Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế hàng ngoại thương - Nguyễn Xuân Thành

Giá tài chính và kinh tế của hàng ngoại thương

Hàng xuất khẩu:

 Giá tài chính = Giá thế giới  Thuế XK

 Giá kinh tế = Giá thế giới

Hàng nhập khẩu:

 Giá tài chính = Giá thế giới + Thuế NK

 Giá kinh tế = Giá thế giới

Dự án sản xuất hàng thay thế nhập khẩ

Thuế nhập khẩu với thuế suất t làm

giá nội địa tăng từ PM lên PM(1+t).

Khi có dự án, tiêu dùng là QD0 và SX

nội địa trước đây là QS0. Toàn bộ SL

dự án là để thay thế nhập khẩu.

Lợi ích kinh tế gộp của dự án bằng

lợi ích tiết kiệm nguồn lực nhập

khẩu:

Diện tích QS0EDQS1.

Giá kinh tế đầu ra của dự án:

Pe = PM

Giá tài chính đầu ra của dự án:

Pf = PM(1 + t)

Thuế nhập khẩu là khoản chuyển giao. Về mặt tài chính, giá một đơn vị

hàng nhập khẩu là Pf = PM(1 + t), trong đó có khoản thuế T = PMt

chuyển cho nhà nước. Về mặt kinh tế, chi phí nguồn lực xã hội chỉ là PM.

 

Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế hàng ngoại thương - Nguyễn Xuân Thành trang 1

Trang 1

Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế hàng ngoại thương - Nguyễn Xuân Thành trang 2

Trang 2

Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế hàng ngoại thương - Nguyễn Xuân Thành trang 3

Trang 3

Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế hàng ngoại thương - Nguyễn Xuân Thành trang 4

Trang 4

Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế hàng ngoại thương - Nguyễn Xuân Thành trang 5

Trang 5

Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế hàng ngoại thương - Nguyễn Xuân Thành trang 6

Trang 6

Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế hàng ngoại thương - Nguyễn Xuân Thành trang 7

Trang 7

Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế hàng ngoại thương - Nguyễn Xuân Thành trang 8

Trang 8

Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế hàng ngoại thương - Nguyễn Xuân Thành trang 9

Trang 9

Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế hàng ngoại thương - Nguyễn Xuân Thành trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 22 trang baonam 7640
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế hàng ngoại thương - Nguyễn Xuân Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế hàng ngoại thương - Nguyễn Xuân Thành

Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế hàng ngoại thương - Nguyễn Xuân Thành
Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế 
hàng ngoại thương
Thẩm định Đầu tư Công
Học kỳ Hè
2016
Giảng viên: Nguyễn Xuân Thành
Giá tài chính và kinh tế của hàng ngoại thương
Hàng xuất khẩu:
 Giá tài chính = Giá thế giới Thuế XK
 Giá kinh tế = Giá thế giới
Hàng nhập khẩu:
 Giá tài chính = Giá thế giới + Thuế NK
 Giá kinh tế = Giá thế giới
Thuế nhập khẩu với thuế suất t làm 
giá nội địa tăng từ PM lên PM(1+t).
Khi có dự án, tiêu dùng là QD0 và SX 
nội địa trước đây là QS0. Toàn bộ SL 
dự án là để thay thế nhập khẩu.
Lợi ích kinh tế gộp của dự án bằng 
lợi ích tiết kiệm nguồn lực nhập 
khẩu:
Diện tích QS0EDQ
S
1.
Giá kinh tế đầu ra của dự án:
Pe = PM
Giá tài chính đầu ra của dự án:
Pf = PM(1 + t)
Hàng nhập khẩu chịu thuế nhập khẩu
Q
P
(S)
(D)
PM (SM)
QD0Q
S
1
PM(1+t) (SM1)
QS0
B A
(S)+QP
C
E D
Dự án sản xuất hàng thay thế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu là khoản chuyển giao. Về mặt tài chính, giá một đơn vị 
hàng nhập khẩu là Pf = PM(1 + t), trong đó có khoản thuế T = PMt 
chuyển cho nhà nước. Về mặt kinh tế, chi phí nguồn lực xã hội chỉ là PM.
Khi có dự án, tổng tiêu dùng nội đia 
tăng lên QD1, trong khi SX nội địa 
vẫn là QS0. Toàn bộ lượng cầu đầu 
vào dự án là nhập khẩu tăng thêm.
Chi phí kinh tế gộp của dự án bằng 
chi phí nhập khẩu tăng thêm:
Diện tích QD0FDQ
D
1.
Giá kinh tế đầu vào của dự án:
Pe = PM
Giá tài chính đầu vào của dự án:
Pf = PM(1 + t)
Hàng nhập khẩu chịu thuế nhập khẩu
Q
P
(S)
(D)
PM (SM)
QD0 Q
D
1
PM(1+t) (SM1)
QS0
B A
(D)+QP
C
E D
Dự án sử dụng hàng nhập khẩu
Thuế nhập khẩu là khoản chuyển giao. Về mặt tài chính, giá một đơn vị 
hàng nhập khẩu là Pf = PM(1 + t), trong đó có khoản thuế T = PMt 
chuyển cho nhà nước. Về mặt kinh tế, chi phí nguồn lực xã hội chỉ là PM.
F
DThuế xuất khẩu với thuế suất t làm giá 
nội địa giảm từ PX xuống PX(1 – t).
Tiêu dùng nội địa là QD0 và SX của các 
DN hiện hữu là QS0. Toàn bộ SL của dự 
án được dùng để xuất khẩu.
Lợi ích kinh tế gộp của dự án bằng lợi 
ích tăng thêm xuất khẩu:
Diện tích QS0GDQ
S
1.
Giá kinh tế đầu ra của dự án:
Pe = PX
Giá tài chính đầu ra của dự án:
Pf = PX(1 – t)
Hàng xuất khẩu chịu thuế xuất khẩu
Q
P
(S)(D)
PX (DX)
QS0Q
D
0
PX(1-t) (DX1)B
(S)+QP
QS1
C
Dự án sản xuất hàng có thể xuất khẩu
A
G
Thuế xuất khẩu là khoản chuyển giao từ nhà xuất khẩu sang nhà nước. 
Nền kinh tế nhận được Pe = PX từ người mua nước ngoài, trong đó nhà 
XK nhận giá tài chính Pf = PX(1 – t) và nhà nước nhận thuế T = PXt.
DKhi có dự án, giá nội địa không đổi
nên sản xuất nội địa vẫn là QS0 và 
tiêu dùng của các đơn vị hiện hữu 
vẫn là QD0. Toàn bộ lượng cầu đầu 
vào của dự án được lấy từ việc giảm 
xuất khẩu.
Chi phí kinh tế gộp của dự án bằng 
chi phí giảm xuất khẩu:
Diện tích QD0GDQ
D
1.
