Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 3: Thống kê kết quả dầu tư

Khái niệm về TSCĐ và NLSX phục vụ huy động

TSCĐ huy động là những công trình, hạng mục công trình

hoặc các đối tượng xây dựng có khả năng phát huy tác dụng

một cách độc lập (có thể đưa vào khai thác) đã kết thúc hoạt

động xây dựng, đã làm xong thủ tục bàn giao, nghiệm vụ sử

dụng, sẵn sàng đi vào hoạt động và phát huy tác dụng

Hình thức huy động:

-TSCĐ huy động toàn bộ: Toàn bộ hạng mục công trình,

hoặc từng khối lượng đã hoàn thành hoàn chỉnh có thể đưa

vào khai thác

-- TSCĐ huy động bộ phận: Từng hạng mục công trình xây

xong có thể đưa vào khai thác ngay

Khái niệm về TSCĐ và NLSX phục vụ huy động

Năng lực sản xuất phục vụ huy động: Là khả năng đáp ứng

nhu cầu sản xuất, phục vụ phù hợp với năng lực thiết kế của

các TSCĐ được huy động. Được thể hiện ở khối lượng sản

phẩm mà công trình đó đã tạo ra hay tính đến kết quả cuối

cùng.

Có rất nhiều đơn vị tính: Không thể tổng hợp cho nhiều

ngành.

Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 3: Thống kê kết quả dầu tư trang 1

Trang 1

Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 3: Thống kê kết quả dầu tư trang 2

Trang 2

Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 3: Thống kê kết quả dầu tư trang 3

Trang 3

Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 3: Thống kê kết quả dầu tư trang 4

Trang 4

Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 3: Thống kê kết quả dầu tư trang 5

Trang 5

Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 3: Thống kê kết quả dầu tư trang 6

Trang 6

Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 3: Thống kê kết quả dầu tư trang 7

Trang 7

Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 3: Thống kê kết quả dầu tư trang 8

Trang 8

Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 3: Thống kê kết quả dầu tư trang 9

Trang 9

Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 3: Thống kê kết quả dầu tư trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 30 trang baonam 5420
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 3: Thống kê kết quả dầu tư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 3: Thống kê kết quả dầu tư

Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 3: Thống kê kết quả dầu tư
NỘI DUNG CHÍNH CỦA THỐNG KÊ ĐẦU TƯ
1. Thống kê hoạt động đầu tư
2. Thống kê kết quả đầu tư
3. Thống kê hiệu quả đầu tư
NHIỆM VỤ CỦA THỐNG KÊ KẾT QUẢ ĐẦU TƯ
Xác định khối lượng TSCĐ và NLSX phục vụ huy động1
Nghiên cứu tình hình HTKH huy động TSCĐ và NLSX2
Nghiên cứu biến động khối lượng TSCĐ và NLSX3
Đánh giá tình hình sử dụng VĐT, HTKH về TSCĐ và 
NLSX
5
Nghiên cứu độ dài xây dựng4
Hệ thống chỉ tiêu thống kê KQĐT
Khái niệm về TSCĐ và NLSX huy động
NỘI DUNG CHÍNH
Phân tích thống kê KQĐT
1. Khái niệm về TSCĐ và NLSX phục vụ huy động
TSCĐ huy động là những công trình, hạng mục công trình
hoặc các đối tượng xây dựng có khả năng phát huy tác dụng
một cách độc lập (có thể đưa vào khai thác) đã kết thúc hoạt
động xây dựng, đã làm xong thủ tục bàn giao, nghiệm vụ sử
dụng, sẵn sàng đi vào hoạt động và phát huy tác dụng
Hình thức huy động:
-TSCĐ huy động toàn bộ: Toàn bộ hạng mục công trình,
hoặc từng khối lượng đã hoàn thành hoàn chỉnh có thể đưa
vào khai thác
-- TSCĐ huy động bộ phận: Từng hạng mục công trình xây
xong có thể đưa vào khai thác ngay
1. Khái niệm về TSCĐ và NLSX phục vụ huy động
Năng lực sản xuất phục vụ huy động: Là khả năng đáp ứng
nhu cầu sản xuất, phục vụ phù hợp với năng lực thiết kế của
các TSCĐ được huy động. Được thể hiện ở khối lượng sản
phẩm mà công trình đó đã tạo ra hay tính đến kết quả cuối
cùng.
Có rất nhiều đơn vị tính: Không thể tổng hợp cho nhiều
ngành.
Chú ý
Đối với những
- Chỉ tính chỉ tiêu
này cho kết quả
cuối cùng, không
tính khâu trung
- Đối với những
công trình mở
công trình xây
dựng mới:
NLSXPV huy
động là toàn bộ
khối lượng sản
phẩm hay kết
quả được tao ra
gian.rộng đổi mới máy
móc thiết bị: Là
phần chênh lệch
giữa NLSXPV
sau khi mở rộng
với ban đầu
2.1. Các chỉ tiêu biểu hiện TSCĐ và 
NLSXPV huy động
2. Hệ thống
chỉ tiêu thống
kê kết quả đầu 2.2. Các chỉ tiêu bổ sung
2.3. Các chỉ tiêu về thực trạng xây dựng 
chưa hoàn thành và XDDD
tư
2.1. Các chỉ tiêu biểu hiện TSCĐ và NLSX phục vụ 
huy động
2 loại
Các chỉ tiêu biểu 
hiện bằng giá trị
Các chỉ tiêu biểu 
hiện bằng hiện 
vật
2.1. Các chỉ tiêu biểu hiện TSCĐ và NLSX phục vụ huy động
Chỉ tiêu hiện vật
Là số lượng các tài sản cố định được huy động (số nhà ở, số
cửa hàng ), công suất hoặc năng lực phát huy tác dụng
của các tài sản cố định được huy động (số căn hộ, số mét
vuông nhà ở, số chỗ ngồi ở rạp hát )
Đặc điểm:
-Thể hiện trực tiếp, cụ thể, rõ ràng KQĐT
- Mang tính trực quan
-Không thể tổng hợp với những công trình khác nhau về kỹ
thuật, quy mô, tính chất.
2.1. Các chỉ tiêu biểu hiện TSCĐ và NLSX phục vụ huy động
Chỉ tiêu giá trị
2 công thức tính:
Có thể tổng hợp được. Được tính
theo giá dự toán hoặc giá thực tế.
Tính cho 1 thời kỳ
hoặc tính cho từng
dự án
Công thức tính
• Tính trong 1 thời kỳ:
Trong đó:
- Iv (b,r,c): lần lượt là Vốn đầu tư được thực hiện ở kỳ trước chuyển
crb IvCIvIvF −−+=
sang kỳ nghiên cứu (XDDD đầu kỳ), Vốn đầu tư thực hiện trong kỳ
và Vốn đầu tư chưa được huy động chuyển sang kỳ sau (XDDD
cuối kỳ)
- C: Chi phí trong kỳ không làm tăng TSCĐ
• Tính cho 1 dự án:
Trong đó: Iv(0) là vốnđầu tư đã thực hiện của các đối tượng.
CIvF −= 0
2.2. Các chỉ tiêu bổ sung
Cường độ xây dựng
Độ dài xây dựng
Tốc độ xây dựng
2.2.1. Độ dài xây dựng
Là thời gian xây dựng một công trình hoặc lắp đặt thiết bị
máy móc tính từ ngày bắt đầu cho đến ngày kết thúc việc
xây lắp.
Ngày bắt đầu: Là ngày do 2 bên A và B thống nhất
Ngày kết thúc: Là ngày nghiệm thu
- Chỉ tiêu tuyệt đối, thời kỳ. Đơn vị tính là đơn vị thời gian
- Các chỉ tiêu độ dài xây dựng: Độ dài xây dựng định mức
theo thời gian; Độ dài xây dựng theo thiết kế, kế hoạch; Độ
dài xây dựng thực tế.
Độ dài xây dựng bình quân
