Bài giảng Thức ăn chăn nuôi - Chương 3: Thức ăn giàu Protein
Nội dung chương 3
* TĂ giàu protein nguồn gốc thực vật
- Hạt họ đậu
- Khô dầu
* TĂ giàu protein nguồn gốc động vật
- Bột cá
- Bột thịt, bột thịt xương, bột máu
- Sữa và các sản phẩm chế biến từ sữa
- Bột lông vũ
* TĂ giàu protein nguồn gốc vi sinh vật
- Nấm men
- Tảo
* TĂ bổ sung protein nguồn gốc hoá học hoặc SX CN
- Urê
- Axit amin SX công nghiệp
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thức ăn chăn nuôi - Chương 3: Thức ăn giàu Protein", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thức ăn chăn nuôi - Chương 3: Thức ăn giàu Protein
Chương 3 THỨC ĂN GIÀU PROTEIN Gồm các loại TĂ có hàm lượng protein thô >20% và xơ thô <18% Nội dung chương 3 TĂ giàu protein nguồn gốc thực vật - Hạt họ đậu - Khô dầu TĂ giàu protein nguồn gốc động vật - Bột cá - Bột thịt, bột thịt xương, bột máu - Sữa và các sản phẩm chế biến từ sữa - Bột lông vũ TĂ giàu protein nguồn gốc vi sinh vật - Nấm men - Tảo TĂ bổ sung protein nguồn gốc hoá học hoặc SX CN - Urê - Axit amin SX công nghiệp TĂ giàu protein nguồn gốc thực vật Hạt họ đậu - Đặc điểm chung + Giàu protein (30-40%), chất lượng protein cao hơn và cân đối hơn so với hạt ngũ cốc + Chưa hoàn toàn cân đối về a.a, trong đó a. glutamic, cystine và methionine thường thiếu + Mức sử dụng trong Kp gà và lợn 10-15%, trâu bò 5-10% trong TĂ tinh + Thường chứa chất ức chế men trypsin và chymotrypsin nên đối với ĐV dạ dày đơn phải xử lí nhiệt TĂ giàu protein nguồn gốc thực vật - Đỗ tương + Giàu protein (35%), giàu lipid (16-21%), giàu năng lượng + a.a hạn chế là methionine + Chất ức chế men trypsin và chymotrypsin (hấp ở 1200C trong vòng 30 phút) + Chất ức chế lectin ← Xử lí nhiệt + Giàu Ca hơn hạt cốc, nhưng nghèo vit. nhóm B + Một số sản phẩm: FSM (Fermented Soy Meal): 55% protein, Soy Protein Concentrate : 65% protein, Isolated Soy Protein: 90% protein + QĐ số 41/QĐ-BNN ngày 30 tháng 8/2004: màu, mùi đặc trưng của đố tương, không có mùi chua, mùi mốc; hàm lượng aflatoxin không quá 50ppb; độ ẩm không quá 14% TĂ giàu protein nguồn gốc thực vật Khô dầu - Đặc điểm chung + 2 pp: ép (dầu còn 4-10%) và chiết li (dầu còn 1-3%) + Giàu protein (40-50%), giàu năng lượng + Nếu ép cả vỏ thì khô dầu chứa nhiều xơ, giá trị dd thấp + Nhiệt độ và áp suất cao khi ép dầu sẽ phá vỡ một số ANF (gossypol ở khô dầu bông, goitrin ở khô dầu đỗ tương ) TĂ giàu protein nguồn gốc thực vật + Khô dầu thường giàu P (9,7-12,6 g/kg), nhưng nghèo Ca (2,7-5,9 g/kg) + Nghèo caroten, vit. E và D + Thành phần a.a không cân đối nên thường phải kết hợp với protein nguồn gốc ĐV - Khô dầu đỗ tương + Thường được chiết bằng dung môi nên lipid thấp (1%) + Protein chứa tất cả a.a không thay thế, nhưng vẫn thiếu cystine và methionine (hạn chế 1) TĂ giàu protein nguồn gốc thực vật + Chất ức chế men trypsin và chymotrypsin, chất kháng