Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư - Chương 1: Tổng quan về đầu tư và DADT
• Tổng quan về đầu tư
- Khái niệm, đặc điểm và phân loại đầu tư
- Vai trò của đầu tư
• Tổng quan về dự án đầu tư
- Khái niệm, vai trò và yêu cầu của dự án
• Khái niệm
“Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực trong một thời gian
dài nhằm mục đích thu về lợi nhuận hoặc các lợi ích kinh tế xã
hội”
Thực chất của hoạt động đầu tư là tìm kiếm lợi nhuận đối
với chủ đầu tư là doanh nghiệp và mang lại lợi ích kinh tế xã
hộ
• Các nguồn lực sử dụng cho hoạt động đầu tư:
- Vốn (tài chính)
- Sức lao động
- Tài nguyên
- Công nghệ
- Cơ sở hạ tầng có sẵn
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư - Chương 1: Tổng quan về đầu tư và DADT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư - Chương 1: Tổng quan về đầu tư và DADT
1Thẩm định dự án đầu tư (Đây là tài liệu tổng hợp nhằm mục đích cung cấp cho sv tham khảo thêm, không có giá trị về mặt bản quyền) 1 • Tổng quan về đầu tư - Khái niệm, đặc điểm và phân loại đầu tư - Vai trò của đầu tư • Tổng quan về dự án đầu tư - Khái niệm, vai trò và yêu cầu của dự án Chương 1: Tổng quan về đầu tư và DADT Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 2 • Khái niệm “Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực trong một thời gian dài nhằm mục đích thu về lợi nhuận hoặc các lợi ích kinh tế xã hội” Thực chất của hoạt động đầu tư là tìm kiếm lợi nhuận đối với chủ đầu tư là doanh nghiệp và mang lại lợi ích kinh tế xã hội Khái niệm về đầu tư Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 3 Khái niệm về đầu tư (tt) • Các nguồn lực sử dụng cho hoạt động đầu tư: - Vốn (tài chính) - Sức lao động - Tài nguyên - Công nghệ - Cơ sở hạ tầng có sẵn Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 4 • Tính sinh lời Nhà đầu tư chỉ đầu tư khi họ dự tính được lợi ích nhận được trong tương lai lớn hơn chi phí bỏ ra. • Tính dài hạn Do khối lượng công việc lớn, yêu cầu về kinh tế kỹ thuật đòi hỏi phải có thời gian nhất định mới thực hiện được • Tính rủi ro Do thời gian dài, sự biến động về chính trị, kinh tế, xã hội, thiên tai Khái niệm về đầu tư (tt)Đặc điểm đầu tư Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 5 • Theo lĩnh vực đầu tư - Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng - Đầu tư phát triển công nghiệp - Đầu tư phát triển nông nghiệp - Đầu tư phát triển dịch vụ • Theo hình thức đầu tư - Đầu tư mới - Đầu tư chiều sâu, mở rộng qui mô sx • Theo nguồn vốn đầu tư - Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước - Đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài Đặc điểm đầu tư (tt)Phân loại đầu t Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 26 • Theo chủ thể đầu tư - Đầu tư của nhà nước - Đầu tư của doanh nghiệp - Đầu tư cá nhân • Theo chức năng quản trị vốn - Đầu tư trực tiếp: + Đầu tư phát triển: bỏ vốn tạo năng lực sx mới + Đầu tư chuyển dịch : mua lại cổ phần để nắm quyền chi phối DN - Đầu tư gián tiếp: Người bỏ vốn không trực tiếp tham gia quản trị vốn đã bỏ ra: chương trình tài trợ không hoàn lại, các tổ chức, cá nhân mua chứng khoán để hưởng lợi tức Phân loại đầu tưn loại đầu tư (tt) Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 7 • Theo thời gian thực hiện - Đầu tư ngắn hạn: đầu tư thương mại - Đầu tư dài hạn • Theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư - Đầu tư cơ bản nhằm tái sx các tài sản cố định - Đầu tư vận hành nhằm tạo ra các tài sản lưu động Phân loại đầu tư (tt)Phân loại u tư (tt) Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 8 • Đối với nền kinh tế - Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế - Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước • Đối với doanh nghiệp - Đầu tư ảnh hưởng đến sự ra đời và tồn tại của các DN - Đầu tư góp phần phát triển doanh nghiệp Câu hỏi: “ Đầu tư có ảnh hưởng gì không tốt đến một quốc gia hay không?” Phân loại đầu tư (tt)Vai trò của đầu tư Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 9 • Đầu tư chệch hướng • Đầu tư tạo ra khoảng cách chênh lệch về công nghệ giữa DN trong nước và DN FDI • Phụ thuộc vào nước ngoài Vậy : “ Chính sách phải như thế nào?” Tác động tiêu cực của đầu tư Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 10 • Khái niệm dự án đầu tư - Dự án đầu tư là tài liệu do chủ đầu tư chịu trách nhiệm lập, trong đó trình bày một cách hết sức đầy đủ và chi tiết các nội dung có liên quan đến việc thực hiện đầu tư sau này nhằm mục đích khẳng định được sự đúng đắn của chủ trương đầu tư và hiệu quả của đồng vốn - Dự án đầu tư là văn kiện phản ánh trung thực kết quả nghiên cứu cụ thể toàn bộ các vấn đề về : thị trường, kinh tế, kỹ thuật, tài chính có ảnh hưởng trực tiếp tới sự vận hành, khai thác và tính sinh lợi của các công cuộc đầu tư. Tác động tiêu cực của đầu tưTổng quan về dự án đầu tư Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 11 • Vai trò của dự án đầu tư - Là căn cứ quan trọng để quyết định bỏ vốn đầu tư - Là phương tiện thuyết phục các tổ chức tài chính tài trợ vốn - Là văn kiện để các cơ quan quản lý nhà nước xem xét, phê duyệt, cấp giấy phép đầu tư - Là căn cứ quan trọng nhất để theo dõi, đánh giá và có những điều chỉnh kịp thời những tồn tại và vướng mắc trong quá trình thực hiện và khai thác công trình. - Có tác dụng tích cực để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quan hệ giữa các bên liên quan đến thực hiện dự án - Là căn cứ để xây dựng hợp đồng liên doanh, điều lệ liên doanh và là cơ sở pháp lý để xét xử các tranh chấp giữa các bên tham gia liên doanh. Tổng quan về dự án đầu tư(tt) Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 312 • Yêu cầu của dự án đầu tư - Tính khoa học: thể hiện người soạn thảo DADT phải có một quá trình nghiên cứu tỷ mỷ, kỹ càng, tính toán thận trọng, chính xác các nội dung của dự án đặc biệt là nội dung tài chính, công nghệ kỹ thuật. Cần có sự tư vấn của cơ quan chuyên môn. Các yêu cầu quan trọng hàng đầu là số liệu thông tin, phương pháp tính toán, hình thức trình bày - Tính pháp lý: khô ... phối thực hiện -Bố trí tiến độ thời gian -Phân phối nguồn lực -Phối hợp các hoạt động -Khuyến khích động viên Chu trình quản lý dự ánTổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 202 Tác dụng của quản lý dự án Liên kết các hoạt động , công việc của dự án Tạo điều kiện thuận lợi cho sự liên hệ gắn bó giữa nhóm quản lý dự án với khách hàng và nhà cung cấp đầu vào Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của thành viên tham gia dự án Tạo điều kiện sớm phát hiện những khó khăn vướng mắc, điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi. Tạo điều kiện đàm phán trực tiếp để giải quyết các bất đồng giữa các bên tham gia. Tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 203 Nội dung của quản lý dự án Quản lý vĩ mô và vi mô đối với các dự án Quản lý vĩ mô là quản lý của nhà nước đối với dự án. Công cụ quản lý vĩ mô: các chính sách, quy hoạch, chính sách tài chính, tiền tệ, tỷ giá , lãi suất, đầu tư, thuế, pháp luật. Quản lý vi mô là hoạt động cụ thể của dự án bao gồm: quản lý thời gian, chi phí, nguồn vốn, rủi roMọi sự quản lý đều hưởng tới ba mục tiêu cơ bản là: thời gian, chi phí và kết quả. Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 35 204 Nội dung của quản lý dự án Lĩnh vực quản lý dự án: gồm 9 lĩnh vực chính Lập kế hoạch tổng quan cho dự án theo một trình tự logic, chi tiết hóa công việc nhằm đảm bảo sự kết hợp chính xác và đầy đủ các công việc Quản lý phạm vi là xác định, giám sát việc thực hiện các công việc thuộc về dự án Quản lý thời gian là lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến độ thời gian nhằm đảm bảo thời hạn hoàn thành dự án. Quản lý chi phí là quá trình dự toán kinh phí, giám sát thực hiện chi phí theo tiến độ cho từng công việc và toàn bộ dự án, tổ chức, phân tích số liệu và báo cáo những thông tin về chi phí Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 205 Lĩnh vực quản lý dự án: gồm 9 lĩnh vực chính(tt) Quản lý chất lượng là quá trình triển khai giám sát những tiêu chuẩn chất lượng đảm bảo sản phẩm đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư đề ra Quản lý nhân lực là sự phối hợp của các thành viên vào việc hoàn thành mục tiêu dự án. Nó cho thấy hiệu quả của việc sử dụng lực lượng lao động của dự án Quản lý thông tin là quá trình đảm bảo sự thông suốt và phản ánh chính xác thông tin giữa các cấp. Quản lý thông tin phải trả lời được: ai cần thông tin, mức độ chi tiết, báo cáo bằng cách nào? Quản lý rủi ro là nhận diện rủi ro và có kế hoạch ứng phó Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán là việc lựa chọn nhà cung cấp, thương lượng nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng của hàng hóa cung cấp cho dự án Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 206 Mô hình tổ chức và các nhà quản lý dự án Các mô hình tổ chức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý: áp dụng cho những dự án nhỏ, kỹ thuật đơn giản gần với chuyên môn sâu của chủ đầu tư và chủ đầu tư có đủ năng lực để quản lý. Trường hợp chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án để điều hành thì ban quản lý phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về nhiệm vụ và quyền hạn được giao. Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 207 Nội dung của quản lý dự án Quản lý theo chu kỳ của dự án Giai đoạn xây dựng ý tưởng Giai đoạn phát triển Giai đoạn thực hiện Giai đoạn kết thúc: Quyết toán tài chính, bàn giao dự án, bố trí lại lao động, giải phóng và bố trí lại thiết bị Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 208 Các mô hình tổ chức Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án: Chủ đầu tư giao cho ban quản lý dự án chuyên ngành hoặc thuê tổ chức tư vấn quản lý có năng lực và chuyên môn làm chủ nhiệm điều hành, quản lý việc thực hiện dự án. Chủ nhiệm điều hành là pháp nhân độc lập. Quyết định của chủ đầu tư được thực hiện thông qua Chủ nhiệm điều hành dự án. Hình thức này áp dụng cho những dự án lớn, kỹ thuật phức tạp Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 209 Các mô hình tổ chức Mô hình chìa khóa trao tay: ban quản lý dự án là đại diện toàn quyền cho chủ đầu tư và đồng thời là “chủ” của dự án. Ban quản lý dự án là tổng thầu thực hiện toàn bộ dự án, chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với việc thực hiện dự án. Ban quản lý dự án cũng được phép thuê nhà thầu phụ (là các tổ chức chuyên nghiệp) cho các phần việc của dự án Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 36 210 Các mô hình tổ chức Tổ chức quản lý dự án theo chức năng: Dự án được đựt vào một phòng chức năng nào đó của doanh nghiệp tùy theo tính chất của dự án. Thành viên tham gia dự án được điều động từ các phòng chức năng khác nhau đến thực hiện công việc của dự án nhưng vẫn chịu sự quản lý của phòng chức năng Ưu: Linh hoạt trong sử dụng cán bộ, tận dụng được tối đa kinh nghiệm của các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực khác nhau Nhược : Dự án không nhận được nhận đủ sự ưu tiên cần thiết, không đủ nguồn lực để hoạt động hoặc bị coi nhẹ Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 211 Các mô hình tổ chức Tổ chức chuyên trách quản lý dự án: các thành viên ban quản lý dự án tách hoàn toàn khỏi phòng chức năng chuyên môn, chuyên thực hiện quản lý điều hành dự án theo yêu cầu Ưu: • Có thể phản ứng nhanh trước yêu cầu của thị trường • Nhà quản lý dự án có quyền lực hơn đối với dự án • Thành viên được điều hành trực tiếp bở chủ nhiệm dự án • Dự án tách khỏi các phòng nên thông tin được rút ngắn, hiệu quả hơn Nhược: • Lãng phí nhân lực nếu phải thực hiện nhiều dự án ở các địa bàn khác nhau • Do yêu cầu hoàn thành tốt mục tiêu đề ra nên các ban quản lý có xu hướng thuê nhiều chuyên gia giỏi để dự phòng hơn là nhu cầu thực tế Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 212 Các mô hình tổ chức Tổ chức quản lý dự án theo ma trận: là sự kết hợp giữa mô hình theo chức năng và mô hình chuyên trách dự án để hình thành nên ma trận mạnh và ma trận yếu Ưu: • Trao quyền cho chủ nhiệm dự án(giống tổ chức chuyên trách); • các tài năng chuyên môn được phân phối hợp lý cho các dự án khác nhau vì vậy vừa có thể phản ứng linh hoạt, vừa giải quyết vấn đề nhân lực khi kết thúc dự án. Nhược: nếu phân quyền không rõ ràng sẽ dẫn đến chồng chéo hoặc trái ngược, ảnh hưởng đến dự án. • Trách nhiệm và quyền hạn của các chủ nhiệm dự án khá phức tạp • Vi phạm nguyên tắc tập trung trong quản lý vì một nhân viên có thể chịu sự quản lý của hai nhà lãnh đạo Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 213 Cán bộ quản lý dự án Chức năng của cán bộ quản lý dự án Lập kế hoạch Tổ chức thực hiện Chỉ đạo hướng dẫn Kiểm tra giám sát Chức năng thích ứng Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 214 Cán bộ quản lý dự án Trách nhiệm của Chủ nhiệm(Giám đốc) dự án Đảm bảo quản lý dự án có hiệu quả, báo cáo đầy đủ tình hình với cấp trên Đối với dự án: Điều hành,quản lý thời gian, nhân lực, chi phí đảm bảo hoàn thành dự án đúng tiến độ trong nguồn kinh phí được duyệt Phối hợp các thành viên nhằm đạt kết quả côn việc cao nhất Phục vụ khách hàng, quản lý những thay đổi Đối với các thành viên dự án: Dự án chỉ tồn tại trong một thời gian nên cần giúp đỡ các thành viên tìm cong việc mới hoặc trở về công việc cũ Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 215 Cán bộ quản lý dự án Kỹ năng của Chủ nhiệm dự án Kỹ năng lãnh đạo Kỹ năng giao tiếp và thông tin trong quản lý dự án Kỹ năng thương lượng và giải quyết khó khăn, vướng mắc Kỹ năng tiếp thị và quan hệ với khách hàng Kỹ năng ra quyết định Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 37 216 Lập kế hoạch dự án Khái niệm: Lập kế hoạch dự án là việc lập tiến độ dự án theo trình tự lôgic, xác định mục tiêu và các phương pháp để đạt mục tiêu của dự án. Đó là việc chi tiết hóa những mục tiêu của dự án thành các công việc cụ thể và hoạch định một chương trình biện pháp để thực hiện các công việc đó Tác dụng: Là cơ sở tuyển dụng và bố trí nhân lực Là căn cứ để dự toàn tổng ngân sách , chi phí cho từng công việc Là cơ sở để điều phối nguồn lực và quản lý tiến độ các công việc Lập KH chính xác sẽ giảm thiểu rủi ro, tranhs lãng phí nguồn lực Là căn cứ để kiểm tra, giám sát, đánh giá tiến trình thực hiện dự án Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 217 Lập kế hoạch dự án Phân loại kế hoạch dự án: Kế hoạch phạm vi: chỉ rõ phạm vi của DA về phương diện TC, thời gian, nguồn lực Kế hoạch thời gian: Xác định thời gian bắt đầu, kết thúc và độ dài thời gian thực hiện toàn bộ DA cũng như từng công việc Kế hoạch chi phí: Dự tính tổng vốn đầu tư, chi phí cho từng công đoạn và hạng mục chính Kế hoạch nhân lực: Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, tiền lương Kế hoạch quản lý chất lượng: Những tiêu chuẩn chất lượng phải đạt đối với từng phần việc, hạng mục Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 218 Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án (PERT) và phương pháp đường găng (CPM) Mạng công việc: Khái niệm : là kỹ thuật trình bày kế hoạch tiến độ mô tả dưới dạng sơ đồ mối quan hệ liên tục giữa các công việc đã được xác định cả về độ dài thời gian và thứ tự trước sau. Tác dụng của xây dựng mạng: Cơ sở lập KH, kiểm soát theo dõi tiến độ, điều hành dự án Phản ánh mối quan hệ tương tác giữa các công việc Xác định ngày bắt đầu, kết thúc và thời gian thực hiện Xác định những công việc nào cần phải được thực hiện kết hợp để tránh thiếu hụt về thời gian hoặc nguồn lực Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 219 Phương pháp biểu diễn mạng công việc Các phương pháp Phương pháp : đặt công việc trên mũi tên (AOA: Activities on arrow) Phương pháp : đặt công việc trong các nút (AON: Activities on Node) Nguyên tắc chung: Công việc mới chỉ bắt đầu khi công việc sắp xêp trước đó phải được hoàn thành Các mũi tên được vẽ từ trái sang phải phản ánh mói quan hệ logic giữa các công việc Độ dài mũi tên không phản ánh độ dài thời gian Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 220 Phương pháp AOA Nguyên tắc xây dựng mạng: Sử dụng một mũi tên có hướng để trình bày một công việc. Mỗi công việc được biểu diễn bằng mũi tên nối 2 sự kiện Đảm bảo tính logic trên cơ sở xác định rõ trình tự công việc: trước, sau, đồng thời Ưu điểm: Xác định rõ ràng các sự kiện công việc được kỹ thuật PERT sử dụng Nhược điểm: Khó vẽ, mất nhiều thời gian Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 221 Ví dụ: Xây dựng mạng công việc theo phương pháp AON cho dự án A gồm các công việc sau Công việc Thời gian thực hiện Công việc trước a 2 - b 4 - c 7 b d 5 a,c e 3 b Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 38 222 2 1 3 4 a (2) e (3) d (5) c (7) b (4) Mạng công việc cho dự án A theo phương pháp AOA Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 223 Phương pháp AON Nguyên tắc xây dựng mạng: Công việc được trình bày trong một nút hình chữ nhật bao gồm các thông tin: tên công việc, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, độ dài thời gian thực hiện Các mũi tên chỉ xác định thứ tự trước sau của các công việc Các điểm nút đều có ít nhất một điểm nút đứng sau(trừ điểm nút cuối cùng) và một điểm nút đứng trước (trừ điểm nút đầu tiên) Trong sơ đồ mạng chỉ có một điểm nút đầu tiên và một diểm nút cuối cùng Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 224 a Start: 7/23/07 ID:1 Finish: 7/28/07 Dur:4 Res: Tên công việc Đến ngày. Thứ tự công việc Từ ngày. Nguồn lực Thời gian thực hiện Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 225 Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án (PERT: Program evalation and review technique) và phương pháp đường găng (CPM: Critical Path Method) PERT : xem thời gian thực hiện các công việc của dự án là đại lượng biến đổi nhưng có thể xác định được bằng lý thuyết xác suất CPM: Sử dụng các ước