Giá kinh tế đầu vào của dự án:
Pe = PX
Giá tài chính đầu vào của dự án:
Pf = PX(1 – t)
Hàng xuất khẩu chịu thuế xuất khẩu
Q
P
(S)(D)
PX (DX)
QS0Q
D
0
PX(1-t) (DX1)B
(D)+QP
QD1
C
Dự án sử dụng hàng có thể xuất khẩu
A
G
Thuế xuất khẩu là khoản chuyển giao từ nhà xuất khẩu sang nhà nước. 
Chi phí cơ hội của giảm xuất khẩu là Pe = PX bằng mất mát tài chính của 
nhà xuất khẩu Pf = PX(1 – t) và thất thu thuế của nhà nước T = PXt.
Tỷ giá hối đoái tài chính (financial exchange rate – FER) 
và tỷ giá hối đoái kinh tế (shadow exchange rate – SER)
Trong thẩm định dự án, các hạng mục ngân lưu (bao gồm hàng 
phi ngoại thương và hàng có thể ngoại thương) có thể được tính 
dựa trên nội tệ hay ngoại tệ. Điều này đòi hỏi phải sử dụng tỷ giá 
hối đoái để chuyển đổi ngân lưu về cùng một loại tiền tệ.
Đối với thẩm định tài chính, tỷ giá hối đoái tài chính được sử 
dụng.
 Nếu dự án phải mua hay bán ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái chính thức 
(official exchange rate – OER) thì OER được sử dụng làm FER.
 Còn nếu dự án phải mua hay bán ngoại tệ trên thị trường tự do, thì tỷ giá 
hối đoái thị trường (market exchange rate – MER) được sử dụng làm FER.
Đối với thẩm định kinh tế, tỷ giá sử dụng phải phản ánh chi phí cơ 
hội của ngoại tệ do dự án tạo ra hay do dự án sử dụng. Đó chính 
là tỷ giá hối đoái kinh tế (hay còn gọi là tỷ giá hối đoái mờ).
Chênh lệch giữa SER và FER phản ánh chênh lệch giữa mức giá 
nội địa và mức giá biên giới, tức là phản ánh việc người mua hàng 
ở trong nước sẵn lòng trả giá cao hay thấp hơn so với chi phí 
ngoại hối trực tiếp của hàng hóa và dịch vụ. 
Tỷ giá hối đoái kinh tế (shadow exchanger rate – SER)
Mô hình lý thuyết với một loại biến dạng là thuế nhập khẩu
Dự án có sử dụng ngoại tệ ròng
S, Cung USD từ xuất khẩu (X) 
D với thuế nhập khẩu
D với thuế nhập khẩu sau khi có dự án
USD
Tỷ giáVND/USD
Q0 Q1
XQ1
M
E0
X
E1
X
D, Cầu USD từ nhập khẩu (I) 
E0
M = E0
X(1+tM)
E1
M = E1
X(1+tM)
SER = wXEX + wMEM
SER = Tỷ giá hối đoái kinh tế
EX = tỷ giá hối đoái bình quân đối với xuất khẩu
EM = tỷ giá hối đoái bình quân đối với nhập khẩu
wX và wM là trọng số xuất khẩu vào nhập khẩu
Công thức tổng quát ước lượng SER
Công thức tổng quát: tỷ giá hối đoái kinh tế bằng bình quân trọng 
số của tỷ giá hối đoái hiệu dụng đối với xuất khẩu và tỷ giá hối 
đoái hiệu dụng đối với nhập khẩu
SER = wXEX + wMEM
Tỷ giá hối đoái hiệu dụng đối với xuất khẩu:
EX = E*(1 – tX)
với E là tỷ giá hối đoái thị trường và tx là thuế suất thuế xuất khẩu ròng
Tỷ giá hối đoái hiệu dụng đối với nhập khẩu:
EM = E*(1 + tM)
với tM là thuế suất thuế nhập khẩu ròng
Trọng số đối với tỷ giá xuất khẩu và nhập khẩu
wX = X/(X − M); wM = M/(X − M)
với  là độ co dãn xuất khẩu;  là độ co dãn nhập khẩu; X là kim ngạch 
xuất khẩu và M là kim ngạch nhập khẩu.
SEFF sử dụng trong thẩm định kinh tế của WB và ADB