dinh dưỡng lectin (vì chiết li nhiệt độ thấp) + Nghèo vit. nhóm B + Dùng khoảng 20% trong TĂ tinh của gia súc, gia cầm + Là loại TĂ không tốt đối với lợn con vì chứa kháng nguyên gây dị ứng: glycinin và beta-conglynin. Các kháng nguyên này không loại bỏ được bằng nhiệt. Dị ứng xảy ra trong vòng 3-4 ngày: lợn ngừng sinh trưởng, nhạy cảm với bệnh đường ruột, teo mòn lông nhung ruột TĂ giàu protein nguồn gốc thực vật - Khô dầu lạc + Pr. khoảng 25-30%, lipid 5-10%, a.a hạn chế là lysine, ngoài ra thiếu cystine và methionine + Rất dễ nhiễm aspergillus flavus, phát triển mạnh khi độ ẩm TĂ 15-20%, nhiệt độ 20-300C + Có chứa ANF kháng trypsin + Không nên vượt quá 25% trong Kp nuôi lợn thịt do sẽ làm mỡ mềm và gây xổ nhẹ. Không quá 20% trong TĂ tinh hh cho bò sữa, bò vỗ béo, bò đực làm việc TĂ giàu protein nguồn gốc thực vật - Khô dầu dừa + Chứa ít axit béo không no nhưng không thể cất trữ lâu do hiện tượng thuỷ phân xảy ra khi ẩm tạo ra các axit béo mạch ngắn tan trong nước, hoặc do nấm mốc tạo ra các xetôn có mùi đặc trưng của dầu dừa ôi + Làm tăng mỡ sữa, bơ, mỡ cứng. Dùng 1,5-2 kg/ngày đối với bò sữa, bò thịt. Dùng tới 25% trong Kp lợn và gia cầm (chú ý bổ sung cân đối lysine, methionine, tryptophan và threonine) TĂ giàu protein nguồn gốc thực vật - Khô dầu bông + Thiếu lysine, methionine, cystine + Có chứa một aldehyt thơm là gossypol (ức chế men polymerase), khô dầu có màu vàng xám chứa gossypol cao nhất + Mức dùng trong Kp tuỳ hàm lượng gossypol. Với mức 0,1-0,2% dùng 20% trong TĂ tinh hh cho bò sữa, 10% cho bê. Với mức dưới 0,1% dùng 5-7% cho lợn và gia cầm. Mức trên 0,1% không nên dùng cho lợn và gia cầm + Xử lí nhiệt TĂ giàu protein nguồn gốc thực vật QĐ số 41/QĐ-BNN ngày 30 tháng 8/2004: màu, mùi đặc trưng của các loại khô dầu, không có mùi chua, mùi mốc; hàm lượng aflatoxin không quá 100ppb; độ ẩm không quá 12% - Một số nguồn khác: khô dầu lanh (linamarin và linamarase), khô dầu hướng dương, cám đỗ xanh, hạt và khô dầu cao su (HCN) TĂ giàu protein nguồn gốc thực vật TĂ giàu protein nguồn gốc động vật Đặc điểm chung - Không chứa xơ - Chứa rất ít carbohydrate (trừ sữa) - Giàu a.a không thay thế - Chứa nhiều vit. B12, là chất không có ở phần lớn thực vật Bột cá - Nguyên liệu: cá không làm được thực phẩm, phụ phẩm của ngành chế biến cá hộp, đầu, nội tạng, vẩy Tế bào và mô động vật TĂ giàu protein nguồn gốc động vật - Thành phần: Pr. 48-63%, Ca 0,2-0,8%, P 0,15-0,6% - Bột cá là TĂ bổ sung pr. khoáng, vit. rất tốt, tiêu hoá CHC đối với lợn đạt tới 85-90% - Thành phần a.a rất gần với pr. của trứng, trong 1 kg chứa 51 g lysine, 15 ... à bột thịt xương (xương>10%). P trên 4% (bột thịt xương), dưới 4% (bột thịt)/hoặc Ca thấp hơn 2,2 lần so với P (bột thịt) - Nguyên liệu: ĐV bị chết trước khi giết mổ, các thân thịt không dùng làm thực phẩm được nhưng không có những mầm bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, xương, nội tạng, bào thai và thịt vụn - Thành phần: Pr. 35% (bột thịt xương) và 42-65% (bột thịt) - Giàu lysine nhưng hơi nghèo methionine, tryptophan, chứa đủ riboflavin (B2), nicotinamid (PP), B12 - Bột thịt xương là nguồn cung cấp chất khoáng rất tốt TĂ giàu protein nguồn gốc động vật - Mĩ cấm sử dụng bột thịt xương từ động vật có vú làm TĂ cho GSNL, còn EU cấm tất cả sản phẩm từ động vật có vú làm TĂ cho GSNL - Mức sử dụng hiện nay trong Kp lợn và gia cầm khoảng 5-10%, trong TĂ hỗn hợp SX CN khoảng 10-15% TĂ giàu protein nguồn gốc động vật Bột máu sấy khô - Được chế biến từ máu tươi của gia súc, gia cầm - Màu nâu sẫm, không đóng cục, độ mịn dưới 1mm - Pr. tới 80%, nhưng giá trị sinh học không cao do thiếu methionine, isoleucine và glycine - Hàm lượng sắt cao - Khuyến cáo dùng 1-4% trong Kp của lợn, không nên dùng quá 10% trong Kp lợn và gia cầm vì có thể gây ra ỉa chảy Máu động vật NaCl 4% NaNO2 50ppm Chống đông Đun Lọc thu tủa Sấy Bột máu pH=6,5; t=45’; t0=700C t0=450C; Độ ẩm 18% TĂ giàu protein nguồn gốc động vật Bột huyết tương động vật và tế bào máu sấy khô - Hai Sp tương đối mới, nhưng đã được sử dụng rộng rãi trong Kp lợn con tập ăn và cai sữa sớm SX huyết tương sấy khô: máu xử lí với chất chống đông (natri citrate), bảo quản lạnh, tách riêng huyết tương khỏi tế bào máu, sấy phun khô - Nguồn cung cấp globulin miễn dịch đáng kể - Mặc dù khá đắt song sử dụng ở mức 3-6% cho lợn con giai đoạn 1 (1-2 tuần sau cai sữa) - Tế bào máu sấy khô (phần còn lại sau khi đã lấy huyết tương): giàu lysine, giàu sắt, nhưng nghèo isoleucine. Sử dụng 2-5% trong Kp cho lợn con cai sữa giai đoạn 2 sau khi đã rút huyết tương ra khỏi Kp Bảng: Thành phần hoá học của bột thịt, bột thịt xương và bột máu (%) Loại bột Độ ẩm tối đa Pr. thô tối thiểu Lipit tối đa Khoáng tối đa Bột thịt 9 64 14 11 Bột thịt xương 9 50 13 26 Bột máu 9 81 3 6 (Nguồn: Menkin, 2004) TĂ giàu protein nguồn gốc động vật Sữa và các sản phẩm chế biến từ sữa - Sữa là thức ăn hoàn chỉnh cho gia súc non trong những tuần đầu. Các chất dd trong sữa rất dễ tiêu hoá và hấp thu (protein sữa, đường sữa và mỡ sữa tới 98%). - Sữa đầu 6-7 ngày, sau đó sữa trở lại bình thường - Tp hoá học của sữa thay đổi theo tháng tiết sữa - Trong CN thường sử dụng các sản phẩm chế biến từ sữa như sữa tách bơ (sữa gầy), bột whey Bảng: Thành phần hoá học của sữa bò (%) CK Pr. sữa Mỡ sữa Lactose KTS Độ chua T Lần vắt đầu 24,0 16,4 5,1 2,1 1,0 40,0 Ngày vắt thứ 3 14,0 4,6 4,0 4,5 0,9 24,0 Ngày vắt thứ 10 12,5 3,3 3,8 4,7 0,7 18,0 (Nguồn: Menkin, 2004) Bảng: Thành phần hoá học của phụ phẩm sữa (%) Phụ phẩm sữa CK Pr. sữa Mỡ sữa Lactose Sữa tách bơ 8,8 3,5 0,05 4,8 Huyết thanh sữa 6,2 0,8 0,20 4,7 (Nguồn: Menkin, 2004) Bảng: Ảnh hưởng của pp sấy đến chất lượng bột sữa gầy PP sấy Tiêu hoá protein (%) Giá trị sinh học của protein