Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 1: Giới thiệu về thẩm định dự án và tìm hiểu ngân lưu dự án - Nguyễn Xuân Thành
Các vấn đề chung
Phần này giúp học viên hiểu được:
1) Lý do cần phải thẩm định dự án nói chung, các dự án
đầu tư công nói riêng.
2) Những nguyên lý/yếu tố/vấn đề quan trọng đối với việc
thẩm định các dự án nhìn từ các góc độ khác nhau,
nhất là nhìn từ góc độ của nhà nước.
Tại sao phải thẩm định dự án đầu tư công?
Xác định lý do xác đáng cho sự tham gia của nhà
nước vào quá trình phát triển dự án.
Đánh giá các lựa chọn khác nhau.
Xác định phương án với chi phí thấp nhất.
Đánh giá tính vững mạnh của dự án về mặt tài chính,
kinh tế và xã hội.
Xác định, đánh giá và xây dựng các cơ chế chia sẻ rủi
ro.
Dự án Nhà máy điện Phú Mỹ 2.2
Dự án Phú Mỹ 2.2 được thẩm định vào năm 2002
Dự án nằm trong KCN Phú Mỹ, Bà Rịa – Vũng Tàu
(trong đó bao gồm Nhà máy điện Phú Mỹ 1, 2.1, 2.2,
3 và 4).
Phú Mỹ 2.2 sử dụng khí đốt lấy từ mỏ khí Nam Côn
Sơn.
Công suất nhà máy: 715 MW
Bằng 18,5% tổng công suất phát điện của Trung tâm Phát
điện Phú Mỹ
Bằng 8% tổng công suất phát điện quốc gia vào 2000.
Tổng vốn đầu tư: 480 triệu USD.
Hình thức đầu tư: Tài chính dự án dưới dạng BOT với
100% vốn nước ngoài. Sau 20 năm vận hành, Phú
Mỹ 2.2 được chuyển giao cho phía Việt Nam.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 1: Giới thiệu về thẩm định dự án và tìm hiểu ngân lưu dự án - Nguyễn Xuân Thành
Bài 1: Giới thiệu về thẩm định dự án và tìm hiểu ngân lưu dự án Thẩm định Đầu tư Công Học kỳ Hè 2015 Giảng viên: Nguyễn Xuân Thành Phần 1: Các vấn đề chung Phần này giúp học viên hiểu được: 1) Lý do cần phải thẩm định dự án nói chung, các dự án đầu tư công nói riêng. 2) Những nguyên lý/yếu tố/vấn đề quan trọng đối với việc thẩm định các dự án nhìn từ các góc độ khác nhau, nhất là nhìn từ góc độ của nhà nước. Tại sao phải thẩm định dự án đầu tư công? Xác định lý do xác đáng cho sự tham gia của nhà nước vào quá trình phát triển dự án. Đánh giá các lựa chọn khác nhau. Xác định phương án với chi phí thấp nhất. Đánh giá tính vững mạnh của dự án về mặt tài chính, kinh tế và xã hội. Xác định, đánh giá và xây dựng các cơ chế chia sẻ rủi ro. Dự án Nhà máy điện Phú Mỹ 2.2 Dự án Phú Mỹ 2.2 được thẩm định vào năm 2002 Dự án nằm trong KCN Phú Mỹ, Bà Rịa – Vũng Tàu (trong đó bao gồm Nhà máy điện Phú Mỹ 1, 2.1, 2.2, 3 và 4). Phú Mỹ 2.2 sử dụng khí đốt lấy từ mỏ khí Nam Côn Sơn. Công suất nhà máy: 715 MW Bằng 18,5% tổng công suất phát điện của Trung tâm Phát điện Phú Mỹ Bằng 8% tổng công suất phát điện quốc gia vào 2000. Tổng vốn đầu tư: 480 triệu USD. Hình thức đầu