Bài giảng Thẩm định giá máy móc thiết bị - Nguyễn Thị Minh Phương
Khái niệm MMTB:
a. Máy móc thiết bị có thể bao gồm: những máy móc thiết bị
không cố định và những máy nhỏ hoặc tập hợp các máy riêng
lẻ (dây truyền sản xuất) với chức năng để thực hiện một loại
công việc nhất định (Theo TCTĐG quốc tế).
Theo tiêu chuẩn thẩm định giá khu vực ASEAN:
MMTB là một tài sản bao gồm dây chuyền sản xuất, máy móc, thiết bị
và trong trường hợp đặc biệt có thể bao gồm cả nhà xưởng.
+ Máy móc: bao gồm những máy riêng biệt hoặc cả một cụm máy
móc. Một máy móc là thiết bị sử dụng hay gắn các năng lực cơ khí, nó
do một số chi tiết hay bộ phận tạo thành, để thực hiện một loại công
việc nhất định.
+ Hệ thống MMTB: Là một hệ thống bao gồm nhiều loại máy móc,
thiết bị mà trong đó có thể bao gồm các nhà xưởng.
+ Thiết bị phụ trợ: Là những tài sản phụ được sử dụng trợ giúp thực
hiện các chức năng của MMTB.
Như vậy MMTB được hiểu bao gồm nhà xưởng, dây chuyền sản xuất,
máy móc (một hoặc 1 nhóm máy) và thiết bị phụ giúp sản xuất.
Khái niệm thị trường máy móc thiết bị.
- Là môi trường trong đó người mua và người bán
thương lượng, trao đổi với nhau và tác động qua lại lẫn nhau để
thực hiện việc mua bán máy móc, thiết bị trên cơ sở giá và thoả
thuận với nhau về tất cả các vấn đề có liên quan đến mua bán
máy móc, thiết bị.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thẩm định giá máy móc thiết bị - Nguyễn Thị Minh Phương
SLIDES BÀI GIẢNG 2018 KẾT CẤU HỌC PHẦN PHÂN BỔ THỜI GIAN PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN Điểm chuyên cần (10%). Điều kiện dự thi: sinh viên tham gia 70% số giờ Kiểm tra học phần (30%): Kiểm tra viết, hoặc làm bài tập theo nhóm. Thi kết thúc học phần (60%): Kiểm tra viết. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MÁY MÓC THIẾT BỊ (MMTB) VÀ THỊ TRƯỜNG MMTB 1.1 Tổng quan về MMTB 1.1.1 Khái niệm MMTB: a. Máy móc thiết bị có thể bao gồm: những máy móc thiết bị không cố định và những máy nhỏ hoặc tập hợp các máy riêng lẻ (dây truyền sản xuất) với chức năng để thực hiện một loại công việc nhất định (Theo TCTĐG quốc tế). b. Theo tiêu chuẩn thẩm định giá khu vực ASEAN: MMTB là một tài sản bao gồm dây chuyền sản xuất, máy móc, thiết bị và trong trường hợp đặc biệt có thể bao gồm cả nhà xưởng. + Máy móc: bao gồm những máy riêng biệt hoặc cả một cụm máy móc. Một máy móc là thiết bị sử dụng hay gắn các năng lực cơ khí, nó do một số chi tiết hay bộ phận tạo thành, để thực hiện một loại công việc nhất định. + Hệ thống MMTB: Là một hệ thống bao gồm nhiều loại máy móc, thiết bị mà trong đó có thể bao gồm các nhà xưởng. + Thiết bị phụ trợ: Là những tài sản phụ được sử dụng trợ giúp thực hiện các chức năng của MMTB. Như vậy MMTB được hiểu bao gồm nhà xưởng, dây chuyền sản xuất, máy móc (một hoặc 1 nhóm máy) và thiết bị phụ giúp sản xuất. HÌNH ẢNH MÁY MÓC RIÊNG LẺ VÍ DỤ: MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ PHỤ TRỢ ..