Lysine có khả năng sử dụng (g/kg protein) Sấy phun khô 96 0,89 81 Máy sấy trục 92 0,82 59 (Nguồn: Mc Donald et al, 2002) TĂ giàu protein nguồn gốc động vật - Các thuật ngữ của Hiệp hội các phòng kiểm soát TĂ chăn nuôi Mĩ (AAFCO, 2006): + Dried Skimmed Milk Feed Grade: Bột váng sữa làm TĂ chăn nuôi + Dried Whey: Váng sữa khô + Dried Whey Solubles/ Dried Whey Permeate: Váng sữa hòa tan khô + Dried Lactalbumin: Lactalbumin khô + Dried Whey Protein Concentrate/Dried Whey Protein Isolate: Váng sữa cao đạm/Váng sữa phân tách đạm + Dried Reduced Lactose Whey/Delactosed Whey: Váng sữa khô khử lactose Bảng: Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của một số phụ phẩm sữa Váng sữa Váng sữa cao đạm Cặn váng sữa Lipid (%) 1,0 4,0 0,2 Protein thô (%) 12,0 34,0 3,5 KTS (%) 8,5 5,0 8,5 Lactose (%) 70,0 50,0 82,0 ME (Kcal/kg) 3.190 3.625 3.300 (Nguồn: Brian Hardy, 2007) Bảng: Mức sử dụng từng loại sản phẩm sữa để thỏa mãn lactose theo khuyến cáo Pha 1 (5 - 7 kg) Pha 2 (7 - 12 kg) Pha 3 (12 - 20 kg) Mức lactose (%) 20 15 5 Váng sữa (%) 29,0 21,0 7,0 Lactose (%) 21,0 16,0 5,0 Váng sữa cao đạm (%) 40,0 30,0 10,0 Cặn váng sữa (%) 24,0 18,0 8,0 (Nguồn: Brian Hardy, 2007) TĂ giàu protein nguồn gốc động vật Bột lông vũ - Sản phẩm lông của các nhà máy chế biến thịt gia cầm được thuỷ phân với axit dưới áp suất và nhiệt độ cao tạo ra các a.a gia súc có thể sử dụng. - Pr. thô tới 70%, rất nghèo lysine, methionine, tryptophan nhưng rất giàu cystine và một số a.a khác - Sử dụng trong Kp lợn, gia cầm, trâu bò (1-3%) TĂ giàu protein nguồn gốc vi sinh vật Khái niệm Lên men thu sinh khối VSV có các dạng sản phẩm: sinh khối nấm men và vi khuẩn, sinh khối tảo cũng như nấm mốc. Trong tế bào VSV có hàm lượng protein rất cao: VK: 60-70% (theo CK) Nấm men: 40-60% (theo CK) Nấm mốc: 30% (theo CK) Nhưng do kích thước tế bào VK nhỏ, điều kiện nuôi cấy phức tạp nên việc SX sinh khối VSV làm nguồn protein trong công nghiệp vi sinh chủ yếu là từ nấm men. Sản phẩm này được mang tên Protein đơn bào (Single Cell Protein – SCP) TĂ giàu protein nguồn gốc vi sinh vật Đặc điểm của SX sinh khối VSV - Chi phí lao động ít hơn nhiều so với SX NN - Địa điểm SX không phụ thuộc thời tiết, khí hậu - Dễ cơ khí hoá, tự động hoá - Năng suất cao - Nguồn nguyên liệu sử dụng rẻ tiền, hiệu suất chuyển hoá cao, thường là phụ phẩm của ngành SX khác - Hàm lượng protein trong tế bào cũng như chất lượng protein cao - Khả năng tiêu hoá protein có phần bị hạn chế bởi thành phần phi-protein như axit nucleic, peptit của thành tế bào. Hơn nữa thành và vỏ tế bào ngăn cản enzyme đi qua TĂ giàu protein nguồn gốc vi sinh vật - An toàn về độc tố: không được sử dụng VSV gây bệnh cũng như chứa hoặc sản sinh chất độc. Đến nay chỉ sử dụng SCP cho vật nuôi - Những vấn đề kĩ thuật: sinh khối VSV phải dễ tách và xử lí. Vấn đề này phụ thuộc vào kích thước