Bài giảng Toán rời rạc - Chương 3: Phép đếm và hệ thức đệ quy
Giả sử để làm công việc A ta có 2 phương pháp
Phương pháp 1: có n cách làm
Phương pháp 2: có m cách làm
Khi đó số cách làm công việc A là n + m.
Ví dụ. An có 3 áo tay dài, 5 áo tay ngắn. Để chọn một cái áo thì An có mấy cách?
Đáp án. 3+5 =8 cách.
Ví dụ. Nhà trường cần chọn một sinh viên khoa CNTT năm hai, năm ba hoặc năm tư đi tham gia hội nghị sinh viên thành phố. Biết rằng trường có 501 sinh viên năm hai, 402 sinh viên năm ba, 345 sinh viên
năm tư. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán rời rạc - Chương 3: Phép đếm và hệ thức đệ quy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán rời rạc - Chương 3: Phép đếm và hệ thức đệ quy
TOÁN RỜI RẠC - HK1 - NĂM 2015 -2016 Chương 3 PHÉP ĐẾM VÀ HỆ THỨC ĐỆ QUY lvluyen@hcmus.edu.vn ∼luyen/trr FB: fb.com/trr2015 Trường Đại Học Khoa học Tự nhiên TP Hồ Chí Minhlvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 1/62 Nội dung Chương 3. PHÉP ĐẾM VÀ HỆ THỨC ĐỆ QUY 1. Các nguyên lý đếm cơ bản 2. Giải tích tổ hợp 3. Hoán vị lặp, tổ hợp lặp 4. Hệ thức đệ quy lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 2/62 3.1. Các nguyên lý đếm cơ bản 1 Nguyên lý cộng 2 Nguyên lý nhân 3 Nguyên lý bù trừ 4 Nguyên lý Derichlet lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 3/62 3.1.1. Nguyên lý cộng Giả sử để làm công việc A ta có 2 phương pháp Phương pháp 1: có n cách làm Phương pháp 2: có m cách làm Khi đó số cách làm công việc A là n+m. Ví dụ. An có 3 áo tay dài, 5 áo tay ngắn. Để chọn một cái áo thì An có mấy cách? Đáp án. 3+5 =8 cách. Ví dụ. Nhà trường cần chọn một sinh viên khoa CNTT năm hai, năm ba hoặc năm tư đi tham gia hội nghị sinh viên thành phố. Biết rằng trường có 501 sinh viên năm hai, 402 sinh viên năm ba, 345 sinh viên năm tư. Hỏi có bao nhiêu cách chọn? Đáp án. 501 + 402 + 345 = 1248 cách. lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 4/62 3.1.2. Nguyên lý nhân Giả sử để làm công việc A cần thực hiện 2 bước Bước 1 có n cách làm Bước 2 có m cách làm Khi đó số cách làm công việc A là n×m. Ví dụ. Hỏi có nhiêu cách đi từ A đến C? Đáp án. 3× 2 = 6 cách. lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 5/62 Ví dụ. Có bao nhiêu chuỗi bit có độ dài 8? Giải. Mỗi bit có thể chọn 1 trong 2 cách: 0 hoặc 1. Theo nguyên lý nhân ta có số lượng chuỗi là 28 = 256. Ví dụ. Cho tập A gồm 6 phần tử và tập B gồm 10 phần tử. Hỏi a) Có bao nhiêu ánh xạ từ A vào B? b) Có bao nhiêu đơn ánh từ A vào B? Giải. a) Với mỗi phần tử x của A ta có 10 cách chọn ảnh của x (vì B có 10 phần tử). Theo nguyên lý nhân, ta có 106 ánh xạ. b) Giải sử A = {x1, x2, . . . , x6}. Ta chia bài toán thành 6 bước: Bước 1. Chọn ảnh của x1 có 10 cách. Bước 2. Chọn ảnh của x2 có 10− 1 = 9 cách. ................ Bước 6. Chọn ảnh của x6 có 10− 5 = 5 cách. Vậy số đơn ánh là: 10× 9× 8× 7× 6× 5 = 151200. lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 6/62 Ví dụ. Cho tập X = {0, 1, 2, 3, 4, 5}. Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chia hết cho 2? Giải. Gọi số có ba chữ số là abc. Trường hợp 1. c = 0. Khi đó c có 1 cách chọn a có 5 cách chọn ( a = X \ {0} ) b có 4 cách chọn ( b = X \ {a, 0} ) Trường hợp 1 có 1× 4× 5 = 20 số. Trường hợp 2. c 6= 0. Khi đó c có 2 cách chọn a có 4 cách chọn ( a = X \ {c, 0} ) b có 4 cách chọn ( b = X \ {a, c} ) Trường hợp 2 có 2× 4× 4 = 32 số. Như vậy có 20 + 32 = 52 số. lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 7/62 3.1.3. Nguyên lý bù trừ Ví dụ. Có bao nhiêu chuỗi bit có độ dài 8 hoặc được bắt đầu bằng 1 hoặc kết thúc bằng 00? Cho A và B là hai tập hữu hạn. Khi đó |A∪B| = |A|+ |B| − |A∩B| Giải ví dụ trên. Số lượng chuỗi bit bắt đầu bằng 1 là 27 = 128. Số lượng chuỗi bit kết thúc bằng 00 là 26 = 64. Số lượng chuỗi bit bắt đầu bằng 1 và kết thúc bằng 00 là 25 = 32. Số lượng chuỗi bit thỏa đề bài là 128 + 64− 32 = 160. lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 8/62 Ví dụ. Có 2 bài toán kiểm tra. Trong lớp có 30 sinh viên làm được bài thứ nhất và 20 sinh viên làm được bài thứ hai và chỉ có 10 sinh viên làm được cả 2 bài. Biết rằng mỗi sinh viên đều làm ít nhất một bài, hỏi lớp có bao nhiêu sinh viên? Giải. Ta gọi A là những sinh viên giải được bài 1 B là những sinh viên giải được bài 2 Khi đó A ∩B là những sinh viên giải được cả 2 bài toán. Bài toán đặt ra là tính số phần tử A ∪B. Ta có |A ∪B| = |A|+ |B| − |A ∩B| = 30 + 20− 10 = 40. Như vậy lớp có 40 sinh viên. lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 9/62 |A∪B ∪C| = |A|+ |B|+ |C| − |A∩B| − |B ∩C| − |A∩C|+ |A∩B ∩C| Ví dụ.(tự làm) Bài kiểm tra Toán Rời Rạc có 3 bài. Biết rằng, mỗi sinh viên làm được ít nhất 1 bài, trong đó có 20 sinh viên làm được bài 1. 14 sinh viên làm được bài 2. 10 sinh viên làm được bài 3. 6 sinh viên giải được bài 1 và 3. 5 sinh viên giải được bài 2 và bài 3. 2 sinh viên giải được bài 1 và 2. 1 sinh viên giải được cả 3 bài. Hỏi lớp có bao nhiêu sinh viên? lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 10/62 3.1.4. Nguyên lý Derichlet (chuồng bồ câu) Ví dụ. Trong 1 nhóm có 367 người thì ít nhất có 2 người sinh cùng ngày. Có 20 chim bồ câu ở trong 7 cái chuồng. Khi đó sẽ có ít nhất 1 chuồng có 3 con bồ câu trở lên. Định nghĩa. Giá trị trần của x, ký hiệu là dxe, là số nguyên nhỏ nhất mà lớn hơn hay bằng x. Ví dụ. d2.1e = 3; d1.9e = 2; d4e = 4; d−1.1e = −1. d−2.9e = −2; d−4e = −4. Nguyên lý Derichlet Giả sử có n chim bồ câu ở trong k chuồng. Khi đó tồn tại ít nhất một chuồng chứa từ ⌈n k ⌉ bồ câu trở lên. ... số cách đi hết cầu thang là xn−1. Trường hợp 2. Bước đầu tiên gồm 2 bậc. Khi đó, cầu thang còn n− 2 bậc nên số cách đi hết cầu thang trong là xn−2. Theo nguyên lý cộng, số cách đi hết cầu thang là xn−1 + xn−2. Do đó ta có: xn = xn−1 + xn−2 Như vậy { x1 = 1, x2 = 2; xn = xn−1 + xn−2 với n > 2. lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 36/62 3.4.2. Hệ thức đệ quy tuyến tính với hệ số hằng Định nghĩa. Một hệ thức đệ quy tuyến tính cấp k với hệ số hằng là một hệ thức có dạng: a0xn+ a1xn−1+ . . .