Bài giảng Thương mại điện tử - Bài 5: Bảo mật và thanh toán trong thương mại điện tử - Huỳnh Hạnh Phúc
Yêu cầu đối với an toàn TMĐT
Từ
phía
tổ
chức
Máy chủ, nội dung và các
dịch vụ cung cấp trên
website không bị phá vỡ
Hoạt động kinh doanh diễn
ra đều đặn, không bị làm
gián đoạn
Yêu cầu đối với an toàn TMĐT
Từ hai
phía
Thông tin trao đổi giữa hai bên
không bị biến đổi
Thông tin trao đôi giữa người
sử dụng và tổ chức, không bị
bên thứ ba “nghe trộm”
Các vấn đề an toàn TMĐT
Tính toàn vẹn: Dữ
liệu/thông tin không bị
thay đổi khi lưu trữ hoặc
chuyển phát.
Không phủ định: Các
bên tham gia giao dịch
không phủ nhận các hành
động trực tuyến mà họ đã
thực hiện
Tính xác thực: Khả
năng nhận biết các đối
tác tham gia giao dịch
trực tuyến
Cấp phép: Xác định
quyền truy cập các tài
nguyên của tổ chức
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thương mại điện tử - Bài 5: Bảo mật và thanh toán trong thương mại điện tử - Huỳnh Hạnh Phúc
2/25/2018 1 Ths. Huỳnh Hạnh Phúc Email: hanhphuc25@gmail.com Web: thayphuchuynh.wordpress.com PHẦN 1: Bảo mật & an ninh trong TMĐT Nội dung Yêu cầu đối với an toàn thương mại điện tử Các vấn đề an toàn thương mại điện tử Các đe doạ trong môi trường thương mại điện tử Giải pháp bảo an trong thương mại điện tử 2/25/2018 2 2/25/2018 3 2/25/2018 4 Môi trường bảo mật TMĐT Dữ liệu Giải pháp công nghệ Chính sách và thủ tục tổ chức Luật & các tiêu chuẩn Yêu cầu đối với an toàn TMĐT Từ phía người sử dụng Website truy cập được xác thực và hợp pháp Các trang web và các mẫu khai thông tin không chứa đựng các đoạn mã nguy hiểm bên trong Thông tin cá nhân được đảm bảo bí mật Yêu cầu đối với an toàn TMĐT Từ phía tổ chức Máy chủ, nội dung và các dịch vụ cung cấp trên website không bị phá vỡ Hoạt động kinh doanh diễn ra đều đặn, không bị làm gián đoạn Yêu cầu đối với an toàn TMĐT Từ hai phía Thông tin trao đổi giữa hai bên không bị biến đổi Thông tin trao đôi giữa người sử dụng và tổ chức, không bị bên thứ ba “nghe trộm” 2/25/2018 5 Các vấn đề an toàn TMĐT Tính toàn vẹn: Dữ liệu/thông tin không bị thay đổi khi lưu trữ hoặc chuyển phát. Không phủ định: Các bên tham gia giao dịch không phủ nhận các hành động trực tuyến mà họ đã thực hiện Tính xác thực: Khả năng nhận biết các đối tác tham gia giao dịch trực tuyến Cấp phép: Xác định quyền truy cập các tài nguyên của tổ chức Các vấn đề an toàn TMĐT • Tập hợp thông tin về quá trình truy cập của người sử dụngKiểm soát • Ngoài những người có quyền, không ai có thể xem các thông điệp và truy cập những dữ liệu có giá trị Tính tin cậy • Khả năng kiểm soát việc sử dụng các thông tin cá nhân của khách hàngTính riêng tư • Các chức năng của một website thương mại điện tử được thực hiện đúng như mong đợiTính ích lợi Các vấn đề an toàn TMĐT Các đe doạ trong môi trường TMĐT •Mã độc •Chương trình không mong muốn (potentially unwanted programs - PUPS) •Phishing •Tin tặc (hacker) và các chương trình phá hoại •Tấn công từ chối phục vụ (Denial of Service – DOS) •Tấn công từ chối phục vụ phân tán (Distributed Denial of Service – DDOS) • 2/25/2018 6 Mã độc • Một đoạn mã phần mềm tự xâm nhập vào một máy chủ, bao gồm cả hệ điều hành, để nhân lên; nó yêu cầu các chương trình của máy chủ khi chạy phải kích hoạt nó Virus • Một chương trình phần mềm được chạy một cách độc lập, chi phối nhiều tài nguyên