Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 11: Chi phí kinh tế của lao động và đất - Nguyễn Xuân Thành
Tiền lương kinh tế đối với lao động có kỹ năng
trong thị trường lao động cạnh tranh
Tiền lương kinh tế bằng bình quân trọng số của giá
cung và giá cầu của lao động.
Tính gần đúng, tiền lương kinh tế bằng trung bình cộng
của giá cung và giá cầu của lao động
SWR = 0,5(wS + wD)
Giá cung của lao động, wS
Về lý thuyết, wS là tiền lương để người lao động làm căn cứ
trong việc đánh đổi giữa làm việc và nghỉ ngơi
Về mặt ước lượng thực tiễn, wS là tiền lương sau thuế mà
người lao động nhận được.
Giá cầu của lao động, wD
Về lý thuyết, wD là giá trị năng suất biên của lao động
Về mặt ước lượng thực tiễn, wD là tiền lương thị trường
trước thuế mà người sử dụng lao động trả.
Tiền lương kinh tế của lao động không kỹ năng
Nguồn cung lao động không có kỹ năng cho dự án là từ lao
động nông thôn hay lao động phi chính thức ở thành thị với cả
hai nơi này có tỷ lệ thiểu dụng lao động đáng kể.
Đường cung lao động được giả định là nằm ngang (tức là co
giãn hoàn toàn).
Tiền lương kinh tế (SWR) bằng giá cung của lao động và bằng
tiền lương mà lao động không có kỹ năng nhận được từ hoạt
động nông nghiệp hay kinh tế phi chính thức trước khi chuyển
sang làm cho dự án.
Thông thường, để thu hút lao động không kỹ năng, dự án
thường trả lương tài chính (wf) cao hơn mức lương mà lao động
không có kỹ năng nhận được từ công việc trước đây.
Hệ số tiền lương kinh tế (shadow wage rate factor, SWRF)
SWRF = SWR/wf
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 11: Chi phí kinh tế của lao động và đất - Nguyễn Xuân Thành
Bài 11: Chi phí kinh tế của lao động và đất Thẩm định Đầu tư Công Học kỳ Hè 2016 Giảng viên: Nguyễn Xuân Thành Tiền lương kinh tế đối với lao động có kỹ năng trong thị trường lao động cạnh tranh Tiền lương kinh tế bằng bình quân trọng số của giá cung và giá cầu của lao động. Tính gần đúng, tiền lương kinh tế bằng trung bình cộng của giá cung và giá cầu của lao động SWR = 0,5(wS + wD) Giá cung của lao động, wS Về lý thuyết, wS là tiền lương để người lao động làm căn cứ trong việc đánh đổi giữa làm việc và nghỉ ngơi Về mặt ước lượng thực tiễn, wS là tiền lương sau thuế mà người lao động nhận được. Giá cầu của lao động, wD Về lý thuyết, wD là giá trị năng suất biên của lao động Về mặt ước lượng thực tiễn, wD là tiền lương thị trường trước thuế mà người sử dụng lao động trả. Đồ thị minh họa giá trị kinh tế của lao động trong thị trường cạnh tranh và có thuế thu nhập cá nhân Lao động L0 wD0 wS0 = (1-t)w D 0 wD1 wS1 = (1-t)w D 1 Tiền lương S trước thuế S sau thuế D trước dự án D sau dự án LD1 L S 1 Tiền lương kinh tế của lao động không kỹ năng Nguồn cung lao động không có kỹ năng cho dự án là từ lao động nông thôn hay lao động phi chính thức ở thành thị với cả hai nơi này có tỷ lệ thiểu dụng lao động đáng kể. Đường