Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Marketing điện tử - Đàm Thị Thuỷ

Lợi ích của Marketing điện tử

- Marketing đã có mạng CNTT và máy tính để chú

trọng vào lợi ích của người tiêu dùng

- Marketing phải cân bằng mục tiêu Marketing của

công ty với những yêu cầu và sở thích của KH và

cũng phải cung cấp đa lợi ích cho KH.

- Marketing trong ĐK TMĐT làm cho số lượng dữ

liệu trao đổi giữa người mua và người bán tăng

lên rất nhiều, cung cấp thông tin chi tiết và liên

tục mọi nơi, mọi lúc.

• Người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận thông tin để giúp họ

quyết định mua hay không. Họ cũng chia sẻ với nhau

qua giao tiếp ảo đòi hỏi các nhà làm marketing phải biết

chi tiết hơn về hành vi mua của KH.

• Internet là trung gian phối hợp các phương tiện truyền

thông tin công cộng. Nhà làm marketing có thể truy cập

tới nhiều sàn xúc tiến các kênh truyền thông khác nhau

để gửi các thông tin, quản trị marketing có thể dễ dàng

đánh giá được hiệu quả của quảng cáo trực tuyến

• TMĐT đã làm giảm giá bình quân trong nhiều bộ phận

thị trường

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Marketing điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 1

Trang 1

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Marketing điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 2

Trang 2

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Marketing điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 3

Trang 3

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Marketing điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 4

Trang 4

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Marketing điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 5

Trang 5

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Marketing điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 6

Trang 6

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Marketing điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 7

Trang 7

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Marketing điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 8

Trang 8

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Marketing điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 9

Trang 9

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Marketing điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 23 trang baonam 13600
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Marketing điện tử - Đàm Thị Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Marketing điện tử - Đàm Thị Thuỷ