• Đối với công trình có cùng công dụng, cùng công suất:
T
T
n
i
g
g
i∑
=
=
1
Trong đó:
- Tg(i): Thời gian xây dựng của công trình, đối tượng thứ i
- n: Số công trình, đối tượng xây dựng
n
Độ dài xây dựng bình quân
• Đối với công trình có cùng công dụng nhưng khác nhau về
công suất:
∑
=
=
n
i
ig NT
T 1
)( ∑
=
=
n
n
i
ipg
g
QT
T 1
)(
Trong đó:
- N(i): NLSX hoặc dịch vụ của công trình, đối tượng i
- Qp(i): Giá trị dự toán công trình, đối tượng i
• Tham khảo thêm công thức tính số trung bình điều hòa (T85)
∑
=
n
i
i
g
N
1
∑
=i
pi
Q
1
Độ dài xây dựng bình quân
• Đối với công trình, đối tượng xây dựng khác nhau về công
dụng, công suất: Tính độ dài bình quân theo phương pháp bình
quân số học hoặc điều hòa gia quyền với quyền số là giá trị dự
toán của mỗi công trình.
2.2.2. Cường độ xây dựng
Là mức độ, công suất hay giá trị dự toán được thực hiện
trên 1 đơn vị thời gian xây dựng
Là chỉ tiêu tương đối cường độ, có đơn vị tính là đơn vị kép.
Cường độ xây dựng = Giá trị dự toán Qp (hoặc năng lực
sản xuất N)/Độ dài thời gian xây dựng Tg
2.2.3. Tốc độ xây dựng
Là thời gian xây dựng cần thiết để thực hiện hay hoàn
thành hoặc tạo ra một đơn vị công suất hoặc giá trị dự toán.
Là chỉ tiêu tương đối cường độ, có đơn vị tính là đơn vị kép.
Tốc độ xây dựng = Độ dài thời gian xây dựng Tg/ Giá trị dự
toán Qp hoặc năng lực sản xuất N
2.3. Các chỉ tiêu về thực trạng XD chưa 
hoàn thành và XDDD
Một số khái niệm về XDDD
Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng XDDD
Ý nghĩa
2.3.1. Xây dựng dở dang là gì?
Xét về mặt hiện vật là tổng thể các công trình, đối tượng xây
dựng đã khởi công nhưng chưa kết thúc xây dựng và chưa
được huy động vào sử dụng.
Khối lượng xây dựng dở dang được xác định ở đầu hoặc
cuối kỳ báo cáo bằng đơn vị hiện vật hoặc giá trị.
Vì sao phải nghiên cứu thực trạng XDDD?
Lý do
Là thực trạng của 
quá trình xây 
dựng
Luôn có độ trễ 
trong đầu tư
Cơ cấu xây dựng dở dang
Theo tiêu thức phản ánh tình trạng công trình
Các đối tượng đã huy động sử dụng
nhưng chưa xong thủ tục nghiệm thu bàn giao
Các đối tượng hoàn toàn bị đình chỉ XD
Các đối tượng tạm thời bị đình chỉ XD
Phương pháp nghiên cứu XDDD
• Khối lượng XDDD theo kế hoạch không gồm:
 Những chi phí không làm tăng giá trị TSCĐ;
 Chi phí cho công trình tạm thời hoặc vĩnh viễn bị đình chỉ xây
dựng;
 Chi phí cho công trình bị kéo dài thời gian xây dựng hoặc đã
huy động nhưng chưa làm xong các thủ tục nghiệm thu bàn
giao cần thiết.
• Khối lượng XDDD thực tế: 2 cách
 Bằng tổng các khối lượng XDDD trong thực tế
 Bằng tổng các yếu tố cấu thành của khối lượng XDDD theo
quy định trong kế hoạch
2.3.2. Các chỉ tiêu thống kê XDDD
Mức độ hoàn thành công trình
Mức độ XDDD
Mức độ hoàn thành của XDDD
Hệ số huy động vào sử dụng
Hệ số sản phẩm cuối cùng của xây dựng
Mức độ xây dựng dở dang
• Công thức tính:
0v
c
d I
Hh =
Trong đó:
Hc: Khối lượng XDDD cuối kỳ
Iv(0): Vốn đầu tư thực hiện trong kỳ 
Lưu ý:
Phải được tính theo cùng 1 loại giá (giá dự toán hoặc giá thực 
tế)
Mức độ hoàn thành công trình
• h(ct) = Vốn đầu tư thực hiện/Giá trị dự toán để xây 
dựng toàn bộ công trình
Mức độ hoàn thành của XDDD
• h(dd) = Khối lượng XDDD cuối kỳ/Giá trị dự toán
các đối tương công trình nằm trong XDDD
Hệ số huy động vào sử dụng
• h(Qh) = Giá trị dự toán các công trình, đối tượng đã
được huy động/Giá trị dự toán tất cả các công trình,
đối tượng
Hệ số sản phẩm cuối cùng
• H(vh) = Giá trị dự toán của các công trình đối tượng
đã được huy động/Vốn đầu tư thực hiện
3. Phân tích thống kê kết quả đầu tư
Phân tích thực trạng huy
động TSCĐ và NLSX phục Phân tích tình hình sử
vụ huy động, độ dài và
cường độ xây dựng
dụng vốn đầu tư

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thong_ke_dau_tu_va_xay_dung_chuong_3_thong_ke_ket.pdf