Bài giảng Thống kê ứng dụng trong kinh doanh - Chương 1: Giới thiệu về thống kê ứng dụng
I - Khái niệm và vai trò của TK
1. Khái niệm:
- Là những con số được ghi chép để phản ánh các hiện tượng TN, KThuật, KT, XH.
- Là hệ thống các phương pháp:
+ Thu thập thông tin
+ Xử lý thông tin (tổng hợp, phân tích, dự đoán).
2 –Vai trò của thống kê
- Cung cấp các thông tin thống kê trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời
- Là công cụ nhận thức các quá trình, hiện tượng kinh tế xã hội thông qua đánh giá, phân tích
- Là công cụ quan trọng trợ giúp cho việc ra quyết định thông qua dự báo, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
- Đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thống kê ứng dụng trong kinh doanh - Chương 1: Giới thiệu về thống kê ứng dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thống kê ứng dụng trong kinh doanh - Chương 1: Giới thiệu về thống kê ứng dụng
Thống kê ứng dụng trong kinh doanh Thời lượng : 45 tiết 1 Chương I : A. Các vấn đề chung của thống kê Kh¸i niÖm vµ vai trß cña TK Mét sè kh¸i niÖm thêng dïng trong TK Qu ¸ tr×nh nghiªn cøu TK 2 I - Khái niệm và vai trò của TK 1. Khái niệm : - Là những con số được ghi chép để phản ánh các hiện tượng TN, KThuật , KT, XH. - Là hệ thống các phương pháp : + Thu thập thông tin + Xử lý thông tin ( tổng hợp , phân tích , dự đoán ). Tìm hiểu bản chất , tính qui luật của hiện tượng . 3 2 – Vai trò của thống kê C ung cấp các thông tin thống kê trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời Là công cụ nhận thức các quá trình , hiện tượng kinh tế xã hội thông qua đánh giá , phân tích Là công cụ quan trọng trợ giúp cho việc ra quyết định thông qua dự báo, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội Đ áp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân 4 3 - Đối tượng nghiên cứu của thống kê Là mặt lượng trong mối quan hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng kinh tế xã hội số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể 5 C¸c nhãm hiÖn tîng TK thêng nghiªn cøu HiÖn tîng – qu ¸ tr×nh t¸i s¶n xuÊt x· héi HiÖn tîng – qu ¸ tr×nh d©n sè HiÖn tîng vÒ ® êi sèng vËt chÊt vµ tinh thÇn cña ngêi d©n HiÖn tîng – qu ¸ tr×nh chÝnh trÞ x· héi 6 Hiện tượng – quá trình tái SX - XH Sản xuất Phân phối Lưu thông Tiêu dùng 7 HiÖn tîng – qu ¸ tr×nh d©n sè Sè lîng d©n c C¬ cÊu d©n c Giíi tÝnh §é tuæi D©n téc NghÒ nghiÖp Kh¸c Xu híng biÕn ® éng 8 HiÖn tîng – qu ¸ tr×nh vÒ ® êi sèng vËt chÊt vµ tinh thÇn cña ngêi d©n Møc sèng Thu nhËp Tr×nh ®é v¨n ho¸ B¶o hiÓm x· héi , y tÕ HÖ thèng gi¸o dôc § êi sèng v¨n ho¸ tinh thÇn 9 HiÖn tîng – qu ¸ tr×nh chÝnh trÞ x· héi Tû lÖ ngêi d©n tham gia bÇu cö Tû lÖ téi ph¹m C¬ cÊu tæ chøc cña c¸c c¬ quan , ® oµn thÓ 10 II - Một số khái niệm thường dùng trong thống kê 1 - Tổng thể thống kê 2 - Tiêu thức thống kê 3 - Chỉ tiêu thống kê 11 1 - Tổng thể thống kê và Mẫu a – Tổng thể thống kê Là hiện tượng số lớn , gồm những đơn vị ( hoặc phần tử ) cấu thành hiện tượng cần được quan sát , phân tích mặt lượng . Các đơn vị tổng thể thống kê là các đơn vị cá biệt có một hay một số đặc điểm , đặc trưng chung kết hợp thành tổng thể . 