của máy chủ cho nó và nó có khả năng nhân giống tới các máy khác Sâu máy tính (worm) • Một chương trình xuất hiện với những chức năng hữu dụng nhưng nó bao gồm các chức năng ẩn có các nguy cơ về an ninh Trojan horse • 1 loại mã độc có thể cài trên máy tính khi kết nối internet, sau khi kết nối nó sẽ phản hồi với những yêu cầu từ bên ngoài của hacker, máy tính trở thành zombie Bots PUPS Adware • Một dạng phần mềm quảng cáo lén lút cài đặt vào máy tính người dùng hoặc cài đặt thông qua một phần mềm miễn phí Spyware • Là phần mềm theo dõi những hoạt động của người dùng trên máy tính Phishing •Là một hình thức gian lận để có những thông tin nhạy cảm như username, password, credit card bằng cách giả mạo như là một thực thể đáng tin cậy trong các giao tiếp trên mạng. • Quá trình giao tiếp thường diễn ra tại các trang mạng xã hội nổi tiếng, các trang web đấu giá, mua bán hàng onlinemà đa số người dùng đều không cảnh giác với nó. •Phishing sử dụng email hoặc tin nhắn tức thời, gửi đến người dùng, yêu cầu họ cung cấp thông tin cần thiết. Người dùng vì sự chủ quan của mình đã cung cấp thông tin cho một trang web, trông thì có vẽ hợp pháp, nhưng lại là trang web giả mạo do các hacker lập nên. Những yếu tố để một cuộc tấn công Phishing thành công Sự thiếu hiểu biết Nghệ thuật đánh lừa ảo giác Không chú ý đến những chỉ tiêu an toàn 2/25/2018 7 Tin tặc (hacker) và các chương trình phá hoại •Hacker là người có thể viết hay chỉnh sửa phần mềm, phần cứng máy tính bao gồm lập trình, quản trị và bảo mật. Những người này hiểu rõ hoạt động của hệ thống máy tính, mạng máy tính và dùng kiến thức của bản thân để làm thay đổi, chỉnh sửa nó với nhiều mục đích tốt xấu khác nhau. •Hack là hành động thâm nhập vào phần cứng máy tính, phần mềm máy tính hay mạng máy tính để thay đổi hệ thống đó. •Hacker có 3 loại: • Hacker mũ trắng • Hacker mũ đen • Hacker mũ xám Một số vụ tấn công điển hình ở Việt nam • Đường dây làm giả thẻ ATM do Nguyễn Anh Tuấn cầm đầu để rút được số tiền khoảng 2,6 tỷ đồng • 235 website của Việt Nam (.vn) bị hacker nước ngoài tấn công. Trong đó có web của Bộ Thương mại - mot.gov.vn, Bộ Tài nguyên Môi trường - ciren.gov.vn, Bộ Khoa học Công nghệ - oss.gov.vn • Nhóm hacker Việt và con số 182 tỉ đồng: Vụ việc của nhóm hacker Lê Đăng Khoa, Nguyễn Ngọc Lâm, Nguyễn Ngọc Thành và Nguyễn Đình Nghị, năm 2010 thực sự chấn động cả cộng đồng khi 4 kẻ này đã thực hiện hàn ... intext) • Một mẩu tin/văn bản không mã hóa và con người có thể đọc •Bản mã hoá hay bản mờ (Ciphertext) • Một bản gốc sau khi đã mã hóa chỉ máy tính mới có thể đọc • Khóa (Key) • Đoạn mã bí mật dùng để mã hóa và giải mã một văn bản/mẩu tin • Thuật toán mã hóa (Encryption algorithm) • Là một công thức toán học dùng để mã hóa bản rõ thành bản mờ, và ngược lại Kỹ thuật mã hóa và các ứng dụng • Mục đích của kỹ thuật mã hoá • Đảm bảo an toàn cho các thông tin được lưu giữ, và đảm bảo an toàn cho thông tin khi truyền phát trên mạng. • Kỹ thuật mã hoá đảm bảo • Tính toàn vẹn của thông điệp; • Chống phủ định; • Tính xác thực; • Tính bí mật của thông tin. • Các kỹ thuật mã hoá cơ bản • Mã hoá bằng thuật toán băm (hàm Hash) • Mã hoá khoá bí mật • Mã hoá khoá công khai Mã hóa bằng thuật toán băm (Hash) •Kỹ thuật mã hoá bằng thuật toán băm sử dụng thuật toán HASH để mã hoá thông điệp • Hàm hash (hàm băm) là hàm một chiều mà nếu đưa một lượng dữ liệu bất kì qua hàm này sẽ cho ra một chuỗi có độ dài cố định ở đầu ra • Ví dụ, từ "Illuminatus" đi qua hàm SHA-1 cho kết quả E783A3AE2ACDD7DBA5E1FA0269CBC58D. • Ta chỉ cần đổi "Illuminatus" thành "Illuminati" (chuyển "us" thành "i") kết quả sẽ trở nên hoàn toàn khác (nhưng vẫn có độ dài cố định là 160 bit) • A766F44DDEA5CACC3323CE3E7D73AE82. Mã hóa bằng thuật toán băm (Hash) • Tính chất cơ bản của hàm HASH • Tính một chiều: không thể suy ra dữ liệu ban đầu từ kết quả* • Tính duy nhất: xác suất để có một vụ va chạm (hash collision), tức là hai thông điệp khác nhau có cùng một kết quả hash, là cực kì nhỏ. • Ứng dụng của hàm Hash • Chống và phát hiện xâm nhập: chương trình chống xâm nhập so sánh giá trị hash của một file với giá trị trước đó để kiểm tra xem file đó có bị ai đó thay đổi hay không • Bảo vệ tính toàn vẹn của thông điệp được gửi qua mạng bằng cách kiểm tra giá trị hash của thông điệp trước và sau khi gửi nhằm phát hiện những thay đổi cho dù là nhỏ nhất • Tạo chìa khóa từ mật khẩu • Tạo chữ kí điện tử. 2/25/2018 11 Mã hóa khóa bí mật & Mã hóa khóa công cộng •Mã hoá khoá bí mật • Gọi là mã hoá đối xứng hay mã hoá khoá riêng • Sử dụng một khoá cho cả quá trình mã hoá (thực hiện bởi người gửi) và quá trình giải mã (thực hiện bởi người nhận) •Mã hoá khoá công cộng • Gọi là mã hoá không đối xứng hay mã hoá khoá chung • Sử dụng hai khoá trong quá trình mã hoá: một khoá dùng để mã hoá thông điệp và một khoá khác dùng để giải mã. Mã hóa khóa bí mật và Mã hóa khóa công cộng Kết hợp 2 loại mã hoá So sánh Mã hóa khóa bí mật Mã hóa khóa công cộng Số khoá Một khoá đơn Một cặp khoá Loại khoá Khoá bí mật Một khoá bí mật và một khoá công khai Quản lý khoá Đơn giản nhưng khó quản lý Yêu cầu các chứng thực điện tử và bên tin cậy thứ ba Tốc độ giao dịch Nhanh Chậm Ứng dụng - Mã hoá hàng loạt - Các đối tác thường giao dịch - Mã hoá đơn lẻ - Khối lượng nhỏ - Chữ ký điện tử 2/25/2018 12 Chữ ký điện tử •Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký. (Luật Giao dịch điện tử) Chức năng của chữ ký điện tử • Là điều kiện cần và đủ để quy định tính duy nhất của văn bản điện tử cụ thể; • Xác định rõ người chịu trách nhiệm trong việc tạo ra văn bản đó • Thể hiện sự tán thành đối với nội dung văn bản và trách nhiệm của người ký • Bất kỳ thay đổi nào (về nội dung, hình thức...) của văn bản trong quá trình lưu chuyển đều làm thay đổi tương quan giữa phần bị thay đổi với chữ ký Chữ ký điện tử Chứng thực điện tử • Một loại chứng nhận do cơ quan chứng nhận (Certification Authority - CA) (hay bên tin cậy thứ ba) cấp; là căn cứ để xác thực các bên tham gia giao dịch; là cơ sở đảm bảo tin cậy đối với các giao dịch thương mại điện tử • Nội dung của chứng thực điện tử •Thông tin về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử • Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thực điện tử. • Số hiệu của chứng thực điện tử. • Thời hạn có hiệu lực của chứng thực điện tử. • Dữ liệu kiểm tra chữ ký điện tử của người được cấp chứng thực điện tử. • Chữ ký điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. • Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư điện tử. • Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ 2/25/2018 13 Giao thức Secure Socket Layer (SSL) Tổng quan • Giao thức