tế bào. Nấm men dễ tách bằng li tâm hơn vi khuẩn. VSV nào có khả năng sinh trưởng ở mật độ cao sẽ cho năng suất cao, sinh trưởng ở nhiệt độ cao hay chịu nhiệt sẽ giảm chi phí sản xuất, sử dụng được các nguồn cacbon rẻ tiền, chuyển hoá được càng nhiều càng tốt thì sẽ được dùng trong sản xuất TĂ giàu protein nguồn gốc vi sinh vật Nguyên liệu SX protein đơn bào - Rỉ mật đường: 90% lượng sinh khối nấm men được SX từ rỉ mật đường - Bột ngũ cốc - Nước thải của các nhà máy giấy cellulose theo phương pháp sunfit (dịch kiềm sunfit): thành phần chính đường pentose - chỉ nấm men mới chuyển hoá tốt. Cứ 5 tấn bột cellulose dùng SX giấy thải lượng dịch kiềm sunfit chứa 180 kg đường - Các nguồn cellulose thực vật (gỗ, rơm rạ, bã mía, lõi ngô) trước hết cần thuỷ phân bằng axit H2SO4 hoặc enzyme TĂ giàu protein nguồn gốc vi sinh vật Môi trường: tuỳ từng loại nguyên liệu và chủng VSV nuôi cấy sẽ có các thành phần môi trường thích hợp: - Nguồn nitơ: muối sunfat - Nguồn phôtpho: supperphôtphat - Kali: KCl - Magiê: MgSO4 - Chất sinh trưởng và dịch thuỷ phân khác Lên men Dầu thô Tách nấm men Rửa nước Làm khô Xử lí bằng dung môi Rửa nước Làm khô Bao gói Thu hồi dung môi Nấm men thành phẩm Sơ đồ sản xuất nấm men từ dầu thô và từ parafin Parafin Lên men Tách nấm men Rửa nước Làm khô Bao góiNấm men thành phẩm TĂ giàu protein nguồn gốc vi sinh vật Tiêu chuẩn của sinh khối nấm men dùng cho CN - Chỉ tiêu cảm quan + Màu sắc: từ xám sáng hoặc trứng sữa cho đến nâu tối + Mùi vị: đặc trưng của nấm men, không có mùi vị lạ - Chỉ tiêu hoá học và sinh học + Độ ẩm: không quá 10% + Protein: không nhỏ hơn 45% theo CK + KTS: không quá 14% + Các kim loại từ tính: không quá 0,003% (chì và asen không quá 5mg/kg) TĂ giàu protein nguồn gốc vi sinh vật + Các vit B1, B2, B3 tương ứng không dưới 10, 30, 300 mg/kg + Vi khuẩn sống không quá 7500/kg (không được có vi khuẩn thương hàn) + Nấm mốc không quá 50/kg + Lysine, methionine, tryptophan tương ứng không dưới 0,5%, 1,4% và 1,1% của protein thô + Tỉ lệ tiêu hoá của protein không dưới 75 - 80% + Giá trị sinh học của protein không dưới 55% TĂ giàu protein nguồn gốc vi sinh vật Tảo vi sinh - Hai loại tảo được ưa dùng trong CN là tảo lam (Spirulina) và tảo lục (Chlorella) - Pr. cao 60-68% (tảo lam) và 40-50% (tảo lục), đều giàu a.a không thay thế ngoại trừ a.a – S, giàu vit. nhóm B, vit. A và vit. C. Tảo lam chứa sắc tố xantophyll rất quý cho gia cầm - Nuôi tảo công nghiệp cho sinh khối 40-45 tấn CK/ha/năm (tương đương 25 tấn protein/năm). Tuy nhiên giá thành còn cao TĂ giàu protein cho lợn tập ăn Sữa khử bơ Bột đỗ tương Protein đỗ tương cô đặc (Soy protein concentrate) Protein đỗ tương chiết li (Isolated soy protein) Bột huyết tương phun sấy khô Bột cá loại I TĂ giàu protein nguồn gốc hoá học hoặc SX CN Urê - Công thức hoá học: CO(NH2)2, N chiếm 46,5% nếu tinh khiết, nhưng thực tế 