Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 6: Thống kê sản xuất xây dựng
Hoạt động xây lắp
Là quá trình lao động xây dựng tạo ra nhà cửa, vật
kiến trúc và lắp đặt thiết bị máy móc vào các công
trình.
Là hoạt động chủ yếu của đơn vị xây dựng. Phân biệt
2 loại cho thuê máy móc thiết bị (có người điều
khiển và không có người điều khiển
Sản phẩm xây dựng
Khái niệm:
Là những kết quả hoạt động
Phân loại:
của các đơn vị xây lắp trong
một thời kỳ nhất định.
Sản phẩm chính và sản phẩm
phụ, phụ trợ.
Hình thức biểu hiện
Hiện vật: Giá trị:
Số lượng công trình ,hạng
mực công trình, .
Toàn bộ giá trị vốn đầu tư
cho công trình đó
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 6: Thống kê sản xuất xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 6: Thống kê sản xuất xây dựng
THỐNG KÊ SẢN XUẤT XÂY DỰNG Một số khái niệm cơ bản NỘI DUNG CHÍNH Các chỉ tiêu thống kê SXXD Phân tích thống kê SXXD 1.1. Hoạt động xây dựng 1. Một số khái niệm cơ bản 1.2. Hoạt động xây lắp 1.3. Sản phẩm xây dựng 1.1. Hoạt động xây dựng Là quá trình lao động tạo 1 Thăm dò, khảo sát, thiết kế 2 Xây dựng mới, xây dựng lại công trình nên sản phẩm xây dựng cho nền KTQD 3 Cải tạo, mở rộng, nâng cấp, hiện đại hóa CT 4 Sửa chữa lớn nhà cửa, vật kiến trúc 5 Lắp đặt thiết bị máy móc vào công trình Cho thuê phương tiện, máy móc thi công 6 Đặc điểm Có tính chất lưu động Thời gian kéo dài Nguồn lực tập trung lớn Hoạt động sản xuất được tiến hành ngoài trời 1. 2. Hoạt động xây lắp Là quá trình lao động xây dựng tạo ra nhà cửa, vật kiến trúc và lắp đặt thiết bị máy móc vào các công trình. Là hoạt động chủ yếu của đơn vị xây dựng. Phân biệt 2 loại cho thuê máy móc thiết bị (có người điều khiển và không có người điều khiển) 1.3. Sản phẩm xây dựng Khái niệm: Là những kết quả hoạt động Phân loại: của các đơn vị xây lắp trong một thời kỳ nhất định. Sản phẩm chính và sản phẩm phụ, phụ trợ. Đặc điểm Thông thường có giá trị lớn Có tính cố định Có tính đơn lẻ Huy động vốn, Sử dụng vốn Công tác khảo sát thăm dò Chi phí, giá thành tính riêng cho mỗi công trình Hình thức biểu hiện Hiện vật: Giá trị: Số lượng công trình ,hạng mực công trình, . Toàn bộ giá trị vốn đầu tư cho công trình đó Phân loại Nền KTQD Nửa thành phẩm: là những công trình đã khởi công nhưng chưa kết thúc xây dựng hoặc đã hoàn thành xong khối lượng công việc nhưng chưa làm xong thủ tục bàn giao nghiệm thu Thành phẩm: là những công trình xây dựng đã thi công xong, hoàn thành xong toàn bộ khối lượng công việc xây dựng , hoàn thành xong thủ tục bàn giao nghiệm thu, sẵn sàng đi vào hoạt động Phân loại Doanh nghiệp Khối lượng thi công dở dang: là những khối lượng xây lắp đang thi công, chưa hoàn thành đến giai đoạn quy ước, chưa được xác nhận thanh toán Khối lượng thi công xong: phản ánh khối lượng công việc đã hoàn thành đến một giai đoạn nào đó theo quy ước 2.1. Quy mô sản phẩm trong xây dựng 2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê 2.2. Giá trị sản xuất 2.3. Giá trị tăng thêm 2.2. Giá trị sản xuất Khái niệm Là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trong một thời kỳ (thường là 1 năm) - Là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ - Có thể tổng hợp cho toàn ngành hoặc cho khối doanh nghiệp. 