\THAM KHAO THUC TE\May CT - HA TINH\Phu luc.xls HÌNH ẢNH MÁY MÓC: DÂY CHUYỀN Dây chuyền hàn bán tự động ô tô Hyundai 1.1.2. Đặc điểm của MMTB trong thẩm định giá: 2.1 MMTB là tài sản có thể di dời được 2.2 MMTB có đặc điểm đa dạng, phong phú 2.3 MMTB có đặc điểm tuổi thọ không dài 2.4 MMTB có thể chuyển nhượng, thay đổi chủ sở hữu dễ dàng 1.1.3. Phân loại MMTB trong thẩm định giá: 1.3.1 Phân loại trong hạch toán kế toán (TSCĐ, Công cụ dụng cụ) 1.3.2. Phân loại theo ngành sử dụng (Nông nghiệp, hàng không, xây dựng...) 1.3.3. Phân loại theo công năng sử dụng (Y tế, điện, điện tử, phát thanh truyền hình) 1.3.4. Phân loại theo tính chất tài sản (MMTB chuyên dùng, MMTB thông thường) 1.3.5. Phân loại theo mức độ mới cũ (MMTB cũ, mới) 1.1.4. NHẬN DẠNG MMTB MMTB ? VI MÔ VĨ MÔ 1.2 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG MÁY MÓC THIẾT BỊ 1.2.1. Khái niệm thị trường máy móc thiết bị. - Là môi trường trong đó người mua và người bán thương lượng, trao đổi với nhau và tác động qua lại lẫn nhau để thực hiện việc mua bán máy móc, thiết bị trên cơ sở giá và thoả thuận với nhau về tất cả các vấn đề có liên quan đến mua bán máy móc, thiết bị. 1.2.2 Phân loại thị trường 1.2.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 1.2.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ MMTB CUNG – CẦU KHOA HỌC KỸ THUẬT ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SACH CHƯƠNG II: KHẤU HAO VÀ HAO MÒN MMTB 2.1 Khấu hao máy móc thiết bị 2.1.1 Nguyên giá máy móc thiết bị 2.1.2 Khấu hao máy móc thiết bị 2.1.3 Ý nghĩa 2.2. Nhận dạng khấu hao • Nhận dạng khấu hao: Thông qua quan sát thực tế bên ngoài và thông qua các tham số sau: + Tuổi đời, niên hạn kinh tế còn lại được ước tính + Tình trạng của việc bảo dưỡng, sửa chữa + Tốc độ và khối lượng thời gian sản xuất + Giá vốn hiện tại được thu hồi + Các biểu hiện hao mòn đến vật chất, chức năng, kinh tế 2.3. Hao mòn máy móc thiết bị Hao mòn: Được hiểu là sự suy giảm, mất tính năng, tác dụng vì bất cứ lý do gì. Hao mòn hữu hình: Hao mòn vô hình: 2.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HAO MÒN 1. Môi trường xung quanh MMTB 2. Cách sử dụng MMTB 3. Tình trạng bảo dưỡng MMTB CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO MMTB • PP khấu hao theo đường thẳng. • PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. • PP khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: Có 3 phương pháp khấu hao máy móc thiết bị: (Thông tư 203/2009/TT-BTC) Phương pháp KHẤU HAO THEO ĐƯỜNG THẲNG 1. Khái niệm 2. Các trường hợp áp dụng 3. Nội dung 4. Ưu điểm – Nhược điểm 5. Bài tập áp dụng Phương pháp KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN CÓ ĐIỀU CHỈNH 1. Khái niệm 2. Các trường hợp áp dụng 3. Nội dung 4. Ưu điểm – Nhược điểm 5. Bài tập áp dụng Phương pháp KHẤU HAO THEO SỐ LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM 1. Khái niệm 2. Các trường hợp áp dụng 3. Nội dung 4. Ưu điểm – Nhược điểm 5. Bài tập áp dụng CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC THIẾT BỊ Cơ sở thẩm định giá Nguyên tắc thẩm định giá Quy