cung lao động được giả định là nằm ngang (tức là co giãn hoàn toàn). Tiền lương kinh tế (SWR) bằng giá cung của lao động và bằng tiền lương mà lao động không có kỹ năng nhận được từ hoạt động nông nghiệp hay kinh tế phi chính thức trước khi chuyển sang làm cho dự án. Thông thường, để thu hút lao động không kỹ năng, dự án thường trả lương tài chính (wf) cao hơn mức lương mà lao động không có kỹ năng nhận được từ công việc trước đây. Hệ số tiền lương kinh tế (shadow wage rate factor, SWRF) SWRF = SWR/wf Hệ số lượng kinh tế (SWRF) sử dụng trong thẩm định kinh tế Dự án Năm CQ thẩm định SWRF Dự án Đường Nghệ An Tate & Lyle 1999 IFC 0,50 Dự án cấp nước đô thị 2004 WB 0,70 Dự án đường cao tốc Long Thành – Dầu Giây 2008 ADB 0,55 Dự án vững mạnh khí hậu tích hợp & sinh kế bền vững ĐBSCL 2016 WB 0,80 Giá trị kinh tế của đất đai Đất là hàng phi ngoại thương với đường cung hoàn toàn không co giãn. Đất sử dụng cho dự án được lấy từ đất sử dụng cho mục đích khác. Chi phí kinh tế của đất sử dụng cho dự án bằng giá trị kinh tế do đất đó tạo ra khi sử dụng cho mục đích hiện tại mà sẽ mất đi khi thực hiện dự án. Công thức tính: V = R0/(k – g) Giá trị kinh tế của đất: V Giá trị kinh tế ròng hàng năm do đất tạo ra đối với mục đích hiện tại R0 Tốc độ tăng trưởng giá trị hàng năm trong tương lai: g Chi phi vốn: k Tính toán giá trị kinh tế của đất đai Khi thị trường đất đai không bị biến dạng nhiều và các giao dịch mua bán diễn ra sôi động thì giá thị trường của đất có thể được sử dụng làm giá trị kinh tế của đất. V = PM Khi thị trường cho thuê đất tồn tại và mang tính cạnh tranh cao, giá trị kinh tế của đất có thể được tính từ giá cho thuê đất hàng năm. V = r/(k – g) r là tiền thuê đất năm đầu tiên g là tốc độ tăng trưởng tiền thuê đất hàng năm trong tương lai k là chi phí vốn kinh tế. Khi thị trường đất đại hay cho thuê không tồn tại, giá trị kinh tế của đất có thể được tính từ giá trị ròng về hàng hóa/dịch vụ mà đất tạo ra hàng năm. V = R/(k – g) R là giá trị ròng về hàng hóa/dịch vụ mà đất tạo ra năm đầu tiên. Giá trị đất đai (đền bù) trong Dự án HLD Gần 280 ha đất được sử dụng cho Dự án đường cao tốc TP.HCM – Long Thành Dầu Giây (HLD). Giá đền bù đất được tính theo giá đất thị trường tại các phường thuộc Quận 9, TP.HCM và các huyện của Đồng Nai, nơi có đất sử dụng cho Dự án. Về mặt tài chính, tổng chi phí đền bù đất (giá 2007, không kể chi phí đền bù công trình trên đất và không kể chi phí dự phòng): 1842 tỷ VND Giá đền bù bình quân: 658.000 VND/m2. Khảo sát giá thị trường đất đai (Dự án HLD) P. Phú Hữu, Q9, TP.HCM Giá nhà nước quy định Giá thị trường Đất ở - Mặt tiền Đ. Nguyễn Duy Trinh 1,600,000 14,000,000 - Hẻm 5 m 800,000 7,000,000 - Hẻm 3-5 m 640,000 6,000,000 - Hẻm 3 m 480,000 5,000,000 - Hẻm dưới 3 m 384,000 4,000,000 Đất nông nghiệp - Mặt tiền Đ. Nguyễn Duy + Đất cây lâu năm 158,000 7,000,000 + Đất cây hàng