Bài giảng Tiếng Việt Lớp 8 - Tượng hình, từ tượng thanh
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
BÀI TẬP NHANH
Cho các từ sau: ào ào, bát ngát, chênh vênh, chiêm chiếp, um tùm, rì rầm, lốm đốm, rầm, lấp lánh, quang quác. Em hãy phân loại các từ trên thành hai nhóm: Từ tượng hình, từ tượng thanh
Từ tượng hình
bát ngát, chênh vênh, um tùm, lốm đốm, lấp lánh.
Từ tượng thanh
ào ào, chiêm chiếp, rì rầm, quang quác, rầm.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 8 - Tượng hình, từ tượng thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 8 - Tượng hình, từ tượng thanh
Giáo viên: Phạm Thanh Thảo Trường trung học cơ sở Quang Trung NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ NGỮ VĂN LỚP 8 A5 KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ Câu 1: Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ. Câu 2: Tìm các từ ngữ có cùng trường từ vựng “Màu sắc” trong đoạn văn sau: Hè đã đến rồi . Đó đây tiếng ve sầu trong rặng thông xanh. Trên bầu trời cao xanh ngắt không một áng mây. Nắng vàng tươi tràn ngập sân trường, tràn cả vào lớp học. Ngoài kia, cả một thế giới cỏ cây hoa lá được bao trùm một màu xanh biếc. Mùa hè ở Đà Lạt không có phượng đỏ, thỉnh thoảng có những cơn mưa nhỏ nhẹ nhàng kéo về phố núi . Người nông dân đang cúi người xuống để làm cỏ lúa Lom khom Chuông báo giờ làm việc Reng reng KHỞI ĐỘNG Tiếng Việt: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. Đặc điểm, công dụng Đặc điểm a. Ví dụ: (sgk/49) Đọc các đoạn trích sau: Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử , nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”. Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi , quần áo xộc xệch , hai mắt long sòng sọc . - Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc Tiế ng Việt : TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. Đặc điểm, công dụng Đặc điểm a. Ví dụ: (sgk/49) - Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc - Móm mém: Móm do rụng hết răng - Xồng xộc: (Dáng đi, chạy) nhanh mạnh, xông thẳng đến một cách đột ngột - Vật vã: Lăn lộn bên này, bên kia một cách đau đớn, khổ sở - Rũ rượi: Tóc rối bù và xõa xuống trước mặt - Xộc xệch: (quần áo) không gọn gàng, ngay ngắn - Sòng sọc: ( mắt) ở trạng thái mở to, không chớp và đưa đi đưa lại rất nhanh Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật - Hu hu, ư ử - Hu hu: Tiếng khóc to, trầm đục, liên tiếp nhau - Ư ử: tiếng rên nhỏ, trầm và kéo dài trong cổ họng, phát ra thành chuỗi ngắn một Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người Từ tượng hình Từ tượng thanh Tiế ng Việt : TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. Đặc điểm, công dụng Đặc điểm a. Ví dụ: (sgk/49) b. Ghi nhớ ( Ý 1, sgk/49) * Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. lấp lánh lom khom Tìm từ tượng hình phù hợp với nội dung bức tranh ngoằn ngoèo rực rỡ/chói chang Tìm từ tượng hình phù hợp với nội dung bức tranh BÀI TẬP NHANH Cho các từ sau : ào ào, bát ngát, chênh vênh, chiêm chiếp, um tùm, rì rầm, lốm đốm, rầm , lấp lánh, quang quác . Em hãy phân loại các từ trên thành hai nhóm : Từ tượng hình , từ tượng thanh Từ tượng hình Từ tượng thanh bát ngát, chênh vênh, um tùm, lốm đốm, lấp lánh. ào ào, chiêm chiếp, rì rầm, quang quác, rầm. Tiế ng Việt : TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. Đặc điểm, công dụng Đặc điểm 2. Công dụng a. Ví dụ (sgk/49) Hãy so sánh cách diễn đạt của 2 đoạn văn dưới đây: Cách 1: ... Lão hu hu khóc. ...Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi , quần áo xộc xệch , hai mắt long sòng sọc. Cách 2: ...Lão khóc đầy vẻ đau đớn . ... Tôi chạy thẳng vào một cách nhanh chóng và đột ngột . Lão Hạc đang đau đớn quằn quại ở trên giường, đầu tóc rối bù và xõa xuống , quần áo không gọn gàng, ngay ngắn , hai mắt mở to, không chớp và đưa đi đưa lại rất nhanh. THẢO LUẬN NHÓM ? Cả hai cách diễn đạt trên đều diễn đạt mấy nội dung? Đó là nội dung gì? Điểm khác nhau cơ bản giữa hai cách diễn đạt trên là gì? Từ đó em hãy rút ra tác dụng của việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản? Công dụng: Làm cho sự diễn đạt ngắn gọn, hàm súc; gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao. Tiế ng Việt : TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. Đặc điểm, công dụng Đặc điểm 2. Công dụng a. Ví dụ - Cách 1 : diễn đạt ngắn gọn, hàm súc; gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao. b. Ghi nhớ ( Ý 2, s gk/49) - Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. Tiế ng Việt : TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. Đặc điểm, công dụng Đặc điểm 2. Công dụng a. Ví dụ - Cách 2: diễn đạt ngắn gọn, hàm