Bài giảng Tâm lý học sức khỏe - Bài 6: Giao tiếp trong tâm lý học sức khỏe

Mục tiêu bài học:

Trình bày được khái niệm giao tiếp và các thành tố cơ bản của quá trình giao tiếp

Trình bày được các chức năng và hình thức cơ bản của giao tiếp

Trình bày được các kĩ năng giao tiếp

Trình bày được một số vấn đề tâm lí thường gặp trong giao tiếp

 

Bài giảng Tâm lý học sức khỏe - Bài 6: Giao tiếp trong tâm lý học sức khỏe trang 1

Trang 1

Bài giảng Tâm lý học sức khỏe - Bài 6: Giao tiếp trong tâm lý học sức khỏe trang 2

Trang 2

Bài giảng Tâm lý học sức khỏe - Bài 6: Giao tiếp trong tâm lý học sức khỏe trang 3

Trang 3

Bài giảng Tâm lý học sức khỏe - Bài 6: Giao tiếp trong tâm lý học sức khỏe trang 4

Trang 4

Bài giảng Tâm lý học sức khỏe - Bài 6: Giao tiếp trong tâm lý học sức khỏe trang 5

Trang 5

Bài giảng Tâm lý học sức khỏe - Bài 6: Giao tiếp trong tâm lý học sức khỏe trang 6

Trang 6

Bài giảng Tâm lý học sức khỏe - Bài 6: Giao tiếp trong tâm lý học sức khỏe trang 7

Trang 7

Bài giảng Tâm lý học sức khỏe - Bài 6: Giao tiếp trong tâm lý học sức khỏe trang 8

Trang 8

Bài giảng Tâm lý học sức khỏe - Bài 6: Giao tiếp trong tâm lý học sức khỏe trang 9

Trang 9

Bài giảng Tâm lý học sức khỏe - Bài 6: Giao tiếp trong tâm lý học sức khỏe trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 42 trang Trúc Khang 08/01/2024 5101
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lý học sức khỏe - Bài 6: Giao tiếp trong tâm lý học sức khỏe", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tâm lý học sức khỏe - Bài 6: Giao tiếp trong tâm lý học sức khỏe

