc tính của thuốc tới mức cần hiệu chỉnh liều hoặc có các biện pháp can thiệp” The European Agency for the Evaluation of Medicinal products (1995), Note for guidance on the investigation of drug interactions Có phải tương tác thuốc có hại nào cũng cần can thiệp??? Thuốc ức chế men chuyển + thuốc lợi tiểu giữ kali: Điều trị: tăng huyết áp Tương tác: tăng nồng độ kali máu Có phải tương tác thuốc có hại nào cũng cần can thiệp??? Các nghiên cứu đều cho thấy sự tăng Kali máu không có ý nghĩa thống kê (ngoại trừ những bệnh nhân suy giảm chức năng thận cần thận trọng). Khi kết hợp 2 thuốc này chỉ cần theo dõi chặt chẽ điện giải đồ. Stockley’s drugs interactions 9th Cephalosporin + aminoglycosid + Điều trị: các bệnh lý nhiễm khuẩn + Tương tác: độc tính trên thận Có phải tương tác thuốc có hại nào cũng cần can thiệp??? Không nhất thiết ngừng kết hợp hoặc giảm liều ngay, chỉ cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận của bệnh nhân Stockley’s drugs interactions 9th Một số tương tác thuốc có hại có ý nghĩa lâm sàng cần lưu ý TƯƠNG TÁC CỦA CÁC THUỐC TÁC DỤNG TRÊN TIM MẠCH Case lâm sàng: Một BN phải dùng Metoprolol dài ngày (để điều trị đau thắt ngực và suy tim) bị viêm phổi và nhập viện. Tại bệnh viện, bệnh nhân shock phản vệ Cefotaxim, được xử trí bằng Adrenalin theo phác đồ nhưng không đáp ứng. TƯƠNG TÁC THUỐC??? - Metoprolol (và các thuốc chẹn beta nói chung) có thể làm tăng tính nhạy cảm của các dị nguyên và tính trầm trọng của các phản ứng phản vệ: Tương tác thuốc – sinh lý, bệnh lý - Metoprolol là thuốc chẹn beta, còn Adrenalin là thuốc cường beta: tương tác của 2 thuốc có tác dụng đối kháng trên cùng một thụ thể Metoprolol Adrenalin Shock phản vệ Propranolol ??? Propranolol + Theophyllin = ???? Bệnh nhân hen phế quản Propranolol Bệnh nhân hen phế quản -Chống chỉ định dùng các thuốc chẹn beta không chọn lọc trên bệnh nhân hen phế quản - Trong trường hợp bệnh nhân hen phế quản bắt buộc dùng chẹn Beta, có thể xem xét cân nhắc Metoprolol (là thuốc chẹn Beta có chọn lọc) nhưng cần phải rất cẩn trọng Duợc thư QGVN, Drugs.com Propranolol + Theophyllin = ???? -Tác dụng đối kháng, mất tác dụng chính của Theophyllin - Propranolol là tăng nồng độ Theophyllin => Tăng tác dụng phụ nguy hiểm của Theophyllin CHỐNG CHỈ ĐỊNH Drugs.com Nifedipin + Phenobarbital Phenobarbital gây cảm ứng enzym gan Tăng chuyển hóa của nifedipin Giảm hiệu quả điều trị của nifedipin Hiệu chỉnh liều nifedipin theo đáp ứng của bệnh nhân Stockley’s drugs interactions 9th Amiodaron + Quinolon Tăng tác dụng kéo dài khoảng QT Tăng nguy cơ độc tính trên tim mạch Tránh dùng phối hợp Nhóm thuốc Hoạt chất Gây mê Sevoflurane , Propofol Chống loạn nhịp Amiodaron Ung thư Capecitabine(a), Oxaliplatin, Bortezomib(a) Chống trầm cảm Amitriptyline, Mirtazapine(a) Chống nôn/buồn nôn Metoclopramide, Ondansetron Kháng histamin Diphenhydramine Kháng sinh(c) Azithromycin, Erythromycin, Clarithromycin, Ciprofloxacin, Levofloxacin, Moxifloxacin, Ofloxacin(a), Ketoconazole, Fluconazole, Itraconazole, Metronidazole, Amphotericin B, trimethoprim–Sulfamethoxazole, Chống loạn thần(b) Chlorpromazine, Clozapine(a), Haloperidol, Olanzapine(a), Risperidol(a) Giãn phế quản Salbutamol, Salmeterol Tác động trên tim mạch Dopamin, Dobutamine, Ephedrine, Nicardipin(a), Epinephrine, Ivabradine, Norepinephrine, Phenylephrine Lợi tiểu Furosemide, Indapamide, Hydrochlorothiazide Tiêu hóa Domperidole, Loperamide, Famotidine(a), Pantoprazole Thuốc khác Galantamine, Oxytocin(a), Octreotide(a), Digoxin + calci clorid I
File đính kèm:
- bai_giang_tuong_tac_thuoc_ninh_mai_huong.pdf