tư: Tài chính dự án dưới dạng BOT với 100% vốn nước ngoài. Sau 20 năm vận hành, Phú Mỹ 2.2 được chuyển giao cho phía Việt Nam. Các bước trong thẩm định dự án Hình thành ý tưởng và xác định dự án Nghiên cứu tiền khả thi Nghiên cứu khả thi Thiết kế chi tiết Thực hiện dự án Đánh giá trong quá trình thực hiện và sau khi thực hiện Môn học tập trung vào 3 bước đầu tiên. Cơ cấu dự án Phú Mỹ 2.2 Công ty TNHH Năng lượng Mê Kông – MECO Ltd. Tổng Công ty Điện lực Việt Nam EDFI JBIC Proparco ADB Vay thương mại (SG, ANZ, Sumitomo Mitsui) HĐ Mua điện EDF & TEPCO EDF General Electric COFIVA, Sumitomo Góp vốn cổ phần 140 triệu USD (29,2%) Vay nợ 340 triệu USD (70,8%) Dịch vụ dài hạn Ngân hàng Nhà nước VN TEPCI Sumitomo 56,3% 15,6% 28,1% 150 tr. 40 tr. 50 tr. 100 tr. WB ADB Bảo lãnh rủi ro chính trị Chia sẻ CS HT Hỗ trợ kỹ thuật Thiết kế & XD Cung cấp thiết bị Bảo đảo hoán đổi tiền tệ 25 tr. 75 tr. Petro Vietnam Cung cấp khí Các cam kết HĐ UBND BR-VT Đất & cấp nước Nghiên cứu tiền khả thi và khả thi Mục tiêu chính là đánh giá tính vững mạnh của dự án: lợi ích so với chi phí như thế nào? Nội dung: Phân tích thị trường Phân tích kỹ thuật Phân tích năng lực tổ chức Phân tích tài chính Phân tích kinh tế Phân tích phân phối Phân tích rủi ro Đánh giá tác động môi trường Môn học tập trung vào 4 nội dung: phân tích tài chính, kinh tế, phân phối và rủi ro. Bước đi đầu tiên trong việc đánh giá tính vững mạnh tổng quát của dự án. Mục tiêu là xây dựng cơ sở cho nghiên cứu khả thi. Những điểm lưu ý: Duy trì tính nhất quán về chất lượng thông tin Sử dụng thông tin thứ cấp sẵn có Đối với lợi ích, nên sử dụng ước lượng bị thiên lệch xuống; đối với chi phí, nên sử dụng ước lượng bị thiên lệch lên. Bước đi tiếp theo sau khi nghiên cứu tiền khả thi quyết định là dự án đủ hấp dẫn để tiến hành nghiên cứu chi tiết hơn. Những điểm cần lưu ý: Cải thiện độ chính xác của các biến chủ yếu Tiến hành các điều tra, khảo sát cấp cơ sở để tính toán lại các phân tích thị trường, kỹ thuật, tài chính và kinh tế. Phân tích chi tiết về rủi ro và các cơ chế xử lý rủi ro. Tiền khả thi Khả thi Đưa ra quyết định sau khi nghiên cứu khả thi: tiến hành, điều chỉnh, hoãn hay hủy bỏ dự án. Khác biệt giữa phân tích tài chính và phân tích kinh tế Tài chính Kinh tế Quan điểm Những người có quyền lợi trong dự án Cả nền kinh tế Lợi ích và chi phí Ngân lưu thuần túy về tài chính Giá trị kinh tế điều chỉnh theo giá “mờ”, chi phí cơ hội và ngoại tác. Phân tích kinh tế + – Phân tích tài chính + Chấp thuận ? – ? Bác bỏ Ra quyết định thế nào? Phần 2: Tìm hiểu ngân lưu tài chính của dự án Phần này sẽ giúp học viên hiểu