42-45% - Cơ sở khoa học của việc sử dụng urê: + Chỉ GSNL + Nồng độ NH3 thích hợp của dịch dạ cỏ (150-200 mg/l) + Carbohydrate dễ lên men, 1 kg CHC tiêu hoá cho 140g pr. VSV + Vit. A, các nguyên tố khoáng: Co, Mn, Zn, S - PP sử dụng: Pr. TN Pr. phân giải Pr. không phân giải NH3 a.a Pr. VSV a.a a.a hấp thu ở ruột non TĂ giàu protein nguồn gốc hoá học hoặc SX CN + Cấm hoà nước cho uống! + Cho ăn dần dần, chỉ cho bê, nghé>6 tháng tuổi + Cho ăn nhiều bữa/ngày + Không quá 30g/100 kg W, không vượt quá 1/3 nhu cầu pr. của con vật - Chú ý: + Có thể gây ngộ độc urê làm gia súc chết nếu không theo hướng dẫn + pH dịch dạ cỏ cao sẽ làm tăng tốc độ hấp thụ NH3 vào máu, càng làm trầm trọng ngộ độc TĂ giàu protein nguồn gốc hoá học hoặc SX CN Trúng độc urê - Cơ chế Urê → NH3 → Máu → tăng pH máu (kiềm máu) Ion NH4+ vào tế bào làm tăng nhạy cảm phản ứng của tế bào → con vật ngộ độc - Triệu chứng (xuất hiện sau ăn 30 – 40 phút) Sợ hãi, đi đái, ỉa liên tục; các cơ vùng môi, tai, mắt co giật; nhu động dạ cỏ mất, chướng hơi. GĐ sau đau bụng, chảy dãi, đứng cứng nhắc, mạch nhanh, thở khó TĂ giàu protein nguồn gốc hoá học hoặc SX CN - Điều trị + Hộ lí: Tháo hơi dạ cỏ, thụt rửa dạ dày + Dùng thuốc điều trị • Dùng MgSO4 tẩy trừ chất chứa trong dạ dày • Dùng 1-3 lít dấm để trung hoà chất kiềm • Bổ sung đường để tăng đường huyết: dùng dung dịch đường 30-40% tiêm chậm vào tĩnh mạch • Dùng thuốc để giảm co giật và bền vững thành mạch: dùng axit glutamic pha vào dung dịch đường glucose • Dùng thuốc an thần: Aminazin, Prozin • Dùng thuốc ức chế sự lên men sinh hơi trong dạ cỏ TĂ giàu protein nguồn gốc hoá học hoặc SX CN Thí nghiệm của Cherdthong et al (2010): + CT TN: ĐC (100% urê) UCM1 (40% urê + 43% CaCl2 + 17% H2O) UCM2 (50% urê + 33% CaCl2 + 17% H2O) UCM3 (60% urê + 23% CaCl2 + 17% H2O) (hoặc sử dụng CaCl2 hoặc CaSO4) TĂ giàu protein nguồn gốc hoá học hoặc SX CN + SX hỗn hợp: Hòa CaCl2 với H2O và đun nóng ở nhiệt độ 500C trong vòng 10 phút; Hòa urê vào dung dịch trên; Đun và khuấy đều dung dịch ở nhiệt độ 500C trong vòng 10 phút; Để nguội dung dịch xuống nhiệt độ khoảng 250C Bảng: Kết quả thí nghiệm NH3-N (mg/100ml) ABBH (mM/l) Phân giải CK (%) Sinh khối VSV (mg) VK (109 CFU/ml) ĐC 14,5 48,7 53,3 23,1 3,2 UCM1 11,7 51,0 55,5 25,6 5,4 UCM2 11,5 51,2 54,0 26,1 5,8 UCM3 11,0 53,2 59,7 30,3 8,9 (Nguồn: Cherdthong et al, 2010) TĂ giàu protein nguồn gốc hoá học hoặc SX CN * Tảng Urê-Rỉ mật * Tảng Urê-Rỉ mật-Khoáng tự nhiên Khoáng tự nhiên: có 2 dạng chính là bentonite và zeolite. Chúng có tính hấp phụ và trao đổi ion. Ứng dụng: làm khô, làm sạch, bảo vệ môi trường, thức ăn gia súc, NTTS Tính hấp phụ: NH3, kim loại nặng, nấm mốc Ở VN có 25 mỏ khoáng tự nhiên, trong đó 15 mỏ bentonite với trữ lượng 70 triệu tấn Đất sét Nguyên liệu 1 2 3 Rỉ mật 40 40 40 Urê 10 10 10 Bã mía 15 15 15 Khô dầu cao su 15 Bột lá lạc 15 Bột