năm 135,000 6,500,000 - Mặt tiền đường nội bộ + Đất cây lâu năm 126,400 1,200,000 + Đất cây hàng năm 108,000 1,000,000 - Không có đường nối + Đất cây lâu năm 94,800 700,000 + Đất cây hàng năm 81,000 500,000 Khảo sát giá thị trường đất đai (Dự án HLD) TT Long Thành, Đồng Nai Giá nhà nước quy định Giá thị trường Đất ở - Mặt tiền Đ. 769 - Vị trí 1 2,000,000 3,000,000 - Vị trí 2 900,000 2,000,000 - Vị trí 3 400,000 1,400,000 - Vị trí 4 110,000 800,000 Đất nông nghiệp - Mặt tiền Đ. 769 + Đất cây lâu năm 80,000 600,000 + Đất cây hàng năm 80,000 500,000 - Mặt tiền đường nội bộ + Đất cây lâu năm 56,000 300,000 + Đất cây hàng năm 56,000 200,000 - Không có đường nối + Đất cây lâu năm 40,000 100,000 + Đất cây hàng năm 40,000 80,000 Xã Tâm An, H. Long Thành, Đồng Nai Đất ở 110,000 300,000 Đất nông nghiệp + Đất cây lâu năm 40,000 90,000 + Đất cây hàng năm 40,000 80,000 Giá trị đất đai (đền bù) trong Dự án HLD Đất trồng cây hàng năm Đất trồng cây lâu năm Đất vườn Đất ao hồ Đất ở Đất DN Đất nghĩa trang, khác Cộng Diện tích (m2) Phú Hữu, TPHCM 7,745 0 143,438 73,281 30,859 0 0 255,323 Long Trường, TPHCM 197,562 0 13,081 0 245 0 0 210,889 Trường, TPHCM 0 0 0 0 0 7,888 0 7,888 Long Phước, TPHCM 168 0 42,853 11,395 8,657 0 0 63,073 Nhơn Trạch, Đồng Nai 126,136 0 370 205 214 0 0 126,924 Long Thành, Đồng Nai 460,321 310,100 384,338 51,772 66,382 1,477 8,100 1,282,489 Cẩm Mỹ, Đồng Nai 109,024 320,582 116,389 14,758 4,033 0 3,380 568,165 Thống Nhất, Đồng Nai 5,445 123,555 149,908 244 4,740 0 0 283,892 Đơn giá đền bù (VND/m2) Phú Hữu, TPHCM 1,000,000 1,200,000 4,200,000 1,000,000 6,000,000 4,200,000 500,000 Long Trường, TPHCM 900,000 1,100,000 3,500,000 900,000 5,000,000 3,500,000 500,000 Trường, TPHCM 900,000 1,000,000 1,400,000 900,000 2,000,000 1,400,000 400,000 Long Phước, TPHCM 900,000 1,000,000 1,400,000 900,000 2,000,000 1,400,000 400,000 Nhơn Trạch, Đồng Nai 70,000 100,000 1,400,000 70,000 2,000,000 1,400,000 70,000 Long Thành, Đồng Nai 80,000 120,000 1,050,000 80,000 1,500,000 1,050,000 80,000 Cẩm Mỹ, Đồng Nai 25,000 30,000 140,000 25,000 200,000 140,000 25,000 Thống Nhất, Đồng Nai 25,000 30,000 140,000 25,000 250,000 140,000 25,000 Giá trị đền bù (tỷ VND) Phú Hữu, TPHCM 7.74 0.00 602.44 73.28 185.15 0.00 0.00 868.62 Long Trường, TPHCM 177.81 0.00 45.78 0.00 1.23 0.00 0.00 224.82 Trường, TPHCM 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 11.04 0.00 11.04 Long Phước, TPHCM 0.15 0.00 59.99 10.26 17.31 0.00 0.00 87.71 Nhơn Trạch, Đồng Nai 8.83 0.00 0.52 0.01 0.43 0.00 0.00 9.79 Long Thành, Đồng Nai 36.83 37.21 403.55 4.14 99.57 1.55 0.65 583.50 Cẩm Mỹ, Đồng Nai 2.73 9.62 16.29 0.37 0.81 0.00 0.08 29.90 Thống Nhất, Đồng Nai 0.14 3.71 20.99 0.01 1.19 0.00 0.00 26.02 Cộng 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1,841.40
File đính kèm:
- bai_giang_tham_dinh_dau_tu_cong_bai_11_chi_phi_kinh_te_cua_l.pdf