Bài giảng Tâm lý học sức khỏe - Bài 6: Giao tiếp trong tâm lý học sức khỏe
1 
 GIAO TIẾP TRONG TÂM LÝ HỌC SỨC KHỎE  
Khoa các KHXH-HV-GDSK 
Trường Đại học Y tế công cộng 
2 
Mục tiêu bài học 
Trình bày được khái niệm giao tiếp và các thành tố cơ bản của quá trình giao tiếp 
Trình bày được các chức năng và hình thức cơ bản của giao tiếp 
Trình bày được các kĩ năng giao tiếp 
Trình bày được một số vấn đề tâm lí thường gặp trong giao tiếp 
3 
Nội dung chính 
 Khái niệm giao tiếp 
Các thành tố của quá trình giao tiếp 
 Các chức năng giao tiếp 
 Một số hình thức giao tiếp 
 Một số kĩ năng giao tiếp 
 Một số vấn đề tâm lí trong giao tiếp 
4 
Khái niệm 
Giao tiếp: 
Giao tiếp là một hiện tượng tâm lý, xã hội, tồn tại dựa trên các mối quan hệ giữa người với người, là một dạng hoạt động đặc thù của con người. 
Thông qua giao tiếp bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ, cùng với sự trợ giúp của các phương tiện khác, con người trao đổi thông tin, nhận thức và tác động lẫn nhau nhằm đạt được mục đích nhất định. 
5 
Quá trình giao tiếp 
Các thành tố cơ bản: 
Ai? 
Nói gì? (Nội dung giao tiếp) 
Với ai? (Đối tượng giao tiếp) 
Bằng cách nào? 
6 
Sơ đồ quá trình truyền thông 
Nguồn phát tin 
Thông điệp 
Kênh : 
Trực tiếp người-người; 
TV, radio, sách, báo, tài liệu, email, internet, ca nhạc - kịch... 
Người nhận tin 
Phản hồi 
Nhiễu 
Tác động từ môi trường 
Thông tin được mã hóa dưới dạng chữ, ký hiệu/ biểu tượng, âm thanh. 
7 
Chức năng giao tiếp 
Thông tin hai chiều: giữa hai người hay hai nhóm người 
Tổ chức, điều khiển, phối hợp hành động của một nhóm người trong một hoạt động cùng nhau 
Giáo dục, phát triển nhân cách 
8 
Vai trò của giao tiếp 
Với cá nhân 
Là điều kiện tồn tại của con người 
Gia nhập các quan hệ với xã hội 
Tiếp thu nền văn hóa, biến thành cái riêng của con người (học tập, lĩnh hội tri thức) 
Biết được giá trị xã hội, tự điều chỉnh, điều khiển bản thân theo chuẩn mực xã hội 
9 
Vai trò của giao tiếp (2) 
Với xã hội 
Là điều kiện tồn tại của xã hội vì xã hội là cộng đồng người 
Là cơ chế bên trong của sự tồn tại, phát triển xã hội; đặc trưng cho tâm lí người 
10 
Hình thức giao tiếp 
Giao tiếp trực tiếp 
Căn cứ vào tính chất trực tiếp của quá trình giao tiếp 
Là đàm thoại, tiếp xúc, trao đổi giữa các chủ thể giao tiếp. 
 có 2 hình thức đàm thoại: đối thoại và độc thoại 
Ngôn ngữ cơ thể đóng một vai trò rất quan trọng. 
11 
Hình thức giao tiếp 
Giao tiếp gián tiếp: 
Giao tiếp thông qua các phương tiện trung gian như điện thoại, thư tín, thư điện tử, sách báo 
Ưu điểm của giao tiếp này là nhanh chóng, thuận tiện. 
Hạn chế là phải phụ thuộc nhiều vào các yếu tố khác, kém sinh động, kém hiệu quả. 
12 
Hình thức giao tiếp 
Căn cứ vào mục đích giao tiếp 
Giao tiếp chính thức: 
Giao tiếp giữa các cá nhân đại diện cho nhóm, hoặc giữa các nhóm mang tính hình thức, được thực hiện theo các nghi lễ nhất định 
Được quy định bởi các chuẩn mực xã hội hoặc pháp luật. 
13 
Hình thức giao tiếp 
 Giao tiếp không chính thức: 
Giao tiếp không mang tính hình thức, không có sự quy định về lễ nghi. 
Các hình thức giao tiếp cũng như cách phục trang, địa điểm, hoàn cảnh giao tiếp thường không bị lệ thuộc, không bị gò bó 
14 
Hình thức giao tiếp 
Dựa vào đặc điểm của thông điệp 
Giao tiếp ngôn ngữ 
Đối thoại, trao đổi 
Đặt câu hỏi để khai thác thông tin 
Diễn đạt lại 
Bày tỏ sự thông cảm (thấu cảm) 
Tóm lược lại 
15 
Hình thức giao tiếp 
Giao tiếp phi ngôn ngữ: 
Giọng nói: nhịp độ nói (nhanh, chậm), âm thanh (cao, thấp), cường độ giọng nói 
Nét mặt: cười, nhăn mặt, nhíu mày, trợn mắt 
Tư thế, điệu bộ, cử chỉ: đứng, ngồi, nghiêng người, thẳng người, cúi mặt, ngẩng đầu. 
Trang phục: quần áo, kiểu tóc, trang sức, giày dép. 
Không gian và khoang cách giao tiếp, chọn chỗ đứng hay ngồi, gần hay xa.  
16 
Hình thức giao tiếp 
Căn cứ theo tính chất nghề nghiệp 
Đặc điểm nghề nghiệp gần như bao trùm lên phong cách ứng xử của các chủ thể giao tiếp; nó quy định tính cách, cách biểu hiện ngôn ngữ, cách biểu cảm nét mặt, cử chỉ, giọng điệu, tư thế cũng như quy định tính chất, nội dung của thông tin. 
Ví dụ: giao tiếp sư phạm; giao tiếp trong chăm sóc sức khỏe 
17 
Đặc điểm của người giao tiếp tốt 
Có khả năng tạo ra hình ảnh tốt về bản thân 
Tự tin và độc lập 
Lắng nghe tích cực 
Biểu lộ ý nghĩ và cảm tưởng rõ ràng 
Có khả năng ứng phó bình tĩnh, ngay cả khi có cảm xúc mạnh 
Có khả năng đồng cảm, thân thiện 
Chú trọng vào vấn đề hiện tại, không đi xa quá vấn đề 
Hợp tác, tôn trọng đối tượng 
Biết phân tích đánh giá vấn đề khách quan 
Cân nhắc khi nói 
Phản hồi đúng lúc và đúng ý đối tác 
18 
Một số điểm cần tránh khi giao tiếp 
Tự hào, nói quá nhiều về mình 
Tranh cãi quá mức với đối tác 
Có thành kiến, suy diễn không có cơ sở 
Phán xét hời hợt, chuyển chủ đề vô cớ 
Giả vờ hiểu khi chưa thực sự hiểu 
Dùng từ ngữ không lịch sự khi giao tiếp 
Chỉ trích hoặc giáo huấn, giảng đạo đức 
Bỡn cợt không đúng chỗ 
Kênh kiệu, mỉa mai, châm biếm, khích bác 
Đe doạ đối tác 
Lý luận suông dài dòng

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tam_ly_hoc_suc_khoe_bai_6_giao_tiep_trong_tam_ly_h.ppt