+ akxn−k = fn (1) trong đó a0 6= 0, a1, . . . , an là các hệ số thực; {fn} là một dãy số thực cho trước và {xn} là dãy ẩn nhận các giá trị thực. Trường hợp dãy fn = 0 với mọi n thì (1) trở thành a0xn+ a1xn−1+ . . .+ akxn−k = 0 (2) Ta nói (2) là một hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất cấp k với hệ số hằng . lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 37/62 Ví dụ. 2xn − 5xn−1 + 2xn−2 = −n2 − 2n+ 3 −→ tuyến tính cấp 2. xn − 3xn−1 + 2xn−3 = 20 + n2n−2 + 3n −→ tuyến tính cấp 3. 2xn+2 + 5xn+1 + 2xn = (35n+ 51)3 n −→ tuyến tính cấp 2. xn+2 − 2xn+1 + xn = 0 −→ tuyến tính thuần nhất cấp 2. Định nghĩa. Xét hệ thức đệ quy tuyến tính cấp k a0xn+ a1xn−1+ . . .+ akxn−k = fn (1) Mỗi dãy {xn} thỏa (1) được gọi là một nghiệm của (1). Nhận xét rằng mỗi nghiệm {xn} của (1) được hoàn toàn xác định bởi k giá trị ban đầu x0, x1, . . . , xk−1. Họ dãy số {xn = xn(C1, C2, . . . , Ck)} phụ thuộc vào k họ tham số C1, C2, . . . , Ck được gọi là nghiệm tổng quát của (1) nếu mọi dãy của họ này đều là nghiệm của (1). lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 38/62 Với k giá trị ban đầu y0, y1, . . . , yk−1, tồn tại duy nhất các giá trị của k tham số C1, C2, . . . , Ck sao cho nghiệm {xn} tương ứng thỏa x0 = y0, x1 = y1, . . . , xk−1 = yk−1 (∗) Khi đó, nghiệm {xn} tương ứng được gọi nghiệm riêng ứng với điều kiện ban đầu (∗). Giải một hệ thức đệ quy là đi tìm nghiệm tổng quát của nó; nhưng nếu hệ thức đệ quy có kèm theo điều kiện ban đầu, ta phải tìm nghiệm riêng thỏa điều kiện ban đầu đó. Ví dụ. 2xn − 3xn−1 = 0 có nghiêm tổng quát là xn = C ( 3 2 )n xn − 5xn−1 + 6xn−2 = 0; x0 = 4; x1 = 9. có nghiệm riêng là xn = 3 · 2n + 3n. Lưu ý. Trong phạm vi của chương trình ta chỉ xét các hệ thức đệ quy tuyến tính (cấp 1 và 2) với hệ số hằng. lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 39/62 3.4.3. Nghiệm của HTĐQTT thuần nhất Xét hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất a0xn + a1xn−1 + . . .+ akxn−k = 0 (1) Phương trình đặc trưng của (1) là phương trình bậc k định bởi: a0λ k + a1λ k−1+ . . .+ ak = 0 (∗) Trường hợp k = 1. Phương trình đặc trưng (∗) trở thành a0λ+ a1 = 0 nên có nghiệm là λ0 = −a1 a0 . Khi đó, (1) có nghiệm tổng quát là: xn = C λn0 . Trường hợp k = 2. Phương trình đặc trưng (∗) trở thành a0λ 2+ a1λ+ a2 = 0 (∗) Người ta chứng minh được kết quả sau: lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 40/62 Nếu (∗) có hai nghiệm thực phân biệt λ1 và λ2 thì (1) có nghiệm tổng quát là: xn = C1 λ n 1 +C2 λ n 2 Nếu (∗) có nghiệm