Bài giảng Tâm lý học - Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học

MỤC TIÊU MÔN HỌC

 - Giúp SV có kiến thức tổng quát về tâm lý học (các khái niệm, các hiện tượng tâm lý cá nhân, xã hội, các thuộc tính tâm lý, ) để có thể vận dụng trong ứng xử, trong quá trình giao tiếp

 - Giúp SV có khả năng phân tích đơn giản các hiện tượng tâm lý xuất hiện trong cuộc sống

 - Giúp SV hình thành kỹ năng học tập và nghiên cứu Tâm lý học; vận dụng tri thức tâm lý học vào việc rèn luyện bản thân

Bài giảng Tâm lý học - Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học trang 1

Trang 1

Bài giảng Tâm lý học - Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học trang 2

Trang 2

Bài giảng Tâm lý học - Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học trang 3

Trang 3

Bài giảng Tâm lý học - Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học trang 4

Trang 4

Bài giảng Tâm lý học - Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học trang 5

Trang 5

Bài giảng Tâm lý học - Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học trang 6

Trang 6

Bài giảng Tâm lý học - Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học trang 7

Trang 7

Bài giảng Tâm lý học - Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học trang 8

Trang 8

Bài giảng Tâm lý học - Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học trang 9

Trang 9

Bài giảng Tâm lý học - Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 11 trang Trúc Khang 08/01/2024 2900
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lý học - Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tâm lý học - Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học