Dự án Năm CQ thẩm định SERF 
Dự án lâm nghiệp 1997 ADB 1,08 
Dự án cơ sở hạ tầng nông thôn 1997 ADB 1,25 
Dự án cải thiện môi trường TP.HCM 1999 ADB 1,11 
Dự án phát triển cây ăn trái và chè 2000 ADB 1,11 
Dự án lưu vực sông Hồng lần 2 2001 ADB 1,043 
Dự án cấp nước và vệ sinh môi trường thị trấn, thị xã lần 3 2001 ADB 1,11 
Dự án cải thiện tỉnh lộ 2001 ADB 1,075 
Dự án điện Phú Mỹ 2.2 2002 WB 1,00
Dự án cải tạo hệ thống cấp nước và vệ sinh tại TP.HCM 2004 ADB 1,11 
Dự án phát triển nước nông thôn 2004 WB 1,31 
Dự án đường cao tốc Long Thành - Dầu Giây 2008 ADB 1,04 
Dự án đường cao tốc Bến Lức - Long Thành 2010 ADB 1,04 
Dự án hiệu quả truyền tải điện 2014 WB 1,00
Dự án chuyển đổi Nông nghiệp bền vững 2015 WB 1,11
Dự án cải thiện mạng lưới giao thông 2015 ADB 1,02
Dự án vững mạnh khí hậu tích hợp sinh kế bền vững ĐBSCL 2016 WB 1,11
Ước lượng tỷ giá hối đoái kinh tế cho Việt Nam
Hạng mục Ký hiệu và công thức 2007 2008 2009 2010
Kim ngạch nhập khẩu (tỷ VND) M 1.023.208 1.315.821 1.193.683 1.627.080
Kim ngạch thay đổi theo tỷ giá dM 892.703 1.137.266 1.086.932 1.510.470
Kim ngạch xuất khẩu (tỷ VND) X 791.661 1.021.911 974.354 1.231.961
Kim ngạch thay đổi theo tỷ giá dX 612.701 783.234 800.715 1.196.803
Thâm hụt thương mại dQ = dM – dX 280.002 354.028 286.217 313.666
Tỷ lệ thâm hụt thương mại bền vững F 36,41% 36,41% 54,98% 59,63%
Thuế nhập khẩu TM 36.240 61.448 40.901 47.218
Thuế nhập khẩu tương đương hạn ngạch TR 73,45 153,15 287,81 756,89
Thuế suất thuế nhập khẩu hiệu dụng tM = (TM + TR)/dM 4,07% 5,42% 3,79% 3,18%
Thuế xuất khẩu TX 2.880 3.762 5.124 10.025
Thuế suất thuế xuất khẩu hiệu dụng tx = TX/dX 0,47% 0,48% 0,64% 0,84%
Nguồn: Lê Thế Sơn (2011), Ước tính tỷ giá hối đoái kinh tế của Việt Nam, Luận văn MPP
Ước lượng tỷ giá hối đoái kinh tế cho Việt Nam
Hạng mục Ký hiệu và công thức 2007 2008 2009 2010
Độ co giãn của cung XK  0,83 0,83 0,83 0,83
Độ co giãn của cầu NK  – 1,85 –1,85 – 1,85 –1,85
Trọng số cung xuất khẩu wX = /[ – {*(dM/dX}] 0,24 0,24 0,25 0,26
Trọng số cầu nhập khẩu wM = –{*(dM/dX)}/[  – {*(dM/dX)}] 0,76 0,76 0,75 0,74
Tỷ giá hối đoái (VND/USD)
Chính thức OER 16.302 16.302 17.065 19.187
Thị trường tự do MER 16.032 16.642 18.324 19.612
Cân bằng EER = MER*{1 + [(1 – F)*dQ]/( *dX – *dM)} 17.354 18.002 19.207 20.268
SER SER = EER*[wX*(1 – tX) + wM*(1 + tM)] 17.874 18.727 19.723 20.698
Hệ số tỷ giá kinh tế SERF = SER/OER 1,10 1,15 1,16 1,08
Hệ số chuyển đổi chuẩn SCF = OER/SER 0,91 0,87 0,87 0,93
Nguồn: Lê Thế Sơn (2011), Ước tính tỷ giá hối đoái kinh tế của Việt Nam, Luận văn MPP
Chọn đơn vị giá (numeraire): nội tệ và ngoại tệ
Trong thẩm định, các hạng mục ngân lưu dự án có thể được 
tính theo giá nội tệ (domestic currency) hay giá ngoại tệ 
(foreign currency).
Nếu nội tệ được chọn làm đơn vị tiền tệ, thì các hạng mục tính 
theo giá ngoại tệ được nhân với tỷ giá hối đoái để chuyển về giá 