kép thực λ0 thì (1) có nghiệm tổng quát là xn = (C1+ nC2)λ n 0 Nếu (∗) có hai nghiệm phức liên hợp được viết dưới dạng λ = r(cosϕ± i sinϕ) thì (1) có nghiệm tổng quát là xn = r n(A cosnϕ+B sinnϕ) Ví dụ. Giải hệ thức đệ quy { xn − 2xn−1 = 0 x0 = 5. (1) Giải. Phương trình đặc trưng là λ− 2 = 0 có nghiệm là λ = 2. Suy ra (1) có nghiệm tổng quát là xn = C2n. Từ điều kiện x0 = 5 ta có C = 5. Suy ra nghiệm của (∗) là xn = 5 · 2n. lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 41/62 Ví dụ. Tìm nghiệm của xn = 5xn−1 − 6xn−2; x0 = 4; x1 = 9. (2) Giải. xn = 5xn−1 − 6xn−2 ⇔ xn − 5xn−1 + 6xn−2 = 0 Phương trình đặc trưng λ2− 5λ+ 6 = 0 có 2 nghiệm thực phân biệt λ1 = 2 và λ2 = 3. Suy ra (2) có nghiệm tổng quát là xn = C1 2 n+C2 3 n. Vì x0 = 4; x1 = 9 nên { C1 + C2 = 4 2C1 + 3C2 = 9. Suy ra C1 = 3, C2 = 1. Vậy nghiệm của hệ thức đệ quy là xn = 3 · 2n+ 3n. lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 42/62 Ví dụ. Tìm nghiệm của 4xn+1 − 12xn + 9xn−1 = 0; x0 = 2; x1 = 9. (3) Giải. Phương trình đặc trưng 4λ2− 12λ+ 9 = 0 có 1 nghiệm thực kép là λ0 = 3/2 và λ2 = 3. Suy ra (3) có nghiệm tổng quát là xn = (C1 + nC2) ( 3 2 )n . Vì x0 = 2; x1 = 9 nên { C1 = 2 3 2 (C1 + C2) = 9. Suy ra C1 = 2, C2 = 4. Vậy nghiệm của hệ thức đệ quy là xn = (2 + 4n) ( 3 2 )n . lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 43/62 Ví dụ. Tìm nghiệm của xn+2 − 2xn+1 + 4xn = 0; x0 = 1; x1 = 4. (4) Giải. Phương trình đặc trưng λ2− 2λ+ 4 = 0 có 2 nghiệm phức liên hợp là λ = 1± i √ 3 = 2 ( cos pi 3 ± i sin pi 3 ) . Suy ra (4) có nghiệm tổng quát là xn = 2 n ( A cos npi 3 +B sin npi 3 ) . Vì x0 = 1; x1 = 4 nên A = 1 2 ( 1 2 A+ √ 3 2 B ) = 4. Suy ra A = 1, B = √ 3. Vậy nghiệm của hệ thức đệ quy là xn = 2 n ( A cos npi 3 + √ 3 sin npi 3 ) . lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 44/62 3.4.4. Nghiệm của HTĐQTT không thuần nhất Xét hệ thức đệ quy tuyến tính không thuần nhất a0xn+ a1xn−1+ . . .+ akxn−k = fn (1) Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất tương ứng là a0xn+ a1xn−1+ . . .+ akxn−k = 0 (2) Phương trình đặc trưng của (2) là: a0λ k + a1λ k−1 + . . .+ ak = 0 (∗) Khi đó Để tìm một nghiệm riêng của (1), ta xem xét các dạng đặc biệt của vế trái fn như sau: lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 45/62 Dạng 1. fn = βnPr(n), trong đó Pr(n) là một đa thức bậc r theo n; β là một hằng số. Dạng 2. fn = fn1 + fn2 + . . .+ fns , trong đó các fn1 , fn2 , . . . , fns thuộc dạng 1. Dạng 1. fn = βnPr(n). Có ba trường hợp xảy ra: TH 1. Nếu β không là nghiệm của phương trình đặc trưng (∗) thì (1) có một nghiệm riêng dạng: xn = β nQr(n) TH 2. Nếu β là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng (∗) thì (1) có một nghiệm riêng dạng: xn = nβ nQr(n) TH 3. Nếu β là nghiệm kép của phương trình đặc trưng (∗) thì (1) có một nghiệm riêng dạng: xn = n 2βnQr(n) lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 46/62 Chú ý Qr(n) = Arnr +Ar−1nr−1+ . . .