trình thẩm định giá Phương pháp thẩm định giá Mục đích TĐG 3.1 KHÁI NIỆM THẨM ĐỊNH GIÁ “Thẩm định giá là sự ước tính về giá trị của các quyền sở hữu về tài sản cụ thể bằng hình thái tiền tệ cho một mục đích đã được xác định rõ” (GS.W.Seabrooke – UK); 3.2. Mục đích thẩm định giá máy móc, thiết bị: - Mua bán và cho thuê. - Liên doanh và liên kết. - Thế chấp vay vốn Ngân hàng. - Thanh lý tài sản. - Khấu hao để tính thuế. - Bảo hiểm. - Sát nhập - Xử lý tranh chấp - Chuyển đổi mục đích sử dụng. 3.3. CƠ SỞ GIÁ TRỊ CỦA MMTB 3. 4 CÁC NGUYÊN TẮC TĐG MMTB 1. Nguyên tắc sử dụng tốt nhất và có hiệu quả nhất 2. Nguyên tắc cung - cầu 3. Nguyên tắc thay đổi 4. Nguyên tắc thay thế 5. Nguyên tắc cân bằng 6. Nguyên tắc thu nhập tăng hoặc giảm 7. Nguyên tắc phân phối thu nhập 8. Nguyên tắc đóng góp 9. Nguyên tắc tuân thủ 10. Nguyên tắc cạnh tranh 11. Nguyên tắc dự tính lợi ích tương lai 3.5. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH GIÁ Khái niệm: Quy trình thẩm định giá là khoa học thực hiện có tổ chức và logic được sắp xếp phù hợp với các quy tắc cơ bản đã được xác định rõ, nó giúp cho nhà thẩm định giá có thể đưa ra một kết luận ước tính giá trị có cơ sở và có thể tin tưởng được. • Quy trình thẩm định giá gồm sáu (6) bước sau đây: Bước 1: Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá. Bước 2: Lập kế hoạch thẩm định giá. Bước 3: Khảo sát hiện trường, thu thập thông tin. Bước 4: Phân tích thông tin. Bước 5: Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá. Bước 6: Lập báo cáo và chứng thư kết quả thẩm định giá. CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG PHÁP TĐG - MMTB 4.1. Phương pháp thu nhập 4.2. Phương pháp chi phí 4.3. Phương pháp so sánh 4.1.1 Khái niệm: là phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở chuyển đổi các dòng thu nhập ròng trong tương lai có thể nhận được từ việc khai thác tài sản thành giá trị hiện tại của tài sản (vốn hóa thu nhập) để ước tính giá trị thị trường của tài sản cần thẩm định giá. 4.1.2 Phạm vi áp dụng 4.1 PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP CÁCH TIẾP CẬN TỪ THU NHẬP 4.1.3 Nội dung phương pháp thu nhập Phương pháp dòng tiền chiết khấu: áp dụng đối với trường hợp thu nhập từ tài sản đầu tư qua các năm khác nhau. Tỷ suất chiết khấu: là một phân số dung để chuyển đổi dòng thu nhập dự tính trong tương lai thành giá trị hiện tại của tài sản. 4.1.4 Các bước áp dụng Bước 1: Ước tính Tổng thu nhập tiềm năng (hàng năm) Bước 2: Ước tính số tiền thất thu do không cho thuê hết công suất, rủi ro thanh toán. Bước 3: Ước tính các thu nhập khác Bước 4: Ước tính Tổng thu nhập thực tế (hàng năm) (B1-B2+B3) Bước 5: Ước tính chi phí duy tu, vận hành tài sản. Bước 6: Ước tính thu nhập ròng từ việc kinh doanh tài sản (B4-B5) Bước 7: Xác định tỷ suất vốn hóa/ tỷ suất triết khấu thích hợp dùng để tính toán. Bước 8: Áp dụng công thức Vốn hóa phù hợp để tìm ra giá trị hiện tại của tài sản cần thẩm định giá. Công thức tính b. Đối với tài sản mang lại thu nhập