được ngân lưu tài chính của các dự án. Phân tích tài chính Phân tích tài chính ước tính lợi ích tài chính ròng mà dự án mang lại cho chủ đầu tư và những người đóng góp nguồn lực tài chính khác cho dự án bằng cách xem xét tất cả các khoản thu và chi về tài chính trong vòng đời dự kiến của dự án. Mục tiêu của công tác phân tích tài chính là để đánh giá tính vững mạnh về mặt tài chính của dự án trên quan điểm của chủ đầu tư, chủ nợ, tổ chức vận hành,v.v Cơ sở để ước tính lợi ích tài chính ròng của dự án là xác định và ước tính ngân lưu vào và ngân lưu ra về mặt tài chính trong vòng đời dự kiến của dự án. Ngân lưu ròng tài chính Khái niệm ngân lưu ròng: Ngân lưu ròng là dòng tiền cuối cùng chỉ thuộc về những người có quyền lợi trong dự án là chủ sở hữu và chủ nợ. Nói một cách khác, ngân lưu ròng của dự án bằng ngân lưu của chủ sở hữu cộng với ngân lưu của chủ nợ. Dự án được thẩm định về mặt tài chính được dựa trên việc ước lượng và đánh giá ngân lưu ròng. Ngân lưu tài chính khác với các khoản thu và chi về mặt kế toán. Do vậy, đối với từng hạng mục ngân lưu, như chi phí đầu tư, doanh thu, chi phí hoạt động và bảo trì, chi trả lãi vay và nợ gốc, thuế, ta đều phải xác định những khoản nào thuộc về ngân lưu tài chính và những khoản nào không. Kiểu hình (biên dạng) ngân lưu tài chính của dự án Giai đoạn đầu tư ban đầu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 NĂM HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (+) (-) Giai đoạn vận hành Đ ầ u t ư m ở r ộ n g B ả o h à n h s ử a c h ữ a l ớ n C h i p h í h o ạ t đ ộ n g T á i tạ o m ô i tr ư ờ n g Tr ợ c ấ p t h ấ t n g h iệ p G iá t rị th a n h l ý G iá t rị kế t th ú c C h i p h í đ ầ u t ư b a n đ ầ u Doanh thu T h a y đ ổ i vố n l ư u đ ộ n g T h u ế Bảng ngân lưu tài chính của dự án Năm 0 1 2 N-1 N Ngân lưu vào Doanh thu ròng Thay đổi khoản phải trả Thanh lý tài sản Giá trị kết thúc Ngân lưu ra Chi phí hoạt động và bảo trì Thay đổi khoản phải thu Thay đổi cân đối tiền mặt Thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí đầu tư Ngân lưu ròng của dự án Ngân lưu lãi vay và nợ gốc Ngân lưu ròng của chủ sở hữu Các bước tính ngân lưu ròng của dự án 1. Ngân lưu hoạt động vào = Doanh thu ròng 2. Ngân lưu hoạt động ra = Chi phí hoạt động + Bảo trì + Thuế TNDN + Thay đổi vốn lưu động 3. Ngân lưu hoạt động ròng = Ngân lưu hoạt động vào – Ngân lưu hoạt động ra 4. Ngân lưu ròng của dự án = Ngân lưu hoạt động ròng + Thu nhập ròng khác – Chi phí đầu tư 5. Ngân lưu của chủ nợ = Chi trả lãi vay + Chi trả nợ gốc – Giải ngân nợ 6. Ngân lưu của chủ sở hữu = Ngân lưu ròng của dự án – Ngân lưu của