+A0 là đa thức có cùng bậc r với Pr(n), trong đó Ar, Ar−1, . . . , A0 là r + 1 hệ số cần xác định. Để xác định các hệ số trên ta cần thế xn, xn−1, . . . , xn−k vào (1) và cho n nhận r+ 1 giá trị nguyên nào đó hoặc đồng nhất các hệ số tương ứng ở hai vế để được một hệ phương trình. Các hệ số trên là nghiệm của hệ phương trình này. Dạng 2. fn = fn1 + fn2 + . . .+ fns . Bằng cách như trên ta tìm được nghiệm riêng xni(1 ≤ i ≤ s) của hệ thức đệ quy a0xn + a1xn−1 + . . .+ akxn−k = fni Khi đó xn = xn1 + xn2 + . . .+ xns là một nghiệm riêng của (1). lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 47/62 Ví dụ. Cho hệ thức đệ quy xn − 5xn−1 + 6xn−2 = fn (1). Khi đó hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất tương ứng là: xn− 5xn−1+ 6xn−2 = 0 (2) Phương trình đặc trưng của (2) là: λ2− 5λ+ 6 = 0 (∗) có hai nghiệm thực là λ1 = 2 và λ2 = 3. Nếu fn = 2n+ 1 thì (1) có nghiệm riêng dạng xn (p) = An+B. Nếu fn = 5n(3n2 + 2n+ 1) thì xn (p) = 5n(An2 +Bn+ C). Nếu fn = 5n, thì xn (p) = 5nA. Nếu fn = 3n thì xn (p) = n3nA. Nếu fn = 2n(3n+ 1) thì xn (p) = n2n(An+B). lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 48/62 Ví dụ. Cho hệ thức đệ quy xn − 6xn−1 + 9xn−2 = fn (1). Khi đó hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất tương ứng là: xn− 6xn−1+ 9xn−2 = 0 (2) Phương trình đặc trưng của (2) là: λ2− 6λ+ 9 = 0 (∗) có nghiệm kép là λ0 = 3. Nếu fn = 3n thì (1) có nghiệm riêng dạng xn (p) = n23nA. Nếu fn = 3n(5n+ 1) thì xn (p) = n23n(An+B). Nếu fn = 2n(5n+ 1) thì xn (p) = 2n(An+B). lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 49/62 Ví dụ. Tìm nghiệm của { xn − 5xn−1 + 6xn−2 = 2n+ 1; x0 = 1; x1 = 3. Giải. Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất tương ứng là: xn− 5xn−1+ 6xn−2 = 0 (2) Phương trình đặc trưng của (2) là: λ2− 5λ+ 6 = 0 (∗) có hai nghiệm thực là λ1 = 2 và λ2 = 3. Do đó nghiệm tổng quát của (2) là: xn = C1 2 n+C2 3 n (3) Bây giờ ta tìm một nghiệm riêng của (1). Vế phải của (1) là fn = 2n+ 1 có dạng βnPr(n) với β = 1 và Pr(n) là đa thức bậc r = 1. Vì β = 1 không là nghiệm của phương trình đặc trưng (∗) nên (1) có một nghiệm riêng dạng: xn = an+ b (4) lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 50/62 Thế (4) vào (1) ta được: (an+ b)− 5[a(n− 1) + b] + 6[a(n− 2) + b] = 2n+ 1. Cho n lần lượt nhận hai giá trị n = 0;n = 1 ta được hệ:{ −7a+ 2b = 1; −5a+ 2b = 3. Giải hệ trên ta được a = 1; b = 4. Thế vào (4) ta tìm được một nghiệm riêng của (1) là: xn = n+ 4 (5) Từ (3) và (5) ta suy ra nghiệm tổng quát của (1) là: xn = C1 2 n + C2 3 n + n+ 4 Thay điều kiện x0 = 1 và x1 = 3 vào (6) ta được{ C1 + C2 = −3 2C1 + 3C2 = −2. Từ đó ta có C1 = −7 và C2 = 4. Thế vào (6) ta được xn = −7 · 2n+ 4 · 3n+ n+ 4. lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 51/62 Ví dụ. Giải hệ thức đệ quy 2xn − 3xn−1 + xn−2 = 4n+ 1. (1) Giải. Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất tương ứng là: 2xn− 3xn−1+ xn−2 = 0 (2) Phương trình đặc trưng của (2) là: 2λ2− 3λ+ 1 = 0 (∗) có hai nghiệm thực là λ1 = 1 và λ2 = 1/2. Do đó nghiệm tổng quát của (2) là: xn = C1 + C2 ( 1 2 )n Bây giờ ta tìm một nghiệm riêng của (1). Vế phải của (1) là fn = 4n+ 1 có dạng βnPr(n) với β = 1 và Pr(n) là đa thức bậc r = 1. lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 52/62 Vì β = 1 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng (∗) nên (1) có một nghiệm riêng dạng: xn = n(an+ b) (4) Thế (4) vào (1) ta được: 2n(an+ b)− 3(n− 1)[a(n− 1) + b] + (n− 2)[a(n− 2) + b] = 4n+ 1. Cho n lần lượt nhận hai giá trị n = 0;n = 1 ta được hệ:{ a+ b = 1; 3a+ b = 5. Giải hệ trên ta được a = 2; b = −1. Thế vào (4) ta tìm được một nghiệm riêng của (1) là: xn = n(2n− 1) (5) Từ (3) và (5) ta suy ra nghiệm tổng quát của (1) là: xn = C1 + C2 ( 1 2 )n + n(2n− 1) lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 53/62 Ví dụ. Tìm nghiệm của { xn+1 − 6xn + 9xn−1 = (18n+ 12)3n; x0 = 2; x1 = 0. (1) Giải. Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất tương ứng là: xn+1− 6xn+ 9xn−1 = 0 (2) Phương trình đặc trưng của (2) là: λ2− 6λ+ 9 = 0 (∗) có nghiệm kép là λ0 = 3. Do đó nghiệm tổng quát của (2) là: xn = (C1+ nC2)3 n (3) Bây giờ ta tìm một nghiệm riêng của (1). Vế phải của (1) là fn = (18n+ 12)3 n có dạng βnPr(n) với β = 3 và Pr(n) là đa thức bậc r = 1. Vì β = 3 là nghiệm kép của phương trình đặc trưng (∗) nên (1) có một nghiệm riêng dạng: xn = n 23n(an+ b) (4) Thế (4) vào (1) ta được: lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 54/62 (n+ 1)23n+1[a(n+ 1) + b]− 6n23n(an+ b)+ 9(n− 1)23n−1[a(n− 1) + b] = (18n+ 12)3n. Cho n lần lượt nhận hai giá trị n = 0;n = 1 ta được hệ:{ 6b = 12; 54a+ 18b = 90. Giải hệ trên ta được a = 1; b = 2. Thế vào (4) ta tìm được một nghiệm riêng của (1) là: xn = n 2(n+ 2)3n (5) Từ (3) và (5) ta suy ra nghiệm tổng quát của (1) là: xn = (C1 + nC2)3 n + n2(n+ 2)3n (6) Thay điều kiện x0 = 2 và x1 = 0 vào (6) ta được{ C1 = 2 3C1 + 3C2 + 9 = 0. Từ đó ta có C1 = 2 và C2 = −5. Thế vào (6) ta được xn = (2− 5n)3n + n2(n+ 2)3n = 3n(n3+ 2n2− 5n+ 2) lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 55/62 Ví dụ. Tìm nghiệm của hệ thức đệ quy xn − 4xn−1 + 3xn−2 = 20 + (2− n)2n−2 + 3 · 4n (1) Giải. Hệ thức đệ quy tuyến tính thuần nhất tương ứng là: xn− 4xn−1+ 3xn−2 = 0 (2) Phương trình đặc trưng của (2) là: λ2− 4λ+ 3 = 0 (∗) có hai nghiệm thực là λ1 = 1 và λ2 = 3. Do đó nghiệm tổng quát của (2) là: xn = C1+C2 3 n (3) Bây giờ ta tìm một nghiệm riêng của (1). Vế phải của (1) là fn = 20 + (2− n)2n−2 + 3 · 4n thuộc Dạng 2. Ta xét các hệ thức đệ quy sau: lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 56/62 xn − 4xn−1 + 3xn−2 = 20 (1a) xn − 