Bài giảng Tâm lý học nhận thức - Chương 3: Tri giác (Perception)
Phân biệt hai quá trình: từ trên xuống & từdưới lên
• Quá trình từ dưới lên (bottom – up processing): là quá trình dựa trên dữ liệu đi vào.
• Bắt đầu cho quá trình nhận thức, không có dữ liệu vào thì không có nhận thức.
• Quá trình từ trên xuống (Top – down processing): quá trình dựa trên sự hiểu biết (knowledge), đôi khi chúng ta không nhận thức sự hiện diện của nó.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lý học nhận thức - Chương 3: Tri giác (Perception)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tâm lý học nhận thức - Chương 3: Tri giác (Perception)
9/10/2017 1 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC CHƯƠNG 3 TRI GIÁC (Perception) TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC Giới thiệu 9/10/2017 2 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC 1.1 Quá trình từ dưới lên (Bottom-up) và từ trên xuống (Top-down) ▪ Máy tính nhận và xử lý thông tin ▪ Máy tính = não người? ▪ Não của Nam không chỉ chứa noron và synapses, nhưng còn có sự hiểu biết (knowledge). ▪ Thông tin đi vào + sự hiểu biết kết quả phản ứng. 9/10/2017 3 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC Phân biệt hai quá trình: từ trên xuống & từ dưới lên • Quá trình từ dưới lên (bottom – up processing): là quá trình dựa trên dữ liệu đi vào. • Bắt đầu cho quá trình nhận thức, không có dữ liệu vào thì không có nhận thức. • Quá trình từ trên xuống (Top – down processing): quá trình dựa trên sự hiểu biết (knowledge), đôi khi chúng ta không nhận thức sự hiện diện của nó. TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC Thí dụ: Xem một bức tranh • Nhìn hình 3.3 • Sau đó nhắm mắt lại và sang hình kế tiếp. • Mở mắt ra và nhìn hình 3.4 thật nhanh. • Cho biết bạn thấy gì dựa trên những gì đã chiếu? 9/10/2017 4 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC Hình 3.3 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC Hình 3.4 9/10/2017 5 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC • Bạn thấy gì trong hình 3.4? Một con chuột? • Bạn đã bị ảnh hưởng bởi hình con chuột rõ ràng trong hình 3.3. • Nhưng đối với những người lần đầu xem hình 3.4 thì họ cho rằng hình đó là hình một người đàn ông. TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC Thí nghiệm này chỉ ra kiến thức có thể ảnh hưởng đến tri giác 9/10/2017 6 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC Thí nghiệm của Stephen Palmer (1975) • Ông đưa cho người tham gia xem một hình bên dưới TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC • Sau đó ông chiếu nhanh một trong những hình bên. • Ông yêu cầu người tham gia cho biết đó là hình gì. 9/10/2017 7 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC • Kết quả: Họ nhận diện phần lớn (80%) đúng hình là ổ bánh mì (phù hợp với căn bếp), nhận diện đúng 40% hộp thư và trống. Thí nghiệm này cho thấy sự hiểu biết của một người về ngữ cảnh ảnh hưởng đến tri giác TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC 9/10/2017 8 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC 1. MÔ HÌNH PHÙ HỢP MẪU (Template-Matching Models) TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC Mô hình phù hợp mẫu (Template-Matching Models) • Thuyết phù hợp mẫu cho rằng hình ảnh của sự vật trên võng mạc được chuyển vào trong não và được so sánh chính xác với những mẫu được lưu trữ. • Hệ thống tri giác cố gắng so sánh ký tự với những mẫu và cho biết có sự phù hợp nhất. 9/10/2017 9 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC 2. MÔ HÌNH PHÙ HỢP NÉT ĐẶC TRƯNG (Feature-Matching Models) 9/10/2017 10 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC • Quá trình ban đầu khi tri giác sự vật được phân tích thành những thành tố nhỏ, gọi là nét đặc trưng (features). • Mô tả phương pháp tiếp cận nét đặc trưng trong tri giác sự vật bằng mô hình đơn giản khi chúng ta nhận ra các ký tự. TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC Mô hình nhận ra các ký tự ** Giai đoạn 1: Giai đoạn phân tích nét đặc trưng • Gồm 1 kho đơn vị nét đặc trưng, phản ứng với 1 nét đặc trưng riêng biệt. 9/10/2017 11 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC Mô hình nhận ra các ký tự • Ký tự A có 3 đơn vị - 1 cái xiêng phải, 1 xiêng trái và 1 gạch ngang. Trong giai đoạn này, chữ A được phân tích thành những nét đặc trưng riêng lẻ A TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC Mô hình nhận ra các ký tự (tt) ** Giai đoạn 2: Giai đoạn phân tích ký tự • Gồm 1 kho đơn vị ký tự, mỗi cái mô tả một ký tự riêng biệt. • Như 6 ký tự trong hình 3.8. • Khi chữ A xuất hiện (có 3 nét đặc trưng), một số ký tự khác cũng có cùng nét đặc trưng với A. 9/10/2017 12 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC Mô hình nhận ra các ký tự (tt) ** Giai đoạn 2: Giai đoạn phân tích ký tự • Gồm 1 kho đơn vị ký tự, mỗi cái mô tả một ký tự riêng biệt. TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC Mô hình nhận ra các ký tự (tt) • Chữ A, N và T cùng được nhận diện. Nhưng A có 3 nét đặc trưng trong khi T và N chỉ có 1 hoặc 2 chữ A được nhận diện 9/10/2017 13 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC • Phân tích ký tự thành những nét đặc trưng có thể giúp nhận dạng nhiều ký tứ là A, mặc dù nó trông khác nhau. • Bởi vì mỗi ký tự đều chứa những nét đặc trưng như nhau. Hình 3.9 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC • Đây là mô hình đơn giản. • Nó có thể có vấn đề để nhận dạng những ký tự bất quy tắc như hình 3.10 • Không thể nói sự khác nhau giữa các các ký tự có nét đặc trưng tương tự, nhưng sắp xếp khá nhau (như L và T) 9/10/2017 14 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC Bằng chứng về phân tích nét đặc trưng • Tính năng phát hiện nét đặc trưng của thần kinh (Neural Feature Detectors): một số những đơn vị khu biệt thần kinh chịu trách nhiệm phản ứng với những đường hoặc những nét đặc trưng phức tạp hơn mà có sự kết nối giữa những nét đặc trưng đơn giản (Hình) TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC Bằng chứng về phân tích nét đặc trưng (tt) • Những thí nghiệm khảo sát trực quan (Visual Search Experiment) • PP khảo sát trực quan (visual search) được sử dụng để tiếp cận nét đặc trưng trong nghiên cứu hành vi. • Thí nghiệm của Ulric Neisser (1964) • Yêu cầu người tham gia tìm một ký tự mục tiêu
File đính kèm:
- bai_giang_tam_ly_hoc_nhan_thuc_chuong_3_tri_giac_perception.pdf