bảo mật kết nối giữa client và server • Cung cấp 1 đường hầm vững chắc để dữ liệu đi qua. • Trở thành một chuẩn an toàn truy cập dữ liệu được hỗ trợ bởi hầu hết các browser. Mô hình • Là 1 giao thức vận chuyển đặc biệt thêm vào giữa tầng ứng dụng và tầng giao vận • Bảo đảm tính riêng tư và toàn vẹn của tất cả dữ liệu được truyền giữa 2 hoặc nhiều hơn các máy tính khi nó ở trong mạng • Sử dụng khóa riêng Giao thức Secure Socket Layer (SSL) Ưu, nhược điểm của Giao thức SSL Ưu điểm • Đơn giản, thuận tiện, không yêu cầu thay đổi trong phần mềm phía người mua và người bán. • Người bán được xác thực đối với người mua. • Thông tin được đảm bảo tính riêng tư, toàn vẹn. Nhược điểm • Không đảm bảo người mua được xác thực với người bán, nguy cơ người mua phủ nhận giao dịch. Giao thức SET (Secure Electronic Transaction) Tổng quan • SET - giao thức được thiết kết cung cấp an ninh giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến cho cả khách hàng và doanh nghiệp • Một tập các giao thức và định dạng bảo mật cho phép người dùng sử dụng nền tảng thanh toán bằng thẻ tín dụng trên một mạng mở như Internet 2/25/2018 14 Giao thức SET (Secure Electronic Transaction) Ưu điểm của giao thức SET •Giải pháp bảo mật toàn diện •Người mua, người bán được xác thực với nhau qua certificate do CA cấp. •Phân phát khóa public an toàn qua CA làm cơ sở cho xác thực qua DS. •Người bán không biết thông tin cá nhân, tài khoản của người mua. •Chữ kí kép giúp loại bỏ những gian lận từ phía người bán. Nhược điểm của giao thức SET • Yêu cầu thay đổi lớn trong nền tảng thanh toán hiện tại. • Yêu cầu thay đổi trong phần mềm, phần cứng đắt tiền. Yêu cầu này có thể chấp nhận được đối với các công ty, ngân hàng phát hành thẻ tín dụng, song khó chấp nhận đối với khách hàng cũng như các cửa hàng. • Yêu cầu một hạ tầng PKI dựa trên sự có mặt của CA. Các tổ chức tài chính phải trả thêm chi phí cài đặt và duy trì PKI phải được trả cho CA. • Các giải thuật trên PKI là phức tạp, tốn kém, tốc độ chậm (ngân hàng yêu cầu 750 giao dịch/giây trong khi SET mới chỉ đạt 1 giao dịch/giây. Tốc độ có thể được cải thiện với việc sử dụng phần cứng ->giá thành tăng cao.) • Chỉ đề cập tới các giao dịch dựa trên thanh tóan thẻ (tín dụng hoặc nợ). Các giao dịch dựa trên tài khỏan vd: séc điện tử (e-check) không được hỗ trợ trong SET • Là một giao thức bảo mật rất toàn diện những cũng rất phức tạp, SET cần được đơn giản hóa để được chấp nhận bởi mọi tổ chức liên quan So sánh SSL & giao thức SET 2/25/2018 15 Tường lửa (Firewall) Một phần mềm hoặc phần cứng để tách biệt một mạng riêng với mạng công cộng cho phép những người sử dụng mạng máy tính của một tổ chức có thể truy cập tài nguyên của các mạng khác (ví dụ, mạng Internet), nhưng đồng thời ngăn cấm những người sử dụng khác, không được phép, từ bên ngoài truy cập vào mạng máy tính của tổ chức Đặc điểm của tường lửa (Firewall) • Tất cả kết nối từ bên trong mạng máy tính của tổ chức và ngược lại đều phải đi qua đó; • Chỉ các kết nối được phép, theo qui định về an toàn mạng máy tính của tổ chức, mới được phép đi qua; • Không được phép thâm nhập vào chính tường lửa. Bảo vệ hệ thống Khách / Chủ Các kiểm soát của hệ điều hành • Kiểm soát truy cập thông qua việc tự động từ chối khi người sử dụng truy cập vào các khu vực khác (không được phép) của mạng