4xn−1 + 3xn−2 = (2− n)2n−2 (1b) xn − 4xn−1 + 3xn−2 = 3 · 4n (1c) Bằng cách giải tương tự như Dạng 1, ta có các nghiệm riêng của (1a) là xn1 = −10n (1b) là xn2 = n2 n (1c) là xn3 = 4 n+2 Như vậy, (1) có nghiệm riêng là: xn = −10n+ n2n+ 4n+2 (4) Từ (3) và (4), ta suy ra nghiệm tổng quát của (1) là xn = C1+C2 3 n− 10n+ n2n+ 4n+2 lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 57/62 Ví dụ. Với n ≥ 1, đặt sn = n∑ k=1 k(k + 1)2k. Tính tổng sn theo n bằng cách thiết lập một hệ thức đệ quy có điều kiện đầu và tìm nghiệm của hệ thức đệ quy đó. Đáp án. { sn − sn−1 = 2n(n2 + n) s1 = 4. ; sn = −4 + 2n(2n2 − 2n+ 4) Ví dụ. Cho x0 = 1 và x1 = 2. Tìm nghiệm của hệ thức đệ quy xn+1 − 3xn + 2xn−1 = n, với n ≥ 1. Đáp án. xn = 3 · 2n − 1 2 n2 − 3 2 n− 2 Ví dụ.(tự làm) Gọi xn là số chuỗi bit có chiều dài n mà không có 2 bit 0 đứng liền nhau. Hãy lập hệ thức đệ quy của xn và tìm xn. lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 58/62 Ví dụ.(tự làm) a) Tìm nghiệm tổng quát của hệ thức đệ quy: an = 6an−1 − 9an−2. b) Tìm một nghiệm riêng của hệ thức đệ quy sau an = 6an−1 − 9an−2 + (18n− 6)3n−1. c) Tìm nghiệm thỏa điều kiện đầu: a0 = 2, a1 = 9 của hệ thức đệ quy: an = 6an−1 − 9an−2 + n3n+1. Đáp án. a) xn = 3n(C1 + C2 · n) b) xn = n23n(n+ 2) c) xn = 3n ( 1 2 n3 + 3 2 n2 − n+ 2 ) Ví dụ.(tự làm) Cho x0 = 1 và x1 = 6. Tìm nghiệm của hệ thức đệ quy xn − 4xn−1 + 8xn−2 = 0, với n ≥ 2. lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 59/62 Đáp án. xn = (2 √ 2)n ( cos npi 4 + 2 sin npi 4 ) Ví dụ.(tự làm) a) Tìm nghiệm tổng quát của hệ thức đệ quy: xn − xn−1 − 2xn−2 = 0 b) Tìm nghiệm của hệ thức đệ quy: xn − xn−1 − 2xn−2 = (6n− 5)2n−1 thỏa điều kiện đầu x0 = 7, x1 = 4. Đáp án. a) xn = C1 (−1)n + C2 2n b) xn = 4 · (−1)n + 2n(n2 + 3) Ví dụ.(tự làm) a) Tìm nghiệm tổng quát của hệ thức đệ quy: an = an−1 + 6an−2. b) Tìm nghiệm thỏa điều kiện đầu a0 = 8, a1 = 5 của hệ thức đệ quy: an = an−1 + 6an−2 + 10n(−2)n − 3(−2)n−1 Đáp án. a) an = C1 · (−2)n+ C2 · 3n b) an = 7 · 3n + (−2)n(2n2 + 5n+ 1) lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 60/62 Bài tập. Giải các hệ thức đệ quy sau a) { xn + 4xn−1 − 5xn−2 = 12n+ 8; x0 = 0, x1 = −5. b) { 2xn+2 + 5xn+1 + 2xn = (35n+ 51)3 n; x0 = 3, x1 = 0. c) { xn+2 − 2xn+1 + xn = 2; x0 = 1, x1 = 0. d) { 2xn − 5xn−1 + 2xn−2 = −n2 − 2n+ 3; x0 = 1, x1 = 3. e) { xn+2 − 16xn+1 + 64xn = 128 · 8n; x0 = 2, x1 = 32. f) { xn+2 − 8xn+1 + 15xn = 2 · 5n+1; x0 = −1, x1 = −2. Xem đáp án ở slide kế tiếp lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 61/62 Đáp án. a) xn = −5 3 + 5 3 (−5)n + n2 + 4n b) xn = 2 ( −1 2 )n + (−2)n + 3nn c) xn = n2 − 2n+ 1 d) xn = −3 · 2n + n2 + 4n+ 4 e) xn = 8n(n2 + n+ 2) f) xn = 3n + 5n(n− 2) lvluyen@hcmus.edu.vn Chương 3. Phép đếm và hệ thức đệ quy 3/12/2015 62/62
File đính kèm:
- bai_giang_toan_roi_rac_chuong_3_phep_dem_va_he_thuc_de_quy.pdf