có thời hạn b.1 Thu nhập không bằng nhau (dòng tiền không đều): Trong đó: V: Giá trị thị trường của tài sản CFt : Thu nhập năm thứ t Vn: Giá trị thu hồi của tài sản vào năm thứ n n : Thời gian năm giữ tài sản. r: tỷ suất chiết khấu V = n CFt ∑ + Vn (1+r)t (1+r)n t-i CÔNG THỨC TÍNH b. Đối với tài sản mang lại thu nhập có thời hạn b.2 Thu nhập bằng nhau (dòng tiền đều): V = n 1 CF ∑ + Vn (1+r)t (1+r)n t-i Trong đó: V: Giá trị thị trường của tài sản CFt : Thu nhập năm thứ t Vn: Giá trị thu hồi của tài sản vào năm thứ n n : Thời gian năm giữ tài sản. r: tỷ suất chiết khấu 4.2.1 Khái niệm: là phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở chi phí tạo ra một tài sản tương tự tài sản cần thẩm định giá để xác định giá trị thị trường của tài sản cần thẩm định giá. (TCTĐGVN số 08). 4.2.2 Phạm vi áp dụng 4.2 PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ CÁCH TIẾP CẬN CHI PHÍ a. Hao mòn: Được hiểu là sự suy giảm, mất tính năng, tác dụng vì bất cứ lý do gì. Hao mòn bao gồm: Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. Hao mòn hữu hình là hao mòn vật lý gây ra do các yếu tố tự nhiên (thời tiết, khí hậu) làm giảm giá trị của MMTB trong quá trình sử dụng. Hao mòn vô hình là loại hao mòn phát sinh do tiến bộ kỹ thuật, do thay đổi, cải tiến dây chuyền công nghệ hoặc do sự thay đổi nhu cầu của thị trường về sản phẩm, dịch vụ làm giảm giá trị của MMTB trong quá trình sử dụng. 4.2.3 Một số khái niệm cơ bản: VÍ DỤ: HAO MÒN MMTB Chi phí tái tạo và chi phí thay thế Tái tạo: Là một phiên bản giống hoàn toàn phiên bản hiện hành. Thay thế: Là một phiên bản tài sản có công năng, tác dụng tương đương với tài sản hiện hành Chi phí tái tạo: là chi phí xây dựng theo giá hiện hành một bản sao giống hệt với tài sản đang được thẩm định giá, sử dụng cùng loại vật liệu, nguyên liệu và các chuẩn mực, thiết kế, kiểu dáng, kiến trúc của công trình đang được thẩm định giá (=> PP chi phí tái tạo). Chi phí thay thế: là chi phí xây dựng theo giá hiện hành một công trình xây dựng có tính năng tương đương với tài sản đang được thẩm định giá, nhưng được xây bằng các vật tư, nguyên vật liệu hiện đại, và theo các chuẩn mực thiết kế, kiểu dáng kiến trúc hiện hành (=> PP chi phí thay thế) Một số khái niệm cơ bản: C. Các loại tuổi đời của MMTB: Tuổi đời kinh tế của MMTB là số năm dự tính sử dụng MMTB vào hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định hiện hành, ở điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của tài sản. Tuổi đời kinh tế còn lại là thời gian sử dụng còn lại của MMTB phát huy được hiệu quả. Tuổi đời thực tế là số năm đã trôi qua tính từ khi hoàn thành sản xuất, chế tạo MMTB mới 100% đưa vào sử dụng đến thời điểm cần thẩm định giá. Tuổi đời hiệu quả là số năm mà MMTB được sử dụng thực tế phát huy được tác dụng và mang lại hiệu quả trong sử dụng. 4.2.4 CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HAO MÒN HỮU HÌNH 4.5 Xác định hao mòn và ước tính giá trị hao mòn l y kế: * Ước tính hao mòn hữu hình