12 1 - Tổng thể thống kê và Mẫu b – Mẫu : Là bộ phận được chọn ra từ tổng thể 13 2 – Tiêu thức thống kê a- KN Là các đặc điểm cơ bản của đơn vị tổng thể 14 2 – Tiêu thức thống kê b – Phân loại Tiêu thức thuộc tính : không biểu hiện trực tiếp là con số . ( Còn gọi là tiêu thức phi lượng hoá ) Tiêu thức số lượng : biểu hiện trực tiếp là con số . ( Còn gọi là tiêu thức lượng hoá ). Tiêu thức thay phiên : chỉ có 2 biểu hiện không trùng nhau trên một đơn vị tổng thể . 15 Các trị số cụ thể của tiêu thức số lượng được gọi là lượng biến . Có 2 loại : - lượng biến rời rạc - lượng biến liên tục 16 3 - Chỉ tiêu thống kê a – KN ChØ tiªu thèng kª lµ nh÷ng lîng biÕn , nh÷ng con sè ® îc dïng ®Ó m« t¶, ph¶n ¸ nh t×nh h×nh cña mét hiÖn tîng kinh tÕ x· héi trong ® iÒu kiÖn thêi gian vµ kh«ng gian cô thÓ . Mỗi chỉ tiêu TK đều gồm các thành phần + KN ( Mặt chất ) + Thời gian , không gian + Mức độ của chỉ tiêu + Đơn vị tính của chỉ tiêu 17 VÝ dô Tèc ®é t¨ng GDP cña ViÖt Nam n¨m 2005 lµ 8,04% + KN ( mặt chất ): tèc ®é t¨ng trëng GDP + Thời gian , không gian : n¨m 2005, ViÖt nam + Mức độ của chỉ tiêu : 8,04 + Đơn vị tính của chỉ tiêu : % 18 3 - Chỉ tiêu thống kê b – Các loại chỉ tiêu Chỉ tiêu khối lượng ( chỉ tiêu hiện vật ): biểu hiện qui mô hiện tượng Chỉ tiêu chất lượng ( chỉ tiêu giá trị ) : biểu hiện t/c , mối liên hệ , trình độ phổ biến ... của hiện tượng . 19 III – Quá trình nghiên cứu TK 1 - Xác định mục đích , đối tượng , nội dung n/c 2 – Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê 3 - Điều tra thống kê 4 - Tổng hợp thống kê 5 – Phân tích thống kê 6 - Dự đoán thống kê 7 – Báo cáo , giải thích và truyền đạt kết quả nghiên cứu . 20 1 – Xác định mục đích , đối tượng , nội dung nghiên cứu Là khâu đầu tiên của quá trình nghiên cứu thống kê . 3 căn cứ để xác định đúng mục đích : Căn cứ vào tình hình thực tiễn Căn cứ vào yêu cầu cung cấp thông tin. Căn cứ vào khả năng về tài chính , nhân lực , thời gian . 21 2 – Xây dựng HTCT thống kê a – Khái niệm : HTCTTK là một tập hợp những chỉ tiêu có khả năng phản ánh được các mặt , các đặc trưng quan trọng , các mối liên hệ cơ bản giữa các mặt của tổng thể hiện tượng nghiên cứu và mối liên hệ của tổng thể với các hiện tượng có liên quan . 22 2 – Xây dựng HTCT thống kê b – Nguyên tắc khi xây dựng HTCTTK Đáp ứng được mục đích nghiên cứu Phù hợp với đặc điểm và tính chất đối tượng nghiên cứu . Hợp lý , không thừa , không thiếu , không trùng lặp , đủ phản ánh những yêu cầu nghiên cứu , phù hợp với khả năng thu thập t
File đính kèm:
- bai_giang_thong_ke_ung_dung_trong_kinh_doanh_chuong_1_gioi_t.ppt