nội tệ.
Nếu ngoại tệ được chọn làm đơn vị tiền tệ, thì các hạng mục 
tính theo giá nội tệ được chia cho tỷ giá hối đoái để chuyển về 
giá ngoại tệ. 
Nội tệ Ngoại tệ
Mức giá thị trường trong nước
Mức giá biên giới
Chọn đơn vị giá (numeraire): 
thị trường nội địa và biên giới
Trong thẩm định kinh tế, các hạng mục ngân lưu dự án có thể 
được tính theo giá thị trường nội địa (domestic price) hay giá 
biên giới (border price) nơi hàng hóa và dịch vụ được xuất khẩu 
hay nhập khẩu.
Nếu giá thị trường nội địa được chọn làm đơn vị, thì giá trị của 
tất cả các hàng có thể ngoại thương tính theo giá biên giới được 
nhân với hệ số tỷ giá hối đoái kinh tế (SERF).
Nếu giá biên giới được chọn làm đơn vị, thì giá trị của tất cả các 
hàng phi ngoại thương tính theo giá thị trường nội địa được 
nhân với hệ số chuyển đổi chuẩn (SCF).
Nội tệ Ngoại tệ
Mức giá thị trường trong nước
Mức giá biên giới
Ví dụ minh họa
Thông số:
 OER = 19.187 (VND/USD)
 SER = 20.698 (VND/USD)
 SERF = 1,079 và SCF = 0,927
Dự án sử dụng máy phát điện (hàng nhập khẩu) và dịch vụ tư 
vấn (phi ngoại thương).
 Máy phát điện có giá CIF bằng 100 USD với thuế suất thuế nhập 
khẩu 20%.
 Dịch vụ tư vấn có chi phí kinh tế bằng chi phí tài chính và bằng 
2.000.000 VND.
Giá biên giới của máy phát điện: 100 USD
Giá thị trường nội địa (giá tài chính) máy phát điện theo USD:
 100 × (1 + 20%) = 120 USD
Giá thị trường nội địa (giá tài chính) máy phát điện theo VND:
 120 × 19.187 = 2.302.440 VND
Giá thị trường nội địa (giá tài chính và kinh tế) dịch vụ tư vấn:
 2.000.000 VND
Ví dụ minh họa
Giá kinh tế của máy phát điện nhập khẩu:
Giá kinh tế của dịch vụ tư vấn phi ngoại thương:
Nội tệ Ngoại tệ
Giá TT trong nước 1.918.700 × 1,079
= 2.069.800 VND
100 × 1,079
= 107,9 USD
Giá biên giới 100 × 19.187
= 1.918.700 VND
100 USD
Nội tệ Ngoại tệ
Giá TT trong nước
2.000.000 VND
2.000.000/19.187
= 104,2 USD
Giá biên giới 2.000.000 × 0,927
= 1.853.996 VND
104,2 × 0,927
= 96,6 USD
Bước 1: Tính giá tài chính tới cảng.
Bước 2: Điều chỉnh các biến dạng của giá tài chính, 
nghĩa là loại trừ đi thuế và trợ cấp.
Bước 3: Điều chỉnh các biến dạng của chi phí bốc 
xếp, vận chuyển và xác định tỷ trọng của giá trị hàng 
có thể ngoại thương trong các dịch vụ này.
Bước 4: Xác định phí thưởng ngoại hối và điều 
chỉnh giá kinh tế một cách đầy đủ.
Xác định giá kinh tế hàng có thể ngoại thương bao gồm 
cả chi phí vận chuyển và bốc xếp nội địa
Tình huống: Tính giá kinh tế và tài chính sản phẩm 
đầu ra và đầu vào của Dự án Thép An Nhơn
Giá thép thành phẩm đầu ra
 Giá thép (fob) năm 2005: 405 USD/tấn
 Tỷ lệ chi phí vận tải, bảo hiểm/giá thép fob: 10%
 Giá thép (cif): 405*(1 + 10%) = 446 USD/tấn
 Tỷ giá hối đoái 2005: 16.322 VND/USD
 Giá thép (cif): 446 * 16.322 = 7,271 triệu VND/tấn
Giá thép nguyên liệu đầu vào:
 Giá thép (fob) năm 2005: 350 USD/tấn