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 7: Marketing điện tử - Đàm Thị Thuỷ
Chương 7: 
Marketing điện tử 
Đàm Thị Thuỷ - thuydt@tlu.edu.vn 
Chương 7: Maketing điện tử 
2 
1. Marketing trong thời đại CNTT và TMĐT 
2. Nghiên cứu thị trường trên Internet 
3. Quảng cáo trên Internet 
4. Marketing B2B và B2C 
7.1. Marketing trong thời đại CNTT và TMĐT 
7.1.1. Khái niệm về Marketing điện tử 
 - Theo GS. Philip Kotler: “Marketing điện tử là quá trình lập kế hoạch về 
sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng 
để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân - dựa trên các phương tiện điện 
tử và Internet”. 
- Marketing điện tử bao gồm tất cả các hoạt động để thoả mãn nhu cầu và 
mong muốn của khách hàng thông qua internet và các phương tiện điện tử 
(Nguồn: Joel Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman, 2000) 
- Marketing điện tử là hoạt động ỨNG DỤNG mạng internet và các phương 
tiện điện tử (web, e-mail, cơ sở dữ liệu, multimedia, pda...) ĐỂ tiến hành các 
hoạt động marketing nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức và duy trì 
quan hệ khách hàng THÔNG QUA nâng cao hiểu biết về khách hàng (thông 
tin, hành vi, giá trị, mức độ trung thành...), các hoạt động xúc tiến hướng 
mục tiêu và các dịch vụ qua mạng hướng tới thoả mãn nhu cầu của khách 
hàng. (Tác giả : Emarketing Excellent, Total Email Marketing, Internet 
Marketing) 
3 
7.1.2. Lợi ích của Marketing điện tử 
- Marketing đã có mạng CNTT và máy tính để chú 
trọng vào lợi ích của người tiêu dùng 
- Marketing phải cân bằng mục tiêu Marketing của 
công ty với những yêu cầu và sở thích của KH và 
cũng phải cung cấp đa lợi ích cho KH. 
- Marketing trong ĐK TMĐT làm cho số lượng dữ 
liệu trao đổi giữa người mua và người bán tăng 
lên rất nhiều, cung cấp thông tin chi tiết và liên 
tục mọi nơi, mọi lúc. 
4 
• Người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận thông tin để giúp họ 
quyết định mua hay không. Họ cũng chia sẻ với nhau 
qua giao tiếp ảo đòi hỏi các nhà làm marketing phải biết 
chi tiết hơn về hành vi mua của KH. 
• Internet là trung gian phối hợp các phương tiện truyền 
thông tin công cộng. Nhà làm marketing có thể truy cập 
tới nhiều sàn xúc tiến các kênh truyền thông khác nhau 
để gửi các thông tin, quản trị marketing có thể dễ dàng 
đánh giá được hiệu quả của quảng cáo trực tuyến. 
• TMĐT đã làm giảm giá bình quân trong nhiều bộ phận 
thị trường 
5 
7.2. Nghiên cứu thị trường trên Internet 
Khi thực hiện kinh doanh trên mạng phải nắm được thị 
trường, theo dõi được những biến đổi liên quan tới KH 
trên mạng về các vấn đề thu nhập, thị hiếu, giới tính, 
ngôn ngữ, và đâu là thị trường tiềm năng, khả năng 
mua bán trên thị trường như thế nào, sản phẩm có đáp 
ứng được đòi hỏi của thị trường, phương thức bán nào 
phù hợp với thị trường này, đối thủ cạnh tranh là ai, 
6 
7. 2. Nghiên cứu thị trường trên Internet 
Quá trình nghiên cứu thị trường trên mạng đặt ra những vấn đề 
sau: 
- Phải thường xuyên cập nhật kiến thức, thông tin về lĩnh vực mình 
kinh doanh bằng cách tham gia vào danh sách email của ngành: 
DS email hội thảo, người tham gia đưa ra các câu hỏi và bình 
luận, các thành viên trả lời tự do, DS email bản tin thường kỳ 
thông báo, DS email bản tin chuyên môn và về chủ đề nhất định 
trong ngành. 
