Bài giảng Thương mại điện tử - Bài 2: Kiến thức chung về Internet và mạng - Huỳnh Hạnh Phúc
Sự xuất hiện của WWW
Năm 1991 Tim Berners Lee ở trung tâm
nghiên cứu nguyên tử châu Âu CERN
phát minh ra World Wide Web (WWW)
dựa theo ý tưởng về siêu văn bản
(hypertext) được Ted Nelson đưa ra từ
năm 1985. Có thể nói đây là 1 cuộc cách
mạng trên Internet vì người ta có thể truy
cập, trao đổi thông tin một cách dễ dàng,
nhanh chóng.
Hypertext markup language (HTML)
• Siêu văn bản (tiếng Anh: hypertext) là văn bản của một tài liệu có
thể được truy tìm không theo tuần tự. Người đọc có thể tự do đuổi
theo các dấu vết liên quan qua suốt tài liệu đó bằng các mối liên kết
xác định sẵn do người sử dụng tự lập nên.
• Trong một môi trường ứng dụng siêu văn bản thực sự, người đọc có
thể trỏ vào chỗ tô sáng (highlight) bất kì từ nào của tài liệu và tức
khắc nhảy đến những tài liệu khác có văn bản liên quan đến nó. Rất
hữu ích trong trường hợp phải phải làm việc với số lượng văn bản
lớn, như các bộ từ điển bách khoa và các bộ sách nhiều tập.
Hypertext transfer protocol (HTTP)
• HTTP (Tiếng Anh: HyperText Transfer Protocol - Giao thức truyền tải
siêu văn bản) là một trong năm giao thức chuẩn về mạng Internet,
được dùng để liên hệ thông tin giữa Máy cung cấp dịch vụ (Web
server) và Máy sử dụng dịch vụ (Web client) là giao thức Client/Server
dùng cho World Wide Web-WWW, HTTP là một giao thức ứng dụng
của bộ giao thức TCP/IP (các giao thức nền tảng cho Internet).
• Nhập địa chỉ kenh14.vn vào trình duyệt sẽ truy cập được nội dung
(hypertext trên trang đó)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thương mại điện tử - Bài 2: Kiến thức chung về Internet và mạng - Huỳnh Hạnh Phúc
2/25/2018 1 Ths. Huỳnh Hạnh Phúc Email: hanhphuc25@gmail.com Web: thayphuchuynh.wordpress.com Nội dung chương 2 1.Internet là gì? Lịch sử phát triển Internet 2.Wordwide web là gì? Lịch sử phát triển www 3.Sự khác biệt giữa net (mạng) và www 4.Mạng nội bộ Intranet, mạng mở rộng Extranet 5.Mạng không dây, bluetooth và wifi Internet là gì Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau. Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu nối chuyển gói dữ liệu (packet switching) dựa trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP). Lịch sử phát triển Internet Tiền thân của mạng Internet ngày nay là mạng ARPANET. Cơ quan quản lý dự án nghiên cứu phát triển ARPA thuộc bộ quốc phòng Mỹ liên kết 4 địa điểm đầu tiên vào tháng 7 năm 1969 bao gồm: Viện nghiên cứu Stanford, Đại học California, Los Angeles, Đại học Utah và Đại học California, Santa Barbara. Đó chính là mạng liên khu vực (Wide Area Network - WAN) đầu tiên được xây dựng. 2/25/2018 2 Lịch sử phát triển Internet • Thuật ngữ "Internet" xuất hiện lần đầu vào khoảng năm 1974. Lúc đó mạng vẫn được gọi là ARPANET. • Năm 1983, giao thức TCP/IP chính thức được coi như một chuẩn đối với ngành quân sự Mỹ và tất cả các máy tính nối với ARPANET • Năm 1984, ARPANET được chia ra thành hai phần: phần thứ nhất vẫn được gọi là ARPANET, dành cho việc nghiên cứu và phát triển; phần thứ hai được gọi là MILNET, là mạng dùng cho các mục đích quân sự. Sự xuất hiện của WWW Năm 1991 Tim Berners Lee ở trung tâm nghiên cứu nguyên tử châu Âu CERN phát minh ra World Wide Web (WWW) dựa theo ý tưởng về siêu văn bản (hypertext) được Ted Nelson đưa ra từ năm 1985. Có thể nói đây là 1 cuộc cách mạng trên Internet vì người ta có thể truy cập, trao đổi thông tin một cách dễ dàng, nhanh chóng. Hypertext markup language (HTML) • Siêu văn bản (tiếng Anh: hypertext) là văn bản của một tài