2.2. Giá trị sản xuất Nguyên tắc • Chỉ tính những sản phẩm xây dựng do lao động của chính đơn vị tạo ra tại hiện trường • Phải là kết quả trực tiếp của hoạt động sản xuất xây lắp (gồm công tác xây dựng, lắp đặt MMTB, sửa chữa lớn nhà cửa vật kiến trúc, công tác khảo sát thiết kế phát sinh trong quá trình thi công được bên A chấp nhận) • Phải là kết quả hoạt động sản xuất theo đúng thiết kế, quy trình công nghệ xây lắp trong hợp đồng giao nhận thầu • Phải là kết quả hữu ích của sản xuất xây lắp • Chỉ tính những kết quản đã được thực hiện trong kỳ báo cáo, không tính khối lượng thi công kỳ trước chuyển sang hoặc không chuyển khối lượng thi công kỳ này sang kỳ sau. • Tính chênh lệch giữa cuối kỳ - đầu kỳ của khối lượng thi công dở dang 2.2. Giá trị sản xuất Phương pháp tính: Công tác xây dựng • Công thức tính: Q = ∑qp + C + L • Trong đó: ∑qp: Chi phí trực tiếp C: Chi phí chung L: Lãi định mức • Lưu ý: Đối với công tác xây dựng phải xác định khối lượng công việc 2.2. Giá trị sản xuất Phương pháp tính: Công tác xây dựng • Trường hợp 1: Đối với những công việc đã hoàn thành Q = ∑qp + C + L • Trường hợp 2: Đối với những công việc dở dang Nếu có đơn giá phân đoạn -> Q = ∑ p’q Trong đó: p’ là đơn giá phân đoạn (không phải công tác nào cũng tách ra được đơn giá phân đoạn) Nếu chưa có đơn giá phân đoạn -> Q = (∑ q.h).p Trong đó: h là tỉ trọng lao động hao phí của từng giai đoạn so với toàn bộ; p là đơn giá chung 2.2. Giá trị sản xuất Công tác lắp đặt máy móc thiết bị • Trường hợp 1: Đối với khối lượng lắp máy xong toàn bộ Giá trị sản xuất của công tác lắp máy là khối lượng của các đối tượng đã được thi công hoàn chỉnh, đã lắp đặt đến một giai đoạn nhất định hoặc điểm dừng kỹ thuật, đã được nghiệm thu và chấp nhận thanh toán Q = (Σ pq) + C + L 2.2. Giá trị sản xuất Công tác lắp đặt máy móc thiết bị • Trường hợp 2: Giá trị sx của khối lượng công tác lắp máy xong từng bộ phận - Đối với công tác lắp máy đã xong các khối, các bộ phận hoặc lắp xong từng động tác: Khi đó phải quy đổi về khối lượng công tác lắp máy đã xong theo công thức Qquy đổi (1) = Σ qđt * t1 Trong đó: qđt : Số tấn máy lắp xong từng động tác t1= (t/T)*100 (%): Tỉ trọng ngày công lắp xong từng động tác của 1 tấn máy so với toàn bộ t : Định mức ngày công lắp xong từng động tác của 1 tấn máy T: Định mức ngày công lắp xong toàn bộ 1 tấn máy 2.2. Giá trị sản xuất Công tác lắp đặt máy móc thiết bị - Đối với khối lượng lắp máy dở dang (chưa xong toàn bộ hoặc từng bộ phận): Để tính giá trị sản xuất của khối lượng lắp máy dở dang, cần phải quy đổi khối lượng lắp máy dở dang về khối lượng lắp máy xong theo công thức Qquy đổi (2) = Σ qd.đt * t1 *t1d Trong đó: t1d : % hoàn thành từng động tác qd.dt : Khối lượng dở dang từng động tác 2.2. Giá trị sản xuất • Với các phần việc khác: Tham khảo SGK T259 2.3. Chỉ tiêu giá trị tăng thêm Giá trị gia tăng trong sản xuất xây dựng là phần giá trị sản phẩm và dịch vụ mới tăng thêm, do hoạt động sản xuất xây dựng tạo ra trong đơn vị doanh nghiệp tạo ra trong một thời kỳ nhất định. Là chỉ tiêu tuyệt đối, thời kỳ, tính theo đơn vị giá trị theo giá hiện hành, giá so sánh, hoặc giá cố định. 2.2.2. Chỉ tiêu giá trị tăng thêm Phương pháp tính • Theo phương pháp sản xuất: VA = GO – IC • Theo phương pháp phân phối: Giá trị tăng thêm bao gồm Thu nhập lần đầu của người lao động; Thu nhập lần đầu của nhà nước; Thu nhập lần đầu của doanh nghiệp; Khấu hao tài sản cố định; 3. Phân tích thống kê • Yêu cầu: Tham khảo SGK
File đính kèm:
- bai_giang_thong_ke_dau_tu_va_xay_dung_chuong_6_thong_ke_san.pdf