của máy, thiết bị: - Cách 1: Căn cứ vào tuổi đời hiệu quả và tuổi đời kinh tế: Tuổi đời hiệu quả Hao mòn của tài sản = ---------------------------- x 100% Tuổi đời kinh tế - Cách 2: Căn cứ vào sự hư hỏng, hao mòn của các bộ phận chính: H = n i i n i ii T xTH 1 1 Trong đó : H : Hao mòn của máy, thiết bị tính theo tỷ lệ % Hi: Hao mòn của bộ phận kỹ thuật chủ yếu thứ i Ti: Tỷ trọng giá trị của bộ phận i trong tổng giá trị máy, thiết bị n : Số lượng bộ phận kỹ thuật chủ yếu trong máy, thiết bị * Ước tính hao mòn vô hình của máy, thiết bị: + Căn cứ vào thực tế giá bán trên thị trường gắn liền với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của máy thiết bị BÀI TẬP SỐ 4 Công ty A tại thành phố Hà Nội yêu cầu thẩm định giá 1 máy ủi cho mục đích mua bán vào thời điểm 12/2010 với các thông tin sau: 1/Thông tin về máy ủi cần thẩm định giá: - Máy đưa vào sử dụng 12/2006 với nguyên giá 600 triệu đồng - Thời gian sử dụng của máy ủi theo QĐ 206 và TT 203/2009/TT-BTC là 10 năm - Công suất của máy ủi là 30m3/h - Công ty A sử dụng máy ủi: +Có cường độ sử dụng lớn hơn mức bình thường là 25%. +Công ty thực hiện trùng tu bảo dưỡng đúng định kì theo yêu cầu kỹ thuật. Yêu cầu: Xác định tỷ lệ % giá trị còn lại của máy ủi. GỢI Ý LỜI GIẢI BÀI TẬP SỐ 4 1/Giá trị còn lại của máy ủi cần thẩm định giá: Tính hao mòn của máy ủi: Tỷ lệ hao mòn = ( tuổi đời hiệu quả/ Tuổi đời kinh tế ) × 100% Từ 12/2006 đến 12/2010 thời gian sử dụng thực tế ( tuổi đời thực tế ) là: 4 năm. Do cường độ sử dụng lớn hơn mức bình thường là 25%. Nên: Tuổi đời hiệu quả = tuổi đời thực tế x (1 + 25%) = 4năm x (1 + 25%) = 5 năm Tỷ lệ hao mòn = (5 năm/10 năm) × 100% = 50% Tỷ lệ % giá trị còn lại của máy ủi là: 100% - 50% = 50% 4.2.5 Các bước thực hiện 3. Ước tính giá trị hiện tại của tài sản thẩm định giá, bằng Bước (2) – Bước (3). 2. Xác định hao mòn và ước tính tổng giá trị hao mòn của tài sản cần thẩm định giá. 1. Ước tính các chi phí tái tạo (hoặc chi phí thay thế) tài sản tương tự với tài sản cần thẩm định giá, mới 100%. 4.2.6 VÍ DỤ: TÀU CHỞ DẦU Chiếc tàu chở dầu thô trọng tải 104.000 tấn được khởi công vào tháng 10/2006, trị giá 800 tỷ đồng, dự kiến hoàn thành hạ thủy vào tháng 3/2008, nhưng chưa hoàn thành. Tháng 7/2009, bão mạnh gây triều cường, sóng lớn tràn vào ụ tàu làm tàu gây ngập, hư hỏng thiết bị. Thiệt hại lên đến 350 tỷ đồng. Thời điểm thẩm định 7/2010: Tàu thì cơ bản đã hoàn thành, song ba bộ phận quan trọng là máy chính, nồi hơi và tụ điện chính vẫn chưa được lắp ráp. Khảo sát: máy chính thì đối tác nước ngoài đang sửa chữa. Nồi hơi đã chuyển từ nước ngoài về đến cảng ở Hải Phòng chưa thể đưa về nhà máy được vì nợ thuế hải quan. Còn tụ điện chính đã đặt hàng chế tạo hoàn thành nhưng còn ở bên Hàn Quốc chưa chuyển về vì khó khăn tài chính. 