Bài giảng Triết học - Chương I: Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hội
Nội dung chính
I. Khái niệm triết học và đối tượng của triết học
1. Khái niệm triết học
2. Đối tượng của triết học
3. Vấn đề cơ bản của triết học
II. Tính quy luật của sự hình thành và phát triển của triết học
III. Vai trò của triết học trong đời sống xã hội
1. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận của triết học
2. Vai trò của triết học đối với khoa học cụ thể và tư duy lý luận
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Triết học - Chương I: Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Triết học - Chương I: Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hội
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN TRIẾT HỌC CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC KHÔNG CHUYÊN TRIẾT NGƯỜI BIÊN SOẠN PGS.TS. NGUYỄN TẤN HÙNG ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Địa chỉ liên hệ: Khoa Mác-Lênin, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng ĐTNR: 0511 3836962. DĐ: 0914039678 Email: ngthung46@gmail.com hoặc: ngthung46@vnn.vn Chữ viết tắt trong toàn bộ Bài giảng TCN (SCN): trước (sau) Công nguyên SVHT: sự vật, hiện tượng TGQ: thế giới quan PPL: phương pháp luận TH: triết học. KH: khoa học CN: chủ nghĩa .CNDV: chủ nghĩa duy vật CNDVBC: chủ nghĩa duy vật biện chứng CNDVLS: chủ nghĩa duy vật lịch sử CNDT: chủ nghĩa duy tâm CNDTKQ: chủ nghĩa duy tâm khách quan CNDTCQ: chủ nghĩa duy tâm chủ quan PBC: phép biện chứng PBCDV: phép biện chứng duy vật CNXH: chủ nghĩa xã hội XHCN: xã hội chủ nghĩa CNTB: chủ nghĩa tư bản TBCN: tư bản chủ nghĩa CNCS: chủ nghĩa cộng sản CSCN: cộng sản chủ nghĩa HTKTXH: hình thái kinh tế-xã hội PTSX: phương thức sản xuất LLSX : lực lượng sản xuất TLSX: tư liệu sản xuất QHSX : quan hệ sản xuất CSHT: cơ sở hạ tầng KTTT: kiến trúc thượng tầng GC: giai cấp. DT: dân tộc. NL: nhân loại GCTS: giai cấp tư sản GCVS: Giai cấp vô sản ĐTGC: đấu tranh giai cấp CMXH: cách mạng xã hội TTXH: tồn tại xã hội YTXH: ý thức xã hội CNH: công nghiệp hóa HĐH: hiện đại hóa ĐCSVN: Đảng Cộng sản Việt Nam NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH Chương I. Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hội Chương II. Khái lược lịch sử triết học phương Đông Chương III. Khái lược lịch sử triết học phương Tây trước Mác Chương IV. Khái lược lịch sử triết học Mác-Lênin Chương V. Một số trào lưu triết học phương Tây hiện đại Chương VI. Chủ nghĩa duy vật biện chứng – cơ sở của thế giới quan khoa học Chương VII. Phép biện chứng duy vật – phương pháp luận nhận thức khoa học và thực tiễn Chương VIII. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của triết học Mác-Lênin Chương IX. Lý luận hình thái kinh tế - xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Chương X. Giai cấp, dân tộc, nhân loại và vận dụng vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Chương XI. Lý luận về nhà nước và Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chương XII. Quan điểm của Triết học Mác-Lênin về con người và vấn đề xây dựng con người Việt Nam hiện nay CHƯƠNG I TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI Nội dung chính I. Khái niệm triết học và đối tượng của triết học 1. Khái niệm triết học 2. Đối tượng của triết học 3. Vấn đề cơ bản của triết học II. Tính quy luật của sự hình thành và phát triển của triết học III. Vai trò của triết học trong đời sống xã hội 1. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận của triết học 2. Vai trò của triết học đối với khoa học cụ thể và tư duy lý luận NỘi dung chi tiẾt I. KHÁI NIỆM TRIẾT HỌC VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA TRIẾT HỌC 1. Khái niệm triết học Thuật ngữ triết học ( philosophia) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp φιλοσοφια có nghĩa là yêu mến sự thông thái ( love of wisdom). Ở Trung hoa, triết 哲 gồm 3 từ ghép lại: 手 thủ (cái tay); 斤 cân (cái riều) ; 口 khẩu (cái miệng), có nghĩa là sự phân tích (bằng lý luận) để hiểu biết sâu sắc về bản chất của đối tượng . Triết học xuất hiện từ thế kỷ VII-VI TCN ở một số nước có nền văn minh sớm như Ấn Độ, Trung Hoa, Hy Lạp ... Nhìn chung ở phương Đông hay phương Tây, đều có thể hiểu: Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất về thế giới (về vũ trụ, về con người, về vị trí, vai trò con người trong thế giới). 2. Nguồn gốc của triết học Sự ra đời của triết học do hai nguồn gốc: - Nguồn gốc nhận thức : sự phát triển của tư duy trừu tượng cho phép trừu tượng hóa, khái quát những tri thức cụ thể, riêng lẻ thành hệ thống tri thức lý luận chung nhất. - Nguồn gốc xã hội : Triết học ra đời khi lực lượng sản xuất đã đạt đến một trình độ nhất định, khi lao động trí óc đã trở thành một lĩnh vực độc lập tách khỏi lao động chân tay, khi xã hội đã phân chia thành giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột. 3) Đối tượng của triết học Đối tượng của triết học thay đổi qua các thời kỳ lịch sử phát triển của nó. - Thời cổ đại, triết học chưa có đối tượng riêng của nó. Ở Hy Lạp cổ đại, triết học bao gồm tất cả các khoa học: siêu hình học, toán học, vật lý học, thiên văn học, chính trị học, đạo đức học, lôgíc học, mỹ học, v.v.. Nhà triết học đồng thời là nhà khoa học nói chung . Ở Trung Hoa và Ấn Độ cổ đại, tư tưởng triết học nằm trong các học thuyết chính trị, đạo đức, tôn giáo. - Thời Trung cổ, triết học bị coi là “đầy tớ” của tôn giáo, chỉ có nhiệm vụ lý giải, chứng minh những tín điều tôn giáo. - Thế kỷ XVII-XVIII, triết học duy vật dựa trên khoa học thực nghiệm phát triển mạnh mẽ và đấu tranh quyết liệt chống lại tư tưởng phong kiến và giáo điều tôn giáo. Tuy nhiên trong thời kỳ này người ta vẫn còn quan niệm “ triết học là khoa học của các khoa học ”. Quan niệm này tồn tại mãi cho đến đầu thế kỷ XIX. Hêghen là
File đính kèm:
- bai_giang_triet_hoc_chuong_i_triet_hoc_va_vai_tro_cua_triet.ppt