liệu có thể được truy tìm không theo tuần tự. Người đọc có thể tự do đuổi theo các dấu vết liên quan qua suốt tài liệu đó bằng các mối liên kết xác định sẵn do người sử dụng tự lập nên. • Trong một môi trường ứng dụng siêu văn bản thực sự, người đọc có thể trỏ vào chỗ tô sáng (highlight) bất kì từ nào của tài liệu và tức khắc nhảy đến những tài liệu khác có văn bản liên quan đến nó. Rất hữu ích trong trường hợp phải phải làm việc với số lượng văn bản lớn, như các bộ từ điển bách khoa và các bộ sách nhiều tập. Hypertext transfer protocol (HTTP) • HTTP (Tiếng Anh: HyperText Transfer Protocol - Giao thức truyền tải siêu văn bản) là một trong năm giao thức chuẩn về mạng Internet, được dùng để liên hệ thông tin giữa Máy cung cấp dịch vụ (Web server) và Máy sử dụng dịch vụ (Web client) là giao thức Client/Server dùng cho World Wide Web-WWW, HTTP là một giao thức ứng dụng của bộ giao thức TCP/IP (các giao thức nền tảng cho Internet). • Nhập địa chỉ kenh14.vn vào trình duyệt sẽ truy cập được nội dung (hypertext trên trang đó) 2/25/2018 3 Nền tảng công nghệ của TMĐT CÁC LOẠI MẠNG PHÂN LOẠI ỨNG DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN LOẠI ỨNG DỤNG LỢI ÍCH Mạng máy tính • Là một hệ thống gồm hai hay nhiều máy tính được kết nối để trao đổi thông tin với nhau. Các loại mạng: LAN WAN Intranet Extranet Internet Mạng LAN (local area network) • LAN là "mạng cục bộ", là mạng tư nhân trong một toà nhà, một khu vực (trường học hay cơ quan chẳng hạn) có cỡ chừng vài km • Các máy tính được kết nối với nhau nhờ cáp dẫn (thông thường là cáp RJ45) hoặc wifi. 11 MẠNG MAN (Metropolitan area network) Mạng MAN còn gọi là "mạng đô thị", là mạng có cỡ lớn hơn LAN, phạm vi vài km. Nó có thể bao gồm nhóm các văn phòng gần nhau trong thành phố, nó có thể là công cộng hay tư nhân. 2/25/2018 4 Gồm các mạng nội bộ kết nối với nhau qua các phương tiện truyền dẫn tầm xa (ví dụ: ISDN -Integrated Service Digital Nework) Mạng WAN (Wide Area Network) hay còn gọi là mạng diện rộng. Các công ty và chính phủ sử dụng mạng WAN để chuyển tiếp dữ liệu giữa các nhân viên, khách hàng, người mua và nhà cung cấp từ các vị trí địa lý khác nhau. Đặc điểm nổi bật thứ hai đó chính là mạng này có tốc độ truyền dữ liệu không cao. Internet cũng có thể được coi là một ví dụ của mạng WAN. 13 Máy tính được kết nôí Máy chủ MẠNG WAN (Wide area network) 14 MẠNG INTRANET Là một hệ thống hạ tầng mạng để phục vụ nhu cầu chia sẻ thông tin trong nội bộ cty bằng cách sử dụng nguyên lý & công cụ của Web 16 TƯỜNG LỬA MÁY KHÁCH MÁY CHỦ MÁY CHỦ DÀNH CHO WEBSITE MÁY CHỦ DÀNH CHO EMAIL CƠ SỞ DỮ LIỆU CƠ SỞ DỮ LIỆU + HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH 2/25/2018 5 Mạng Intranet 17 ỨNG DỤNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN QUẢN LÝ/CHIA SẺ DỮ LIỆU BỘ PHẬN CỦA EXTRANET Mạng Extranet TƯỜNG LỬA Intranet Intranet Tunneling Internet (Công nghệ chuyển thông tin được mã hóa) NHÀ PHÂN PHỐI ĐỐI TÁC KHÁCH HÀNG VPN/PN VPN/PN VPN/PN IPS - Máy chủ - Phần mềm + Giao diện + Ứng dụng Mạng Extranet 19 NHÀ MÁY • Sản xuất đúng lúc (JIT) • Nhập xuất kho liên tục • Lập kế hoạch sản xuất KHÁCH HÀNG • Tiếp thị trực tuyến • Bản hàng trực tuyến • Sản xuất theo yêu cầu • Dịch vụ sau bán hàng • Tự động hóa bán hàng NHÀ CUNG CẤP • Thu mua • Quản lý chuỗi cung cấp ĐỐI TÁC KINH DOANH • Liên kết, phối hợp • Sử dụng nguồn lực ngoài doanh nghiệp VĂN PHÒNG TỪ XA • Nhận nhiệm vụ • Phối hợp nhóm công tác • Liên lạc/ Lập kế hoạch Mạng Internet • Là một mạng giao tiếp toàn cầu cung cấp kết nối trực tiếp tới bất kỳ ai thông qua mạng LAN hoặc nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) 2/25/2018 6 Mạng Internet Router Công ty A Router Công ty B Wi - Fi Router Công ty C ISP Internet Service Provider Cá nhân Các mạng bên ngoài • Kết nối giữa các máy chủ (host computer) • Địa chỉ IP • Giao dịch bằng cách gởi các gói dữ liệu (data packet). Gói dữ liệu được sắp xếp theo nguyên tắc đã được quy định. • Cầu dẫn (router) làm tăng hiệu quả chuyển thông tin. 22 Mạng Internet TCP TCP Thông tin - Gói dữ liệu - Phân chia - Đánh dấu - Kiểm soát - Tập hợp - Kiểm tra IP TCP – Transmission Cotrol Protocol Phản hồi IP – Internet Protocol MÁY CHỦ A MÁY CHỦ B QUÁ TRÌNH TRUYỀN SẢN PHẨM SỐ HÓA TRÊN MẠNG INTERNET 23 Máy chủ (server) Trạm đầu cuối Hệ thống khách chủ (server-client program) Phương tiện truyền thông Hệ thống lưu trữ thông tin Phương pháp kết nối PHẦN CỨNG 2/25/2018 7 PHẦN MỀM (trên cơ sở mạng của TMĐT) Trình duyệt web Cơ sở dữ liệu Hệ điều hành Internet Serivce Provider Cơ sở dữ liệu Dữ liệu điện tử Các loại dữ liệu Dữ liệu điện tử số Văn bản Hình ảnh Âm thanh Video Khái niệm cơ sở dữ liệu • Dữ liệu được lưu trữ trên máy nh • Có cấu trúc, kiểm soát và truy cập thông qua máy nh dựa vào mối quan hệ giữa các dữ liệu về kinh doanh, nh huống và vấn đề đã được định nghĩa trước. • Ví dụ: CSDL về hàng tồn kho, đơn đặt hàng, khách hàng. Tại sao phải ch hợp cơ sở dữ liệu (CSDL)? • Bản thân trang web chỉ có thể chứa một lượng thông tin giới hạn • Nếu đưa nhiều thông tin trang web sẽ có dung lượng lớn • Trang web không thể cùng lúc trình bày mọi thông tin. => Tích hợp CSDL cho phép trang web có thể trình bày một cách chọn lọc các phần thông tin khác nhau của CSDL 2/25/2018 8 Quá trình bán hàng Quá trình hỗ trợ kỹ thuật Quá trình giải quyết khiếu nại và bảo hành CSDL bán hàng CSDL hỗ trợ kỹ thuật CSDL về bảo hành Tổng hợp Lọc Chuyển DLTập hợp DL Cập nhật DL KHO DỮ LIỆU CHÍNH (DATA WAREHOUSE) Giao dịch bán hàng Giao dịch về giải quyết khiếu nại bảo hành Giao dịch hỗ trợ về kỹ thuật Tổng hợp thành dữ liệu về khách hàng Cập nhật dữ liệu về khách hàng Xây dựng website TMĐT WEBSITE XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CÁC LOẠI WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ WEBSITE Website • Tập hợp các trang web • Gắn liền với một tên miền nhất định • Để sử dụng được website, cần có: – Thiết bị điện tử – Mạng internet, intranet hay extranet – Ngôn ngữ siêu văn bản (Hypertext mark-up language – HTML) – Các phần mềm hỗ trợ (trình duyệt web, hệ điều hành) HTML – Tập hợp các ký hiệu và mã đánh dấu – Giúp đọc được nội dung web – HTML hướng dẫn trình duyệt web cách thức trình bày (từ ngữ, hình ảnh) – Ngoài ra, nội dung thể hiện của web phụ thuộc vào: • Giao thức truyền tệp (file transfer protocol) • Giao thức truyền siêu văn bản (Hypertext transfer protocol - HTTP) 32 2/25/2018 9 Phần mềm trình duyệt web • Sử dụng giao thức HTTP đưa ra các yêu cầu đối với web server thông qua môi trường Internet • Giúp người sử dụng truyền tải thông tin trên Internet BÀI TẬP NHÓM TUẦN TỚI 1. Website có bao nhiêu loại? Tìm ví dụ minh họa cho từng loại website 2. Trình bày các bước xây dựng website 3. Website thông thường có bao nhiêu thành phần? Trình bày các thành phần cơ bản khi xây dựng website. Cho ví dụ minh họa 1 website và phân tích từng thành phần HƯỚNG DẪN • Đọc kỹ yêu cầu • Trả lời trọng tâm theo từng vấn đề, có minh họa cần thiết (nếu có) để làm rõ thêm. • Chuẩn bị file thuyết trình ppt • Nộp bài PPT qua email trước buổi học kế tiếp 1 ngày.
File đính kèm:
- bai_giang_thuong_mai_dien_tu_bai_2_kien_thuc_chung_ve_intern.pdf