Bài giảng Thức ăn chăn nuôi - Chương 1: Phân loại thức ăn chăn nuôi
Khái niệm thức ăn chăn nuôi
TĂ chăn nuôi là những nguyên liệu có nguồn gốc thực vật, động vật, vi sinh vật và hoá học mà có chứa các chất dinh dưỡng ở dạng có thể hấp thu được và không gây ra những tác động có hại đến sức khoẻ vật nuôi, chất lượng sản phẩm của chúng
Những nguyên liệu có chứa các chất độc, chất có hại cũng có thể được sử dụng làm TĂ chăn nuôi sau khi đã
khử/hoặc làm vô hoạt hoàn toàn các yếu tố gây độc, gây hại
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thức ăn chăn nuôi - Chương 1: Phân loại thức ăn chăn nuôi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thức ăn chăn nuôi - Chương 1: Phân loại thức ăn chăn nuôi
Chương 1 PHÂN LOẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI Nội dung chương 1 Khái niệm thức ăn chăn nuôi Phương pháp phân loại thức ăn Cách gọi tên một nguyên liệu thức ăn Khái niệm TĂ chăn nuôi Khái niệm thức ăn chăn nuôi TĂ chăn nuôi là những nguyên liệu có nguồn gốc thực vật, động vật, vi sinh vật và hoá học mà có chứa các chất dinh dưỡng ở dạng có thể hấp thu được và không gây ra những tác động có hại đến sức khoẻ vật nuôi, chất lượng sản phẩm của chúng Những nguyên liệu có chứa các chất độc, chất có hại cũng có thể được sử dụng làm TĂ chăn nuôi sau khi đã khử/hoặc làm vô hoạt hoàn toàn các yếu tố gây độc, gây hại Cơ sở và mục đích phân loại TĂ HỌC THUẬT Đáp ứng nhu cầu tìm hiểu bản chất của thức ăn (tính chất, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng) Đưa ra hướng sử dụng Căn cứ vào đặc tính cấu trúc, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng để phân loại TRONG SẢN XUẤT Do yêu cầu của công tác quản trị nguyên, vật liệu Tiện lợi cho sử dụng trong quá trình sản xuất, tăng năng suất lao động Căn cứ vào nguồn gốc, đặc điểm, tính năng sử dụng để phân loại Việc phân loại chỉ có ý nghĩa tương đối! Phương pháp phân loại TĂ Phân loại theo giá trị năng lượng Theo hệ thống TĂ của Liên Xô cũ (1) TĂ tinh: 1kg nguyên liệu chứa>1500 kcal ME (ví dụ: cám gạo, bột ngô, bột sắn ) (2) TĂ thô: 1kg nguyên liệu chứa<1500 kcal ME (ví dụ: cỏ khô, rơm khô, thân cây ngô già ) Phương pháp phân loại TĂ Phân loại theo nguồn gốc thức ăn (1) TĂ thực vật: TĂ xanh, các sản phẩm chế biến từ chúng, phụ phẩm trồng trọt, các loại rau, củ, quả, hạt (2) TĂ động vật: Sữa và các sản phẩm từ sữa, phụ phẩm chế biến thịt, cá, chăn nuôi gia cầm, lò ấp (3) TĂ nguồn khoáng chất: Đại lượng và vi lượng (4) Vi sinh vật: men TĂ chăn nuôi, chế phẩm sinh học giàu enzyme (5) Tổng hợp hoá học: a.a công nghiệp, thuốc phòng trị bệnh Phương pháp phân loại TĂ Phân loại theo tính chất lí hoá và cách sử dụng thông thường/hay phân loại thức ăn quốc tế (8 nhóm) Cơ sở phân loại: - TĂ thô: Xơ thô>18% hay NDF>35% - TĂ giàu năng lượng: Xơ thô<18% và protein