- Phải quan tâm thực sự đến các sự kiện xảy ra trong ngành đã 
được đăng tải trên mạng: hội nghị, triển lãm, thông tin từ hiệp hội 
thương mại cũng là nguồn thông tin quý giá cho nghiên cứu thị 
trường. 
- Những tin tức, số liệu từ các tổ chức, doanh nghiệp nghiên cứu thị 
trường 7 
7.3. Quảng cáo trên Internet 
• Quảng cáo trên mạng là sự kết hợp giữa quảng cáo 
truyền thống và quảng cáo trực tiếp, kết hợp giữa cung 
cấp nhãn hiệu, cung cấp thông tin và trao đổi buôn bán ở 
cùng một nơi. 
Quảng cáo trên mạng giúp người tiêu dùng có thể tương 
tác với quảng cáo. KH có thể nhấn chuột vào quảng cáo 
để xem thông tin hoặc mua sản phẩn cùng mẫu mà trên 
quảng cáo đó. 
• Trên mạng mọi thứ đều có thể đưa vào quảng cáo. 
• Các nhà quảng cáo trên mạng có thể nhắm chính xác vào 
KH của mình và đúng với sở thích, thị hiếu của người 
tiêu dùng. 
8 
7.3. Quảng cáo trên Internet 
Những ưu điểm của quảng cáo trên mạng 
• Khả năng nhắm chọn 
• Khả năng theo dõi 
• Khả năng liên tục và linh hoạt 
• Khả năng tương tác 
9 
7.3. Quảng cáo trên Internet 
Các hình thức quảng cáo trên mạng 
• Quảng cáo qua Website 
• Quảng cáo qua e-mail 
• Quảng cáo trên Web 
• Quảng cáo kiểu nút bấm 
• Quảng cáo Interstitial 
Yêu cầu: Tìm hiểu và đánh giá từng loại quảng cáo 
này? 
10 
7.3. Quảng cáo trên Internet 
Quản lý quảng cáo trên mạng 
• Quản lý phần mềm điều phối luân phiên các quảng 
cáo. 
• Theo dõi ghi nhận truyền phát quảng cáo và lập báo 
cáo theo biểu có sẵn hay theo tùy chọn của KH. 
• Tối ưu hóa trong truyền phát quảng cáo đa phương 
tiện hay quảng cáo nắm chọn theo vị trí địa lý. 
• Phối hợp giữa quản lý, lựa chọn cá nhân của KH và 
nghiên cứu đối tượng sao cho tổng hợp được dữ liệu 
để có thể truyền phát những quảng cáo thích hợp đến 
đối tượng thích hợp và váo thời điểm thích hợp. 
11 
7.3. Quảng cáo trên Internet 
Mua quảng cáo trên mạng 
- Bước 1: Xác định mục tiêu quảng cáo 
- Bước 2: Lựa chọn site quảng cáo 
- Bước 3: Chi trả để thực hiện quảng cáo 
- Bước 4: Phân bổ ngân quỹ cho chiến lược 
quảng cáo và đánh giá hiệu quả mua quảng cáo 
12 
7.3. Quảng cáo trên Internet 
Bán quảng cáo trên mạng 
- Thứ nhất: Chỉ ra và phân loại được những gì mình 
bán. 
- Thứ 2: Chuẩn bị nền tảng thiết yếu cho site. 
- Thứ 3: Nghiên cứu và hiểu rõ được nhu cầu – Mối 
quan tâm của khán giả vào site. 
- Thứ 4: Định giá, giảm giá và những ưu đãi đặc biệt. 
- Thứ 5: Xây dựng chương trình quảng cáo giới thiệu. 
- Thư 6: Thực hiện bán quảng cáo. 
- Thứ 7: Xây dựng đội ngũ bán hàng. 
13 
7.4. Marketing B2B và B2C 
7.4.1. Marketing B2B 
Marketing B2B là marketing hàng hóa và dịch vụ 
cho các doanh nghiệp, các tổ chức dùng để tiếp 
tục sản xuất hoặc bán cho KH ở thị trường công 
nghiệp. 
Mối quan hệ giữa người mua và người bán tương 
tác chủ động. Các vấn đề về công nghệ, chiến 
lược, hành vi ứng xử, đặc biệt là quá trình cung 
cấp thông tin có ảnh hưởng quan trọng 
14 
7.4. Marketing B2B và B2C 
7.4.1. Marketing B2B 
Hoạt động marketing của nhà cung cấp phải thực 
hiện: 
- Các kế hoạch marketing phải dựa trên phân tích 
thị trường, nhu cầu KH một cách thật cẩn thận, 
chi tiết và khoa học. 
- Phải lựa chọn kênh phân phối thích hợp cho từng 
đối tượng KH. 
- Phải thực hiện tốt các giao dịch TM, các hợp 
đồng kinh tế. 
- Có các biện pháp nhằm củng cố lòng tin với KH. 
15 
7.4. Marketing B2B và B2C 
7.4.1. Marketing B2B 