lá sắn 15 Premix khoáng 5 5 5 Bentonite 5 5 5 Vôi 3 3 3 NaCl 5 5 5 NaHCO3 2 2 H3PO4 2 TĂ bổ sung protein nguồn gốc hoá học hoặc SX CN 0 50 100 150 200 250 300 Lys Arg His Trp Ile Leu Val P,T M,C Thr TĂ lợn choai Ngô: 58% Bột đỗ tương: 35% TĂ bổ sung protein nguồn gốc hoá học hoặc SX CN Axit amin SX công nghiệp - Tỉ lệ pr. lí tưởng: cơ thể chỉ tổng hợp pr. có hiệu quả từ một mẫu a.a cân đối. Bổ sung a.a hạn chế để tạo sự cân đối, nếu bổ sung a.a không hạn chế thì càng làm tăng thêm sự mất cân đối - a.a hạn chế của 1 TĂ là a.a mà số lượng không đủ đã hạn chế sự lợi dụng những a.a khác của TĂ dó. A.a thiếu nhiều nhất so với nhu cầu và làm giảm hiệu suất lợi dụng pr. lớn nhất được gọi là yếu tố hạn chế thứ nhất, và như vậy sẽ có yếu tố hạn chế thứ 2, thứ 3 TĂ bổ sung protein nguồn gốc hoá học hoặc SX CN - Chỉ bổ sung yếu tố hạn chế, bổ sung yếu tố hạn chế thứ nhất rồi mới bổ sung yếu tố hạn chế thứ 2. Nếu làm ngược lại thì có hại (sinh trưởng giảm, tiêu tốn TĂ tăng ) - Trong thực tế đã SX 4 loại a.a công nghiệp là lysine, methionine, threonine và tryptophan - Hai dạng đồng phân quang học (L và D): D-Methionine, D- Phenylalanine và một phần D-Tryptophan - Nếu Kp cân bằng được a.a thì có thể hạ tỉ lệ pr. Kp xuống mà không ảnh hưởng đến NS của gia súc, tuy nhiên chúng ta mới chỉ cân bằng được ít a.a - Các cặp đối kháng: lysine-arginine, izoleucine-leucine- valine TĂ bổ sung protein nguồn gốc hoá học hoặc SX CN - Chất mang 1 đặc hiệu cho serine, threonine và alanine - Chất mang 2 đặc hiệu cho phenylalanine, tyrosine, methionine, valine, leucine và isoleucine - Chất mang 3 đặc hiệu cho proline và hydroxyproline - Chất mang 4 đặc hiệu cho lysine, arginine và cysteine - Chất mang 5 đặc hiệu cho aspartic và glutamic axit. Một số axit amin có chung hệ thống vận chuyển, chúng cạnh tranh lẫn nhau để gắn kết với chất mang trong quá trình hấp thu. Ví dụ, tăng quá nhiều lysine trong khẩu phần làm gia tăng nhu cầu arginine với gia cầm Bảng: Tỉ lệ lí tưởng các a.a theo % của lysine Gà con 0-3 tuần Lợn con 10kg Lysine 100 100 Threonine 67 70 Tryptophan 16 17 Methionine 36 37 Cystine 36 38 M+C 72 75 Isoleucine 67 67 Valine 77 80 Arginine 105 105 Câu hỏi ôn tập Đặc điểm dinh dưỡng chung của các loại hạt đậu và hạt nhiều dầu làm thức ăn chăn nuôi? Đặc điểm dinh dưỡng chung của khô dầu? Đặc điểm dinh dưỡng và sử dụng của một số loại khô dầu làm thức ăn chăn nuôi? Đặc điểm dinh dưỡng và sử dụng bột cá làm thức ăn chăn nuôi? Đặc điểm dinh dưỡng và sử dụng bột thịt và bột thịt xương làm thức ăn chăn nuôi? Đặc điểm dinh dưỡng và sử dụng bột máu, bột huyết tương, bột tế bào máu sấy khô làm thức ăn chăn nuôi? Đặc điểm dinh dưỡng và sử dụng bột sữa gầy, bột whey làm thức ăn chăn nuôi? Sử dụng urê để bổ sung protein cho gia súc nhai lại?
File đính kèm:
- bai_giang_thuc_an_chan_nuoi_chuong_3_thuc_an_giau_protein.pdf