máy tính • Kiểm soát việc truy cập tới các tệp dữ liệu của hệ thống, giúp cho việc đảm bảo an toàn cho cơ sở dữ liệu và cho toàn bộ hệ thống. Phần mềm chống virus và phát hiện xâm nhập • Phần mềm chống virus: biện pháp đơn giản nhất và ít tốn kém nhất chống lại các mối đe doạ tính toàn vẹn của các hệ thống • Hệ thống phát hiện xâm nhập: khả năng dò tìm và nhận biết các công cụ mà những kẻ tin tặc thường sử dụng hoặc phát hiện những hành động khả nghi PHẦN 2: Thanh toán trực tuyến 2/25/2018 16 Các nội dung chính Giới thiệu về thanh toán và các vấn đề bảo an trong thanh toán điện tử Các hệ thống thanh toán điện tử cơ bản Giới thiệu về thanh toán Tiền tệ – phương tiện biểu trưng cho giá trị – đã được sử dụng rất sớm trong lịch sử nhân loại Tiền tệ điện tử Các yêu cầu đối với thanh toán điện tử • Chöùng thaät: Laø caùch kieåm tra ngöôøi mua tröôùc khi vieäc thanh toaùn ñöôïc thöïc hieän. • Toaøn veïn: Baûo ñaûm raèng caùc thoâng tin seõ khoâng bò thay ñoåi, xoùa do sô xuaát trong quaù trình truyeàn daãn. • Maõ hoùa: Qui trình laøm cho caùc thoâng ñieäp khoâng ñoïc hay söû duïng ñöôïc ngoaïi tröø nhöõng ngöôøi coù khoùa giaûi maõ chuùng. • Quyeàn rieâng tö: ngöôøi baùn khoâng nhaát thieát phaûi bieát thoâng tin veà theû tín duïng cuûa ngöôøi mua. Ñieuà naøy caàn ñöôïc thöïc hieän ñeå baûo ñaûm quyeàn rieâng tö cuûa khaùch haøng. Hệ thống thanh toán trực tuyến Các loại thẻ thanh toán trực tuyến Ví điện tử Thẻ thông minh Giao dịch qua trung gian Tiền điện tử Chuyển ngân điện tử Chi phiếu điện tử 2/25/2018 17 Các loại thẻ thanh toán trực tuyến • Loại thẻ điện tử có chứa các thông tin có thể sử dụng cho mục đích thanh toán • Có 3 loại thẻ thanh toán cơ bản: Thẻ tín dụng Thẻ mua chịu Thẻ ghi nợ Các đối tượng có liên quan Quy trình xử lý thẻ thanh toán trực tuyến Người bán Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán R ủ ir o đ ố iv ớ in gâ n h àn g p h át h àn h Chủ thẻ sử dụng quá hạn mức cho phép Gian lận của chủ thẻ: Giao thẻ cho người khác sử dụng ở nước ngoài Báo mất nhưng vẫn sử dụng thẻ Sử dụng thẻ giả mạo Chủ thẻ mất khả năng thanh toán 2/25/2018 18 Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán Rủi ro cho cơ sở chấp nhận thẻ: Thẻ hết hiệu lực mà cơ sở không phát hiện ra Chấp nhận thanh toán vượt mức Cố tình tách nhỏ thương vụ để khỏi xin cấp phép Sửa chữa số tiền trên hoá đơn (cố ý hoặc do ghi nhầm) Rủi ro đối với chủ thẻ: Mất thẻ và để lộ PIN Rủi ro đối với ngân hàng thanh toán: Sai sót trong việc cấp phép Không cung cấp kịp thời danh sách Bulletin Ví điện tử (e-wallet) • Là một dạng dịch vụ cho phép người dùng Internet lưu trữ và sử dụng thông tin trong mua bán. • Người dùng kết nối tài khoản ngân hàng & lưu số bằng lái, thẻ y tế, thẻ khách hàng, và các giấp tờ nhận dạng khác trong điện thoại. Những thông tin bảo mật này sẽ được chuyển đến bên tiếp nhận của cửa hàng thông qua thiết bị kết nối phạm vi gần NFC Thẻ thông minh (smart card) • Thẻ thông minh biểu hiện là một tấm thẻ nhựa, trên đó có gắn vi mạch điện tử (microchip) hoạt động nhờ một bộ vi xử lý; trên đó định nghĩa trước các hoạt động, lưu trữ thông tin; cho phép người sử dụng thêm, bớt hoặc truy cập các thông tin trên thẻ. • Dung lượng thông tin lưu giữ gấp hơn 100 lần thẻ tín dụng bao gồm: số thẻ tín dụng, hồ sơ sức khoẻ cá nhân, bảo hiểm y tế, thông