chủ nợ Ngân lưu tài chính dự án Phú Mỹ 2.2 Doanh thu Chi phí Thuế TNDN Thay đổi vốn LĐ Ngân lưu HĐ ròng TN tài chính tiền cam kết Chi đầu tư Ngân lưu ròng Năm HĐ & QL Sửa chữa Nhiên liệu 2002 -37.0 -37.0 2003 -186.3 -186.3 2004 33.4 -1.0 -0.0 -17.6 0.0 -14.9 0.0 0.0 0.0 -141.4 -141.4 2005 200.8 -5.8 -4.5 -105.7 0.0 -7.6 77.1 -0.4 0.0 76.7 2006 202.5 -5.9 -3.0 -107.3 0.0 -8.9 77.3 -0.2 0.0 77.1 2007 200.9 -5.7 -28.8 -108.6 0.0 17.6 75.4 0.0 0.0 75.4 2008 194.8 -5.4 -3.2 -110.6 0.0 -9.1 66.6 -0.3 0.0 66.3 2009 191.4 -5.5 -3.2 -112.6 0.0 -10.1 60.0 -0.1 0.0 59.9 2010 194.4 -5.7 -34.0 -114.8 0.0 21.2 61.1 0.1 0.0 61.2 2011 190.5 -5.8 -0.5 -117.2 0.0 -7.6 59.4 -0.3 0.0 59.1 2012 187.1 -6.0 -4.9 -119.5 -0.1 -3.3 53.3 -0.1 0.0 53.2 2013 184.7 -6.1 -21.8 -121.9 -2.2 13.5 46.3 -0.2 0.0 46.1 2014 182.9 -6.3 -0.5 -124.4 -1.1 -9.3 41.3 -0.3 0.0 41.0 2015 181.1 -6.4 -5.3 -126.7 -1.9 -4.6 36.1 0.0 0.0 36.1 2016 180.3 -6.6 -25.8 -129.1 -1.8 15.8 32.9 0.1 0.0 32.9 2017 179.9 -6.7 -0.5 -131.8 -0.2 -8.5 32.1 -0.2 0.0 31.9 2018 179.4 -6.9 -5.7 -134.3 -1.6 -3.4 27.5 0.0 0.0 27.6 2019 179.9 -7.1 -22.5 -137.0 -1.4 9.0 21.0 0.3 -16.5 4.8 2020 180.5 -7.3 -0.6 -139.8 0.0 -16.1 16.8 0.5 -17.3 0.0 2021 181.3 -7.5 -6.1 -142.4 -1.0 -8.3 16.2 1.1 -17.3 0.0 2022 183.6 -7.6 -31.8 -145.2 -0.9 17.5 15.6 1.6 -17.3 0.0 2023 186.7 -7.9 -0.6 -147.7 0.0 -14.9 15.6 1.6 -17.3 0.0 2024 156.4 -7.1 -6.5 -123.3 0.0 -7.3 12.1 2.3 85.6 100.0 Triệu USD, danh nghĩa Ngân lưu nợ vay Dự án Phú Mỹ 2.2 Năm Giải ngân/Trả nợ Trả lãi vay Ngân lưu nợ vay 2002 30.6 -3.1 27.5 2003 151.5 -15.5 136.0 2004 120.7 -19.5 101.2 2005 -16.2 -33.5 -49.7 2006 -24.7 -26.6 -51.3 2007 -24.9 -24.2 -49.1 2008 -25.4 -21.8 -47.2 2009 -24.9 -19.4 -44.2 2010 -26.4 -16.9 -43.4 2011 -26.8 -14.4 -41.2 2012 -26.3 -11.8 -38.1 2013 -23.7 -9.2 -32.9 2014 -21.6 -7.2 -28.8 2015 -20.8 -5.2 -26.0 2016 -20.3 -3.2 -23.5 2017 -16.8 -1.2 -18.1 2018 -4.0 -0.1 -4.1 Triệu USD, danh nghĩa Ngân lưu chủ đầu tư Dự án Phú Mỹ 2.2 Ngân lưu ròng dự án Ngân lưu nợ vay Ngân lưu chủ đầu tư Năm 2002 -37.0 27.5 -9.6 2003 -186.3 136.0 -50.3 2004 -141.4 101.2 -40.2 2005 76.7 -49.7 27.0 2006 77.1 -51.3 25.8 2007 75.4 -49.1 26.3 2008 66.3 -47.2 19.1 2009 59.9 -44.2 15.7 2010 61.2 -43.4 17.8 2011 59.1 -41.2 17.9 2012 53.2 -38.1 15.1 2013 46.1 -32.9 13.2 2014 41.0 -28.8 12.2 2015 36.1 -26.0 10.1 2016 32.9 -23.5 9.4 2017 31.9 -18.1 13.9 2018 27.6 -4.1 23.5 2019 4.8 0.0 4.8 2020 0.0 0.0 0.0 2021 0.0 0.0 0.0 2022 0.0 0.0 0.0 2023 0.0 0.0 0.0 2024 100.0 0.0 100.0 Triệu USD, danh nghĩa
File đính kèm:
- bai_giang_tham_dinh_dau_tu_cong_bai_1_gioi_thieu_ve_tham_din.pdf