súc; gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao. b. Ghi nhớ (Sgk/49) 3. Lưu ý Mắt long sòng sọc Ho sòng sọc Từ tượng hình - Một số từ vừa có nghĩa tượng hình vừa có nghĩa tượng thanh, cho nên tùy vào văn cảnh ta sẽ xếp chúng vào nhóm phù hợp . Từ tượng thanh * Ví dụ 1: Tiế ng Việt : TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. Đặc điểm, công dụng Đặc điểm 2. Công dụng a. Ví dụ - Cách 2: diễn đạt ngắn gọn, hàm súc; gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao. b. Ghi nhớ (Sgk/49) 3. Lưu ý - Một số từ vừa có nghĩa tượng hình vừa có nghĩa tượng thanh, cho nên tùy vào văn cảnh ta sẽ xếp chúng vào nhóm phù hợp . * Ví dụ 2: - Bốp, bộp, phồng + Bốp, bộp : từ tượng thanh + Phồng : từ tượng hình - Có những từ tượng thanh, tượng hình không phải là từ láy mà chỉ là một từ đơn. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. Đặc điểm, công dụng Đặc điểm 2. Công dụng II. Luyện tập Bài tập 1: Bài tập 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu sau: Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm. - Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu. - Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. - Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu. (Ngô Tất Tố) soàn soạt bịch bốp rón rén lẻo khoẻo chỏng quèo Tiế ng Việt : TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. Đặc điểm, công dụng Đặc điểm 2. Công dụng II. Luyện tập Bài tập 1: - Từ tượng thanh : soàn soạt, bịch, bốp - Từ tượng hình : r ón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo Bài tập 2: Tìm ít nhất năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người. Mẫu: đi lò dò Bài tập 2: Cả lớp chia làm 4 đội chơi TRÒ CHƠI TIẾP SỨC. Trong vòng 2 phút, các thành viên phải chạy thật nhanh lên bảng để viết một đáp án. Sau đó quay về chuyền phấn cho bạn tiếp theo. Tiế ng Việt : TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. Đặc điểm, công dụng Đặc điểm 2. Công dụng II. Luyện tập Bài tập 1: Bài tập 2: Từ tượng hình gợi tả dáng đi của người: + Đi lảo đảo + Đi lẫm chẫm + Đi đủng đỉnh + Đi lững thững + Đi khệnh khạng Tiế ng Việt : TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. Đặc điểm, công dụng II. Luyện tập Bài tập 3: Bài tập 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả , cười hì hì , cười hô hố , cười hơ hớ . - H a hả: Cười to, sảng khoái, đắc ý - H ì hì : Cười vừa phải, biểu lộ sự thích thú, hồn nhiên. - H ơ hớ : Cười to, hơi vô duyên - H ô hố : Cười to, vô ý, thô lỗ Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. Đặc điểm, công dụng II. Luyện tập Bài tập 4: Bài tập 4 : Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập loè, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào. - Gió thổi ào ào, nhưng vẫn nghe thấy tiếng cành khô gãy lắc rắc. - Khuôn mặt mẹ đã lấm tấm những giọt mồ hôi. - Đàn vịt bầu lạch bạch về chuồng. - Cơn bão đến, mưa ầm ầm, gió ào ào . Tiế ng Việt : TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. Đặc điểm, công dụng II. Luyện tập Bài tập 5: Bài tập 5 : Sưu tầm một số bài thơ, đoạn thơ có sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh mà em cho là hay. Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh . (Lượm-Tố Hữu) Nghe âm thanh đoán tên loài vật Mèo Bò Quạ Chích chòe Tu hú Tắc kè TỪ TƯỢNG HÌNH TỪ TƯỢNG THANH Các từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người. Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường dùng trong văn miêu tả và tự sự. CỦNG CỐ BÀI GIẢNG NGHE BÀI HÁT TÌM TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH Cúc cu! Cúc cu! Chim rừng ca trong nắngIm nghe! Im nghe! Ve rừng kêu liên miênRừng hát gió lay trên cành biếcLao xao! Rì rào! Dòng suối uốn quanh làn nước trôi trong xanhRóc rách! Róc rách nước luồn qua khóm trúcLá rơi! Lá rơi! Xoay tròn nước cuốn trôiCó anh chiến sĩ đi qua khu rừng vắngLắng nghe nhạc rừng tâm hồn vui phơi p hớiAnh cười một mình rồi cất tiếng hát vangCây rừng dội tiếng theo lời ca mênh mangTính tang! Tính tình! Miền đông gian lao mà anh dũngTính tang! Tính tình hăng hái chiến đấu với quân thùĐường xa chân đi vui bướcLòng xuân thêm bao thắm tươiNhạc rừng vẳng đùa cùng nhịp bướcHương rừng thoảng đưa hồn say sưa HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ - Em hãy viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh . Hoàn chỉnh các bài tập vào vở. Sưu tầm thêm các đoạn thơ, bài thơ có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh. Chuẩn bị trước bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản Cảm ơn quí thầy cô ! Chúc các em học tốt !
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_8_tuong_hinh_tu_tuong_thanh.pptx