lượng thời gian xác định Cả hai đều chỉ rõ mối quan hệ liên tục giữa các công việc, đều dẫn đến tính toán đường găng, cùng chỉ ra thời gian dự trữ của các công việc Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 226 Các bước cơ bản được thực hiện chung cho PERT và CPM 1. Xác định các công việc cần thực hiện 2. Xác định mối quan hệ và trình tự thực hiện các công việc 3. Vẽ sơ đồ mạng công việc 4. Tính toán thời gian và chi phí ước tính cho từng công việc 5. Xác định thời gian dự trữ của các công việc 6. Xác định đường găng Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 227 Phương pháp trình bày PERT Hai công việc nối tiếp nhau. Công việc b bắt đầu khi công việc a hoàn thành Hai công việc hội tụ: a và b không bắt đầu cùng thời điểm nhưng hoàn thành cùng thời điểm - Hai công việc thực hiện đồng thời 1 2 a(5 ngày) b(3 ngày) 1 2 3 a(5 ngày) b(3 ngày) 1 a(5 ngày) b(3 ngày)Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 39 228 Ví dụ:Doanh nghiệp A cần giải quyết 5 công việc trong 6 tháng như sau: Thứ tự công việc(xi) Thời gian thực hiện(Ti) Trình tự Logic x1 6 tuần Làm ngay x2 7 tuần Làm ngay x3 5 tuần Làm sau x1 x4 14 tuần Làm sau x1 x5 8 tuần Làm sau x2 - Dùng sơ đồ pert để xác định những công việc xung yếu cần tập trung - Tính thời hạn tối thiểu để hoàn thành những công việc trên - Xử lý các mốc thời hạn có thời gian dự trữ Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 229 Bài giải: Bước 1 - Kí hiệu tên công việc như sau: - Kí hiệu mốc thời gian : 1: Thứ tự đỉnh 2: Thời hạn bắt đầu sớm 3: Thời hạn kết thúc muộn 4: Thời hạn kết thúc muộn – thời hạn bắt đầu sớm xi Ti 1 4 32 Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 230 Bước 2: Thiết kế mạng - Tính số đỉnh = số nhóm +1 = 3+1=4 - Đề tên đỉnh, tên công việc và bố trí đỉnh - Đề tên đỉnh và tên công việc theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới Bước 3: Tính thời hạn bắt đầu sớm tại mỗi đỉnh theo nguyên tắc: - Tính từ đỉnh nhỏ đến đỉnh lớn - Thời hạn bắt đầu sớm của đỉnh 1 qui ước là 0 - Thời hạn bắt đầu sớm của các đỉnh tiếp theo = thời hạn bắt đầu sớm của đỉnh trước đó +thời gian công việc; lấy theo tổng giá trị lớn nhất Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 231 Bước 3: Tính thời hạn kết thúc muộn tại mỗi đỉnh theo nguyên tắc: - Tính từ đỉnh lớn đến đỉnh nhỏ - Thời hạn kết thúc muộn ở đỉnh cuối cùng bằng thời hạn bắt đầu sớm của đỉnh đó - Thời hạn kết thúc muộn của các đỉnh trước đó = thời hạn kết thúc muộn của đỉnh sau - thời gian công việc; lấy theo hiệu có giá trị nhỏ nhất Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 232 1 00 0 2 6 6 0 4 20 0 20 11 1 12 3 x1 x5 x3 x4 x2 6 87 5 14 Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 233 Bước 5 : Tìm đỉnh gant - Đỉnh gant là đỉnh có: T kết thúc muộn – T bắt đầu sớm = 0 Trong ví dụ là đỉnh : 1,2,3 Bước 6 : Tìm công việc gant Là công việc nối liền hai đỉnh gant kí hiệu Bước 7: Tìm đường gant Là đường nối các đỉnh gant từ đầu đến cuối sao cho tổng số công việc trên đường đó = thời hạn kết thúc muộn ở đỉnh cuối. Kí hiệu Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam 40 234 Kết luận: - Đường gant là đường chứa những công việc xung yếu nhất cần tập trung chỉ đạo (trong ví dụ là công việc x1 và x4) - Thời hạn tối thiểu để hoàn thành 5 công việc = thời gian kết thúc muộn ở đỉnh cuối = 20 tuần - Ở đỉnh thứ 3, thời gian dự trữ là 1 tuần. Nhà quản lý có thể sử dụng cho công nhân du lịch, nghỉ ngơi Tổng hợp bởi ThS. Nguyễn Kim Nam
File đính kèm:
- bai_giang_tham_dinh_du_an_dau_tu_chuong_1_tong_quan_ve_dau_t.pdf