 Tỷ lệ chi phí vận tải, bảo hiểm/giá thép fob: 10%
 Giá thép (cif): 350*(1 + 10%) = 385 USD/tấn
 Tỷ giá hối đoái 2005: 16.322 VND/USD
 Giá thép (cif): 385 * 16.322 = 6,284 triệu VND/tấn
Tình huống: Tính giá kinh tế và tài chính sản phẩm 
đầu ra thép xây dựng của Dự án Thép An Nhơn (SX 
thay thế NK)
Hệ số chuyển đổi: CF = EV/FV = 7,813/8,551 = 0,914
Đv: Triệu VND/tấn, 2005
FV CFunadj EVunadj % T FEP (5%) EVadj
(1) (2) (3) = (1)*(2) (4) (5) = (1)*(4)*FEP (6) = (3) + (5)
P
CIF 7.271 1.00 7.271 100% 0.364 7.635
 + Thuế NK (15%) 1.091 0.00 0.000 0.000
 + Chi phí bốc xếp tại cảng 0.105 0.95 0.100 40% 0.002 0.102
Giá tại cảng 8.467 7.737
 + Chi phí vận chuyển cảng tới thị trường 0.221 0.90 0.198 20% 0.002 0.201
Giá tại thị trường 8.688 7.937
 Chi phí vận chuyển dự án tới thị trường 0.137 0.90 0.123 20% 0.001 0.124
Giá tại dự án 8.551 7.813
Tình huống : Tính giá kinh tế và tài chính nguyên liệu 
đầu vào phôi thép của Dự án Thép An Nhơn (Sử dụng 
hàng NK)
Hệ số chuyển đổi: CF = EV/FV = 6,805/6,819 = 0,9998
Đv: Triệu VND/tấn, 2005
FV CFunadj EVunadj % T FEP (5%) EVadj
(1) (2) (3) = (1)*(2) (4) (5) = (1)*(4)*FEP (6) = (3) + (5)
P
CIF 6.284 1.00 6.284 100% 0.314 6.598
 + Thuế NK (5%) 0.314 0.00 0.000 0.000
 + Chi phí bốc xếp tại cảng 0.105 0.95 0.100 40% 0.002 0.102
Giá tại cảng 6.703 6.700
 + Chi phí vận chuyển cảng tới dự án 0.116 0.90 0.104 20% 0.001 0.105
Giá tại dự án 6.819 6.805
Tình huống: Tính giá kinh tế và tài chính sản phẩm 
đầu ra Alumina của Dự án Bauxite Nhân Cơ
(SX cho XK)
Hệ số chuyển đổi: CF = EV/FV = 7,055/5,425 = 1,30
Đv: Triệu VND/tấn, 2011
FV CFunadj EVunadj % T FEP (5%) EVadj
(1) (2) (3) = (1)*(2) (4) (5) = (1)*(4)*FEP (6) = (3) + (5)
P
FOB
 (350 USD/tấn, ER - 21000 VND/USD) 7.350 1.00 7.350 100% 0.368 7.718
 - Thuế XK (20%) 1.205 0.00 0.000 0.000
 - Chi phí bốc xếp tại cảng 0.120 0.95 0.114 40% 0.002 0.116
Giá tại cảng (Gò Dầu) 6.025 7.601
 Chi phí vận chuyển DA tới cảng (320km) 0.600 0.90 0.540 20% 0.006 0.546
Giá tại dự án 5.425 7.055
Tình huống: Tính giá kinh tế và tài chính sản phẩm 
đầu vào Alumina của Dự án Nhôm Nhân Cơ (sử dụng 
hàng XK)
Hệ số chuyển đổi: CF = EV/FV = 7,105/5,625 = 1,263
Đv: Triệu VND/tấn, 2011
FV CFunadj EVunadj % T FEP (5%) EVadj
(1) (2) (3) = (1)*(2) (4) (5) = (1)*(4)*FEP (6) = (3) + (5)
P
FOB
 (350 USD/tấn, ER - 21000 VND/USD) 7.350 1.00 7.350 100% 0.368 7.718
 - Thuế XK (20%) 1.205 0.00 0.000 0.000
 - Chi phí bốc xếp tại cảng 0.120 0.95 0.114 40% 0.002 0.116
Giá tại cảng (Gò Dầu) 6.025 7.601
 Chi phí vận chuyển DA tới cảng (320km) 0.600 0.90 0.540 20% 0.006 0.546
Giá tại dự án Bauxite 5.425 7.055
 + Chi phí vận chuyển DA bauxite tới DA nhôm 0.200 0.25 0.050 0.000 0.000 0.050
Giá tại dự án nhôm 5.625 7.105

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tham_dinh_dau_tu_cong_bai_9_phan_tich_loi_ich_va_c.pdf