4.3.1 Phương pháp so sánh là: Phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở phân tích mức giá của các tài sản so sánh để ước tính, xác định giá trị thị trường của tài sản. 4.3.2 Các trường hợp áp dụng: các tài sản cần TĐG có tính đồng nhất và giao dịch phổ biến trên TT. 4.3 Phương pháp so sánh CÁCH TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG 4.3.3 Các bước tiến hành • Gồm sáu (6) bước sau đây: Bước 1: Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá. Bước 2: Lập kế hoạch thẩm định giá. Bước 3: Khảo sát hiện trường, thu thập thông tin. Bước 4: Phân tích thông tin. Bước 5: Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá. Bước 6: Lập báo cáo và chứng thư kết quả thẩm định giá. 4.3.4 Yêu cầu khi khảo sát, thu thập thông tin + Ưu tiên thu thập giao dịch thành công + Thông tin khách quan, có thể chứng minh, ghi rõ nguồn gốc, thời gian thu thập thông tin trong Báo cáo TĐG. + Thông tin chào bán/ chào mua phải so sánh, điều chỉnh để tìm ra mức giá hợp lý. + Thời gian giao dịch không quá 2 năm + Lưu trữ bằng chứng. (theo TC_TĐGVN) 4.3.5 NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHỈNH: - Lấy tài sản cần thẩm định giá làm chuẩn. - Điều chỉnh giá một yếu tố so sánh thì cố định những yếu tố so sánh còn lại. - Những yếu tố ở tài sản so sánh kém hơn so với tài sản cần thẩm định giá thì điều chỉnh tăng - Những yếu tố ở tài sản so sánh vượt trội hơn so với tài sản cần thẩm định giá thì điều chỉnh giảm - Những yếu tố ở tài sản so sánh giống với tài sản cần thẩm định giá thì không điều chỉnh. - Mỗi một sự điều chỉnh về các yếu tố so sánh phải được chứng minh được trên thị trường. 4.3.6 PHƯƠNG THỨC ĐIỀU CHỈNH: a. Nguyên tắc khống chế: - Chênh lệch giữa mỗi mức giá chỉ dẫn và Trung bình các mức giá chỉ dẫn không qúa 15%. b. Phương thức điều chỉnh: - Điều chỉnh theo số tiền tuyệt đối: Điều chỉnh trước Ví dụ: Điều kiện thanh toán, giao dịch; chi phí phát sinh ngay khi mua máy móc thiết bị - Điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm (%): Điều chỉnh sau 4.3.7 Xác định giá trị của MMTB Bảo đảm chênh lệch giữa mức giá trung bình chung với các mức giá chỉ dẫn không quá 15%. Trị tuyệt đối của tổng các điều chỉnh nhỏ nhất (chênh lệch giữa giá trước điều chỉnh và giá sau điều chỉnh). Tổng số lần điều chỉnh: Số lần điều chỉnh càng ít càng tốt. Biên độ điều chỉnh: Mức hoặc tỷ lệ % điều chỉnh của một yếu tố so sánh càng nhỏ càng tốt. Tổng giá trị điều chỉnh thuần: nhỏ nhất (Theo TC – TĐGVN) Bảng điều chỉnh các mức giá chỉ dẫn theo các yếu tố so sánh TT Yếu tố so sánh Tài sản thẩm định giá Tài sản so sánh 1 Tài sản so sánh 2 Tài sản so sánh 3 A Giá bán Chưa biết Đã biết Đã biết Đã biết B Điều chỉnh theo các yếu tố so sánh B1 Yếu tố so sánh 1 Tỷ lệ Tỷ lệ điều chỉnh Mức điều chỉnh Giá sau điều chỉnh B2 Yếu tố so sánh 2 Tỷ lệ Tỷ lệ điều chỉnh Mức điều chỉnh Giá sau điều chỉnh C Mức giá chỉ dẫn D Mức giá chỉ dẫn tổng tài sản E Thống nhất mức giá chỉ dẫn Số lần điều chỉnh Tổng giá trị điều chỉnh thuần Tổng giá trị điều chỉnh gộp CÁC DẠNG BÀI TẬP ÔN TẬP 1. Xác định giá trị thị trường MMTB 2. Lựa chọn phương án đầu tư 3. Tính IRR/NPV Chương V. BÁO CÁO, CHỨNG THƯ, LƯU TRỮ HỒ SƠ THẨM ĐỊNH GIÁ MMTB 5.1 BÁO CÁO kết