Bài giảng Tâm lý học - Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học
1ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
Học phần: 
TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
GV: ThS. Đoàn Thị Thanh Vân
Số tiết: 30
Nội quy
 Đến lớp đúng giờ, trễ quá 10 phút ở ngoài.
 Nghỉ học có đơn xin phép (vẫn trừ điểm)
 Điện thoại di động để chế độ rung.
 Không ăn uống, nói chuyện riêng trong giờ học.
 Nhiệt tình phát biểu, thảo luận xây dựng bài.
MỤC TIÊU MÔN HỌC
 Giúp SV có kiến thức tổng quát về tâm lý học (các khái 
niệm, các hiện tượng tâm lý cá nhân, xã hội, các thuộc 
tính tâm lý,) để có thể vận dụng trong ứng xử, trong quá 
trình giao tiếp
 Giúp SV có khả năng phân tích đơn giản các hiện tượng 
tâm lý xuất hiện trong cuộc sống 
 Giúp SV hình thành kỹ năng học tập và nghiên cứu Tâm lý 
học; vận dụng tri thức tâm lý học vào việc rèn luyện bản 
thân 
2NỘI DUNG MÔN HỌC
 Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý 
học
 Chương 2: Hoạt động nhận thức
 Chương 3: Tình cảm – Ý chí
 Chương 4: Trạng thái tâm lý
 Chương 5: Các thuộc tính tâm lý cá nhân
 Chương 6: Tâm lý xã hội
Phương pháp học
Phát biểu xây dựng bài Đọc sách
Làm việc theo nhóm Lướt web
1. Đinh Phương Duy, Tâm lý học 
đại cương, tài liệu Khoa XHH-
1999 
2. Nguyễn Quang Uẩn(chủ 
biên),Tâm lý học đại cương,
NXB GD Hà Nội-1997
3. Tâm lý học đại cương, Cao đẳng 
sư phạm Hà Nội, NXB Giáo dục 
-2001 ĐHBK HN
4. Hoàng Thị Thu Hiền, Tâm lý học 
đại cương, ĐH SPKT Tp. HCM
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3Chương 1: Những vấn đề chung của 
tâm lý học
I. Khái quát về tâm lý
II. Những vấn đề cơ bản của tâm lý 
học
1. Khái niệm
Tâm lý
1.1. Tâm lý là gì?
1.2. Bản chất
của hiện 
tượng
Tâm lý người
Hiểu
Cư xử phù hợp
Đoán ý
Cách hiểu thông 
thường
1.1. Tâm lý là gì?
4gắn liền
điều hành mọi 
hành vi, hoạt động
của con người
Tất cả hiện tượng
tinh thần xảy ra
trong não người
Theo Khoa học
1.1. Tâm lý là gì?
1.2. Hiện
tượng
tâm lý người
a. Bản chất
hiện tượng
Tâm lý người
b. Phân loại
hiện tượng
tâm lý
Mang tính 
chủ thể
Bản chất
XH – LS của 
TL người
Phản ánh
HTKQ vào 
não người
a. Bản chất
Hiện tượng
TL người
1.1.2. Hiện tượng tâm lý người
5TL là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não 
người thông qua chủ thể
 Phản ánh là quá trình tác động qua lại giữa hệ 
thống này và hệ thống khác. Kết quả là để lại 
dấu vết (hình ảnh).
 Các loại phản ánh:
Phản ánh cơ học
Phản ánh phản ứng hoá học
Phản ánh sinh lý (động thực vật)
a. Bản chất của tâm lý người
 Phản ánh TL là một loại phản ánh đặc biệt
Hiện thực 
khách quan Con người
Hệ thần kinh
Bộ não người
Tổ chức cao nhất của 
vật chất
Tác động
 Phản ánh TL tạo ra “hình ảnh TL” 
(bản sao chép, bản chụp) về thế giới. 
Song hình ảnh TL khác xa về chất 
với hình ảnh cơ học, vật lý, sinh học.
 Hình ảnh TL mang tính sinh động, sáng 
tạo
6 Cùng hiện thực khách quan tác động vào các 
chủ thể khác nhau xuất hiện hình ảnh TL với 
những mức độ, sắc thái khác nhau.
 Cùng hiện thực khách quan tác động vào 1 chủ 
thể nhưng ở thời điểm khác nhau, hoàn cảnh, 
trạng thái khác nhau sắc thái khác nhau.
 Chính chủ thể mang hình ảnh TL là người cảm 
nhận, cảm nghiệm và thể hiện nó rõ nhất.
Tính chủ thể trong phản ánh TL
 Hình ảnh TL mang tính chủ thể, mang đậm màu 
sắc cá nhân
Ôi, cô gái 
xinh quá
Bình 
thường 
thôi
Bản chất XH – LS của tâm lý người
TL người có nguồn gốc xã hội
TL người được nảy sinh từ xã hội loài người
TL người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp
của con người trong mối quan hệ xã hội
TL của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh
hội những kinh nghiệm xã hội, nền văn hoá xã
hội (vui chơi, học tập, lao động, công tác xã hội)
TL người luôn luôn thay đổi cùng với sự thay đổi
của xã hội loài người
7b. Phân loại
Hiện tượng TL
(theo thời gian)
Quá
trình
Tâm lý
Thuộc
tính
Tâm lý
Trạng
thái
Tâm lý
1.1.2. Hiện tượng tâm lý người
Phân loại theo sự tham gia của ý thức
 Các hiện tượng tâm lý có ý thức
Hiện tượng tâm lý có sự tham gia, điều chỉnh 
của ý thức
 Các hiện tượng tâm lý chưa được ý thức
Hiện tượng tâm lý xảy ra không có sự tham gia 
của ý thức và con người không nhận biết được
(không ý thức, dưới ý thức, chưa kịp ý thức)
“Vô thức”, “tiềm thức”, “ vụt sáng”
Phân loại khác
 Tâm lý cá nhân
 Tâm lý xã hội
 TÂM LÝ SỐNG ĐỘNG
 TÂM LÝ TIỀM TÀNG
8Chức năng của tâm lý
 Nhận thức
 Định hướng 
(Động cơ, mục đích)
 Điều khiển, kiểm soát
 Điều chỉnh
Đặc điểm chung của các hiện tượng 
tâm lý
 Phong phú, phức tạp
 Quan hệ với nhau rất chặt chẽ
 Là hiện tượng tinh thần
Có sức mạnh to lớn trong đời sống tinh thần
3. CÁC YẾU TỐ
TÁC ĐỘNG 
ĐẾN TÂM LÝ
3.1. Điều kiện
tự nhiên
3.2. Điều kiện
xã hội
93.1. Điều kiện
tự nhiên
Ảnh hưởng đến cơ thể
và tư tưởng, tác phong
của con người
VD: Nơi thiên nhiên
thuận lợi trở thành nơi
đô hội: nôi văn minh:
Trung Hoa, Ấn Độ, Pháp,
Đức, Trung Cận Đông, 
3. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÂM LÝ
3.2. Điều kiện
xã hội
Phong tục tập quán, 
nghề nghiệp, 
tôn giáo, tín
ngưỡng,
Không chi phối đặc
điểm tâm lý
từng cá nhân

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tam_ly_hoc_chuong_1_nhung_van_de_chung_cua_tam_ly.pdf