tin về cá nhân, tổ chức, hồ sơ công tác, bằng lái xe... • Các loại thẻ thông minh: • Thẻ tiếp xúc • Thẻ phi tiếp xúc Cấu trúc thẻ thông minh 2/25/2018 19 Thẻ thông minh (smart card) • Thiết bị đọc thẻ •Kích hoạt và đọc các nội dung chứa trong chip trên thẻ thông minh; •Thông thường các thông tin này được chuyển tới một hệ thống để xử lý và lưu trữ. • Hệ điều hành thẻ •Một hệ thống gồm các thiết bị và phần mềm nhằm quản lý các tệp tin điều khiển, bảo mật, quản lý nhập/xuất thông tin; thực thi các câu lệnh vμ cung cấp giao diện chương trình ứng dụng (API) thẻ. Các ứng dụng thẻ thông minh • Thanh toán trong mua bán lẻ • Ví tiền điện tử • Thanh toán phí cầu đường, quá cảnh • Sử dụng hệ thống thu phí bằng thẻ thông minh thay cho các loại vé thông thường trong giao thông. • Định danh/chứng thực điện tử • Thẻ lưu trữ giá trị: Thẻ thông minh có khả năng lưu trữ thông tin cá nhân như ảnh, các đặc điểm sinh trắc học, chữ kỹ điện tử, khoá riêng Thanh toán qua trung gian Các thức sử dụng paypal 2/25/2018 20 Hệ thống thanh toán tiền mặt số hoá của PayPal Tiền điện tử (E-money) • Tiền điện tử là tiền đã được số hóa, tức là tiền ở dạng những bit số. • Tiền điện tử (e-money hay còn được gọi là digital cash) là một hệ thống cho phép người sử dụng cho có thể thanh toán khi mua hàng hoặc sử dụng các dịch vụ nhờ truyền đi các con số từ máy tính này tới máy tính khác. • Giống như serial trên tiền giấy, số serial của tiền điện tử là duy nhất. • Mỗi "tờ" tiền điện tử được phát hành bởi một ngân hàng và được biểu diễn cho một lượng tiền thật nào đó. • Tính chất đặc trưng của tiền điện tử cũng giống như tiền giấy thật, nó vô danh và có thể sử dụng lại.. Ứng dụng của tiền điện tử Đang được sử dụng phổ biến tại các quốc gia trên thế giới như: • Nhật Bản • Mỹ • Hàn Quốc • Hệ thống thanh toán chi phiếu điện tử • Được xây dựng trên nguyên tắc của hệ thống thanh toán chi phiếu truyền thống. • Séc điện tử là một phiên bản có giá trị pháp lý đại diện cho một tấm chi phiếu giấy • Các thông tin cung cấp trên chi phiếu điện tử: • Số tài khoản của người mua hàng • 9 ký tự để phân biệt ngân hàng ở cuối tấm chi phiếu • Loại tài khoản ngân hàng: cá nhân, doanh nghiệp • Tên chủ tài khoản • Số tiền thanh toán 2/25/2018 21 Lợi ích chi phiếu điện tử • Đối với người bán và các tổ chức tài chính • Tiết kiệm chi phí quản lý với tốc độ xử lý giao dịch nhanh và không mất thời gian xử lý giấy tờ. • Cải thiện và tăng hiệu suất của quá trình thanh toán • Đối với khách hàng • Tốc độ giao dịch thanh toán • Cung cấp cho khách hμng bảng kê chi tiết các giao dịch thanh toán • Thuận tiện hơn cho quá trình giao dịch của khách hàng. Qui trình thanh toán chi phiếu điện tử Cơ cấu kiểm tra an toàn Hoá đơn điện tử (E-Bill) • HĐĐT là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. • HĐĐT được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. 2/25/2018 22 Lợi ích của hoá đơn điện tử Đối với doanh nghiệp Giảm chi phí in, gửi, bảo quản, lưu trữ Thuận tiện cho việc hạch toán kế toán, đối chiếu dữ liệu Rút ngắn thời gian thanh toán Góp phần hiện đại hóa công tác quản trị doanh nghiệp Lợi ích đối với khách hàng Không phải lưu trữ hóa đơn Dễ dàng kiểm tra việc thanh toán Nhận hoá đơn thông qua email, tin nhắn...
File đính kèm:
- bai_giang_thuong_mai_dien_tu_bai_5_bao_mat_va_thanh_toan_tro.pdf