quả thẩm định giá: là văn bản do thẩm định viên lập để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về quá trình thẩm định giá, mức giá thẩm định của tài sản mà khách hàng yêu cầu thẩm định giá. 1. Thông tin chung: 1. Thông tin về khách hàng: 2. Mục đích thẩm định giá: 3. Tên, loại tài sản thẩm định giá: 4. Thời điểm thẩm định giá: 2. Căn cứ để thẩm định giá: (Văn bản pháp lý; Giá thị trường; Khảo sát thực tê) 3. Tài sản thẩm định giá: - Đặc điểm về kỹ thuật; - Đặc điểm về pháp lý: (Phương thức tiến hành; Những giả thiết và hạn chế; Kết quả khảo sát thực địa (nếu có)) 4. Cơ sở thẩm định giá: (Giá trị thị trường; Giá trị phi thị trường) 5. Nguyên tắc thẩm định giá: 6. Phương pháp thẩm định giá: (Phân tích tài sản; Phân tích thị trường; Tính toán) 7. Kết quả thẩm định giá: 8. Hạn chế kết quả thẩm định giá 9. Ngày tháng năm & Chữ ký thẩm định viên. Chương V. BÁO CÁO, CHỨNG THƯ, HỒ SƠ THẨM ĐỊNH GIÁ MMTB 5.2 CHỨNG THƯ kết quả thẩm định giá: Là văn bản do doanh nghiệp, tổ chức thẩm định giá lập nhằm công bôa với khách hàng hoặc bên thứ 3 những nội dung cơ bản liên quan đến kết quả thẩm định giá. 1. Thông tin chung: 1. Thông tin về khách hàng: 2. Mục đích thẩm định giá: 3. Tên, loại tài sản thẩm định giá: 4. Thời điểm thẩm định giá: 2. Căn cứ để thẩm định giá: (Văn bản pháp lý; Giá thị trường; Khảo sát thực tê) 3. Tài sản thẩm định giá: - Đặc điểm về kỹ thuật; - Đặc điểm về pháp lý: 4. Cơ sở thẩm định giá: (Giá trị thị trường; Giá trị phi thị trường) 5. Nguyên tắc thẩm định giá: 6. Phương pháp thẩm định giá: 7. Kết quả thẩm định giá: 8. Hạn chế kết quả thẩm định giá 9. Ngày tháng năm & Chữ ký thẩm định viên. Lưu trữ 10 năm Kiểm tra, loại bỏ giấy tờ không cần thiết. Dán nhãn mác hồ sơ 5.3. LƯU TRỮ HỒ SƠ BÀI TẬP SỐ 5 Viết báo cáo thẩm định giá cho trường hợp sau: Công ty A tại Hà Nội yêu cầu thẩm định giá 1 máy sản xuất bao bì Nilon cho mục đích mua bán vào thời điểm 12/2010. 1. Thông tin về máy sản xuất bao bì Nilon: - Nước sản xuất : Hong Kong; Năm sản xuất: 2006; Model: XYZ; - Công suất: 200T/năm - Máy mua và đưa vào sử dụng tháng 12/2007 với nguyên giá 900 triệu đồng. - Thời gian sử dụng theo QĐ 206 và TT203/2009/TT-BTC là 8 năm. - Máy được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần - Chất lượng còn lại thực tế bằng với chất lượng còn lại theo sổ sách kế toán. 2. Thông tin thị trường về máy sản xuất bao bì Nilon so sánh: - Nước sản xuất : Hong Kong; Năm sản xuất: 2007; Model: XYZ - Công suất 150T/năm - Chất lượng còn lại 70% - Có 3 công ty cùng mua với giá CIF bằn 50.000 USD - Tỷ giá hối đoái tháng 12/2010: 22.000 VND/USD - Thuế nhập khẩu 10%; Thuế VAT: 5% 3. Thông tin khác: - Máy sản xuất Nilon có công suất 150 T/ năm có giá thấp hơn máy sản xuất Nilon có công suất 200T/năm là: 15% - Máy sản xuất Nilon được sản xuất năm 2007 có giá cao hơn máy sản xuất năm 2006 là: 5% XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
File đính kèm:
- bai_giang_tham_dinh_gia_may_moc_thiet_bi_nguyen_thi_minh_phu.pdf