thô<20% - TĂ giàu protein: Xơ thô20% Phương pháp phân loại TĂ Hemicellulose (khoảng 20%) Xơ thô Cellulose (50 - 80%) Lignin (10 - 50%) DXKN Phương pháp phân loại TĂ (1) TĂ thô khô và xác vỏ: Cỏ khô, rơm khô, thân cây ngô khô, vỏ quả đậu đỗ khô, vỏ trấu (2) Đồng cỏ, cỏ tự nhiên và thức ăn xanh: bao gồm tất cả thức ăn xanh trên đồng chưa cắt/hoặc cắt cho ăn tươi (3) TĂ ủ chua: chỉ bao gồm thức ăn xanh ủ chua (cây ngô, cỏ ủ chua), không kể cá, củ, hạt ủ chua (4) TĂ giàu năng lượng: hạt, phụ phẩm xay xát, củ, kể cả những thức ăn này khi ủ chua Phương pháp phân loại TĂ (5) TĂ giàu protein: Bột cá, bột máu, bột thịt, đỗ tương, khô dầu, tảo (6) TĂ bổ sung khoáng: MCP, DCP, CaCO3 (7) TĂ bổ sung vitamin (kể cả nấm men được ủ) (8) Các chất phụ gia: kháng sinh, chất tạo màu, chất tạo mùi, chất chống ôxi hoá, chất chống vón, hormone, các loại thuốc Bảng số quốc tế của các nhóm TĂ Tên nhóm TĂ Mã số quốc tế của nhóm TĂ thô khô và xác vỏ 1 Đồng cỏ, cỏ tự nhiên và TĂ xanh 2 TĂ ủ chua 3 TĂ giàu năng lượng 4 TĂ giàu protein 5 TĂ bổ sung khoáng 6 TĂ bổ sung vitamin 7 Các chất phụ gia 8 Bảng mã số quốc tế của một số nguyên liệu TĂ Tên nguyên liệu TĂ Mã số quốc tế Khô dầu lạc ép 5-04-604 Khô dầu lạc chiết li 5-04-612 Khô dầu đậu tương ép 5-03-649 Khô dầu đậu tương chiết li 5-03-650 --- --- Bột cá hồi (ép dầu) 5-01-985 Bột cỏ alfalfa 17% protein 1-00-023 --- --- Phương pháp phân loại TĂ Phân loại theo thành phần các chất dinh dưỡng (1) TĂ giàu protein (2) TĂ giàu tinh bột (3) TĂ nhiều nước (4) TĂ nhiều xơ (5) TĂ giàu khoáng (6) TĂ giàu vitamin (7) TĂ bổ sung khác Phương pháp phân loại TĂ Phân loại theo đương lượng tinh bột 1 đương lượng tinh bột = 2360 kcal NE (1) TĂ thô: TĂ có<45 đương lượng tinh bột/100kg TĂ (1062 kcal NE/kg) (2) TĂ tinh: TĂ có>45 đương lượng tinh bột/100kg TĂ Phương pháp phân loại TĂ Phân loại theo toan tính và kiềm tính - Dựa vào độ pH của sản phẩm chuyển hóa cuối cùng + Toan tính: P cho H3PO4, S cho H2SO4, Cl cho HCl + Kiềm tính: Ca, Na, K, Mg 97P + 62S + 28Cl X = ---------------------------------- 50Ca + 26K + 43Na + 83Mg X>1: TĂ thuộc nhóm toan tính X<1: TĂ thuộc nhóm kiềm tính Nhóm TĂ toan tính: TĂ động vật, hạt họ đậu và một số loại TĂ giàu protein khác, thích hợp cho đực giống Nhóm TĂ kiềm tính: TĂ xanh, củ quả, ủ chua, thích hợp cho gia súc sinh sản, tiết sữa Phương pháp phân loại TĂ Hormone tuyến cạnh giáp (PTH) ảnh hưởng đến chuyển Ca từ xương vào máu. Cân bằng cation-anion khẩu phần ảnh hưởng đến tiết PTH và tổng hợp 1,25 dihydroxy vitamin D3 → Sốt sữa CAD (Cation-Anion Difference) = (K+ + Na+) – (Cl- + S--) CAD có tác dụng ngăn ngừa bệnh sốt sữa xấp xỉ -100mequiv/kg CK khẩu phần. Dùng các muối sulfate, chloride để điều chỉnh CAD, giảm tỉ lệ bò mắc bệnh sốt sữa Dự
File đính kèm:
- bai_giang_thuc_an_chan_nuoi_chuong_1_phan_loai_thuc_an_chan.pdf