Siêu thị ảo (STA) và cơ sở vật chất kỹ thuật của siêu thị 
ảo 
- Siêu thị ảo là hình thức vận dụng TMĐT vào lĩnh 
vực bán lẻ theo mô hình siêu thị. 
- STA bán những sản phẩm được tiêu chuẩn hóa, 
người mua lựa chọn hàng hóa trên các website 
dựa vào các catalog trên máy tính được kết nối 
internet, thanh toán bằng tiền điện tử hặc bằng 
tiềm mặt khi giao hàng. 
16 
7.4. Marketing B2B và B2C 
7.4.1. Marketing B2B 
• Siêu thị ảo tổ chức theo mô hình B2C trong TMĐT, có 3 đối tác tham 
gia: 
- Người mua, 
- Người bán, 
- Ngân hàng 
17 
7.4. Marketing B2B và B2C 
7.4.1. Marketing B2B 
Người mua (NM) 
• Siêu thị cấp cho người mua bản đăng ký khi lần đầu 
tham gia và có thể vào siêu thị bất cứ lúc nào. 
• Tìm kiếm hàng bằng công cụ tìm kiếm và xem hàng 
hóa 
trên catalog. 
• NM chỉ rõ địa chỉ nhận hàng để NB có thể giao hàng. 
• NM chọn hàng cần mua và bỏ vào giỏ hàng. 
• Sau khi chọn hàng mua, địa chỉ hàng đến, NM điền số 
thẻ tín dụng và xác nhận số hàng cần mua. 
• NM kiểm tra lại các thông số qua đơn hàng. 
18 
7.4. Marketing B2B và B2C 
7.4.1. Marketing B2B 
Người bán (NB) 
• Vào mạng, vào khu vực quản lý siêu thị. 
• NB xem xét các đơn hàng của người mua, 
kiểm tra lại 
đơn hàng. 
• Với từng đơn hàng, NB kiểm tra, đối chiếu 
thông tin về 
thẻ tín dụng của KH để xem tính hợp lệ của 
thẻ về số 
tiền và thời gian có giá trị của thẻ. 
 19 
• NB liên hệ với NM theo địa chỉ NM xác 
định trên dơn 
hàng để kiểm tra xác nhận đơn hàng lần 
cuối. 
• NB chuyển hàng theo địa chỉ đăng ký của 
NM. 
• NM nhận hàng, ký vào hóa đơn thanh toán, 
NB mang 
chứng từ đến ngân hàng để hoàn thành thủ 
tục thanh 
toán. 
7.4. Marketing B2B và B2C 
7.4.1. Marketing B2B 
Ngân hàng (NH) 
• NH cung cấp thông tin về giá trị của thẻ cho NB để họ loại bỏ những 
đơn hàng không đảm bảo về tiền. 
• NH thực hiện việc chuyển tiền vào TK của bên bán khi nhận được hóa 
đơn mua hàng có chữ ký của người mua 
20 
7.4. Marketing B2B và B2C 
7.4.1. Marketing B2B 
Cơ sở vật chất kỹ thuật của siêu thị ảo 
• Các phương tiện CNTT và mạng máy tính; các 
máy móc thiết bị truyền thông mạng internet, các 
chuyên gia lập trình, khai tác, quản trị mạng, các 
nhà cung cấp dịch vụ internet, máy chủ lưu trữ và 
xử lý dữ liệu, máy quét, máy đọc, máy in mã 
vạch, máy ảnh, camera chuyên dụng, 
• Hệ thống nhà kho, nhân lực để chuẩn bị và giao 
nhận hàng. 
• Hệ thống thanh toán điện tử. 
21 
7.4. Marketing B2B và B2C 
 Quy trình công nghệ marketing của siêu thị ảo 
• Công nghệ mặt hàng bán lẻ của siêu thị ảo 
• Công nghệ xúc tiến và chào hàng thương mại 
• Công nghệ nghiệp vụ bán lẻ 
• CN thanh toán điện tử 
- Hàng hóa cần được tiêu chuẩn hóa và đăng ký bảo hộ. 
- Giá cả phù hợp. 
- Xúc tiến TM cho hàng hóa, quảng cáo trên mạng internet là phù hợp 
nhất. 
22 
Câu hỏi ôn tập chương 7 
1. Phân tích khái niệm về Marketing điện tử 
2. Trình bày lợi ích của Marketing điện tử 
3. Nghiên cứu thị trường trên Internet 
4. Trình bày quảng cáo trên Internet 
5. Nêu những ưu điểm của quảng cáo trên mạng 
6. Các hình thức quảng cáo trên mạng 
7. Mua quảng cáo trên mạng? 
8. Bán quảng cáo trên mạng? 
9. Trình bày marketing B2B 
10. Trình bày marketing B2C 
11. Ba đối tác tham gia Siêu thị ảo tổ chức theo mô hình B2C trong TMĐT? 
12. Cơ sở vật chất kỹ thuật của siêu thị ảo? 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_7_marketing_dien_tu_dam.pdf