Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 8: Thống kê tư liệu sản xuất và tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng
Một số khái niệm chung
Tư liệu sản xuất
Là một trong những yếu tố sản xuất bao gồm tư liệu
lao động và đối tượng lao động
Trong ngành xây dựng, tư liệu sản xuất bao gồm xe
máy thi công, nguyên vật liệu và những tài sản,
phương ti
Một số khái niệm chung
Tư liệu lao động
Là những phương tiện, công cụ lao động con người
sử dụng tác động vào đối tượng lao động nhằm tạo ra
sản phẩm
Trong ngành xây dựng đó là máy móc thiết bị,
phương tiện, xe máy thi công, hệ thống cốp pha, dàn
dàn giáo và dụng cụ thông thường khác
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 8: Thống kê tư liệu sản xuất và tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 8: Thống kê tư liệu sản xuất và tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng
THỐNG KÊ TƯ LIỆU SẢN XUẤT VÀ TIẾN BỘ KỸ THUẬT TRONG XÂY DỰNG Một số khái niệm chung NỘI DUNG CHÍNH Thống kê tư liệu sản xuất trong XD Thống kê tiến bộ kỹ thuật trong XD 1. Một số khái niệm chung Tư liệu sản xuất Là một trong những yếu tố sản xuất bao gồm tư liệu lao động và đối tượng lao động Trong ngành xây dựng, tư liệu sản xuất bao gồm xe máy thi công, nguyên vật liệu và những tài sản, phương tiện, công cụ phục vụ cho việc quản lý và sản xuất 1. Một số khái niệm chung Tư liệu lao động Là những phương tiện, công cụ lao động con người sử dụng tác động vào đối tượng lao động nhằm tạo ra sản phẩm Trong ngành xây dựng đó là máy móc thiết bị, phương tiện, xe máy thi công, hệ thống cốp pha, dàn dàn giáo và dụng cụ thông thường khác 1. Một số khái niệm chung Đối tượng lao động Là những thứ con người dùng tư liệu lao động để tác động vào, thay đổi nó tạo thành sản phẩm mới cho xã hội Trong ngành xây dựng, đối tượng lao động là các tài nguyên thiên nhiên như cát, sỏi và các nguyên vật liệu khác như sắt thép, gạch và những cấu kiện, phụ tùng, máy móc để lắp đặt vào công trình Tư liệu lao động Đối tượng lao động Tài sản cố định Nguyên, nhiên vật liệu 2.1. Thống kê tài sản cố định trong xây dựng 2. Thống kê tư liệu sản xuất trong xây dựng 2.2. Thống kê vật liệu trong xây dựng 2.1. Thống kê tài sản cố định trong xây dựng Khái niệm Là những tư liệu lao động có giá trị lớn hơn 5 triệu và thời gian sử dụng dài lớn hơn 1 năm. Đặc trưng: -Về hiện vật: tham gia nhiều lần vào quá trình sản xuất và hầu như không thay đổi hình thái hiện vật tự nhiên. - Về giá trị: Trong quá trình sử dụng, giá trị TSCĐ giảm dần chuyển vào giá sản phẩm khi bán và thu về được đưa vào quỹ khấu hao. Phân loại • Theo công dụng: TSCĐ phục vụ sản xuất xây lắp; TSCĐ phục vụ cho sản xuất khác, TSCĐ không phục vụ sản xuất • Theo tình hình sử dụng TSCĐ: TSCĐ đang hoạt động, TSCĐ ngừng hoạt động, TSCĐ dự trữ • Theo quyền sở hữu: TSCĐ tự có, TSCĐ thuê ngoài. • Hệ thống chỉ tiêu TSCĐ • Thống kê số lượng TSCĐ • Thống kê cơ cấu TSCĐ • Thống kê trang bị TSCĐ • Thống kê hao mòn và khấu hao TSCĐ • Thống kê trạng thái TSCĐ • Thống kê hiệu quả TSCĐ (Tham khảo SGK trang 463) Bài tập • Có số liệu tại 1 đơn vị xây dựng sau: Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu Giá trị sản xuất (1000đ) 300000 450000 % IC trong GO (%) 40 35 % KHTSCĐ trong GTGT (%) 20 22 Tỷ suất khấu hao TSCĐ (%) 15 20 • Yêu cầu: 1. Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp 2. Phân tích biến động của GO do ảnh hưởng của năng suất sử dụng TSCĐ và giá trị TSCĐ bình quân 3. Phân tích biến động củaVA do ảnh hưởng của năng suất sử dụng TSCĐ và giá trị TSCĐ bình quân 2.2. Thống kê vật liệu trong xây dựng Khái niệm Vật liệu là khái niệm chung chỉ nguyên, nhiên vật liệu, phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ rẻ tiền mau hỏng và vật luân chuyển được dùng vào sản xuất xây dựng. Cấu thành: Nguyên vật liệu, Vật kết cấu, Vật liệu khác hay vật liệu phụ, Nhiên liệu, Phụ tùng thay thế, Vật rẻ tiền mau hỏng, Vật luân chuyển, Phế liệu trong xây dựng (Tham khảo SGK Trang 498) 3 khía cạnh Cung ứng vật liệu Dự trữ vật liệu Sử dụng vật liệu Thống kê cung ứng vật liệu xây dựng • Bảng cân đối xuất nhập tồn kho các loại vật liệu (T504) • Đánh giá tình hình hoàn thành kế hoạch cung ứng vật liệu ∑ ∑ = PM PM I K VL 1 Trong đó: I là chỉ số hoàn thành kế hoạch về nhập vật liệu, M là số lượng vật liệu nhập kho theo thực tế và kế hoạch, P là đơn giá thực tế nhập vật liệu. • Hệ số đều đặn của cung ứng vật liệu Trong đó: T là số ngày đủ vật liệu và số ngày trong kỳ 1T TH DVDĐ = Thống kê dự trữ vật liệu • Giá trị vật liệu sử dụng bình quân ngày • Số ngày dự trữ vật liệu bình quân • Định mức dự trữ vật liệu • Chỉ tiêu hoàn thành định mức dự trữ (Tham khảo SGK T509) Thống kê sử dụng vật liệu • Kiểm tra tình hình hoàn thành kế hoạch định mức khối lượng vật liệu đã sử dụng Chỉ số hoàn thành định mức sử dụng vật liệu (chỉ số đơn) Chỉ số hoàn thành định mức sử dụng vật liệu (có liên hệ với kết quả sản xuất) (Tham khảo SKG Trang 514) Thống kê sử dụng vật liệu • Kiểm tra tình hình thực hiện định mức vật liệu cho 1 đơn vị khối lượng xây dựng TH1: Chỉ số cá thể đối với một loại vật liệu sử dụng cho 1 loại công việc Trong đó: I là chỉ số hoàn thành định mức sử dụng vật liệu; m(1) và m(n) là lượng vật liệu sử dụng thực tế và định mức kế hoạch 1001 x m mi n đm = Thống kê sử dụng vật liệu • Kiểm tra tình hình thực hiện định mức vật liệu cho 1 đơn vị khối lượng xây dựng TH2: Chỉ số tổng hợp trong trường hợp sử dụng 1 loại vật liệu cho nhiều loại công việc ∑ Trong đó: I là chỉ số hoàn thành định mức sử dụng vật liệu; q(1) là khối lượng công việc thực tế hoàn thành trong kỳ 100 1 11 x qm qm I n đm ∑ = Thống kê sử dụng vật liệu • Kiểm tra tình hình thực hiện định mức vật liệu cho 1 đơn vị khối lượng xây dựng TH3: Chỉ số tổng hợp trong trường hợp sử dụng nhiều loại vật liệu cho một loại công việc ∑ Trong đó: I là chỉ số hoàn thành định mức sử dụng vật liệu; p(n) là đơn giá dự toán của 1 đơn vị khối lượng vật liệu 1001 x pm pm I nn n đm ∑ = Thống kê sử dụng vật liệu • Kiểm tra tình hình thực hiện định mức vật liệu cho 1 đơn vị khối lượng xây dựng TH4: Chỉ số tổng hợp trong trường hợp sử dụng nhiều loại vật liệu cho nhiều loại công việc pmq∑ • Hệ thống chỉ số phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng vật liệu 100 1 11 x pmq I nn n đm ∑ = ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ == nnn nn nn n nnnn vl pmq pmq x pmq pmq x pmq pmq pmq pmq I 1 1 11 11 111111 Thống kê sử dụng vật liệu • Hiệu suất sử dụng vật liệu Trong đó: M QK = - K: Hiệu suất sử dụng vật liệu - Q: Khối lượng công tác hoàn thành - M: Khối lượng vật liệu đã sử dụng Bài tập số 7 (Trang 571) Yêu cầu: - Phân tích biến động của việc sử dụng vật liệu kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc do ảnh hưởng của 3 nhân tố: giá từng loại vật liệu, khối lượng từng loại vật liệu, khối lượng công việc. 3. Thống kê tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng Tham khảo SGK
File đính kèm:
- bai_giang_thong_ke_dau_tu_va_xay_dung_chuong_8_thong_ke_tu_l.pdf