Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 5: Tài trợ quốc tế của chính phủ - Trần Thị Hải An
1. NỘI DUNG, Ý NGHĨA CỦA KHOẢN TÀI TRỢ QUỐC TẾ CHO
CHÍNH PHỦ
Tài trợ quốc tế cho Chính phủ chủ yếu gồm
các khoản vay nợ của Chính phủ và các
khoản viện trợ không hoàn lại. Vay nợ
Chính phủ thường là vay thương mại và
vay ưu đãi.
• Vay thương mại quốc tế của Chính phủ;
• Vay ưu đãi quốc tế của Chính phủ;
• Các khoản viện trợ không hoàn lại.
• Ý nghĩa tích cực:
Là nguồn thu quan trọng, đảm bảo nhu
cầu chi tiêu cần thiết của chính phủ mà
không gây ra lạm phát.
Tăng thêm nguồn vốn đầu tư, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế xã hội, phát huy được
các tiềm năng sẵn có trong nước.
• Tác động tiêu cực:
Phải trả lãi cho nước ngoài;
Có thể để lại gánh nặng nợ nần cho các
thế hệ tương lai;
Có thể dẫn tới vỡ nợ Chính phủ.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 5: Tài trợ quốc tế của chính phủ - Trần Thị Hải An
1 v1.0011108209 BÀI 5 TÀI TRỢ QUỐC TẾ CỦA CHÍNH PHỦ Giảng viên: ThS. Trần Thị Hải An 2 v1.0011108209 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI Chính phủ Nhật Bản cam kết viện trợ cho Việt Nam một gói viện trợ dưới hình thức ODA trị giá 5 triệu USD để xây dựng trường học cho các xã miền núi. Việt Nam tiếp nhận và đang xây dựng kế hoạch thực hiện việc giải ngân gói viện trợ trên. Việc Việt Nam tiếp nhận gói viện trợ trên có làm tăng gánh nặng cho Việt Nam không và liệu Việt Nam có phải chấp nhận những ràng buộc bất lợi không? 3 v1.0011108209 MỤC TIÊU Hiểu nội dung, ý nghĩa của khoản tài trợ quốc tế cho chính phủ; Nghiệp vụ vay nợ quốc tế của chính phủ; Hiểu được đặc điểm và vai trò của ODA; Đánh giá được mức độ ưu đãi của ODA. 4 v1.0011108209 NỘI DUNG Nội dung, ý nghĩa của khoản tài trợ quốc tế cho Chính phủ Nghiệp vụ vay nợ quốc tế của Chính phủ Viện trợ quốc tế không hoàn lại cho Chính phủ Thực hiện tài trợ quốc tế từ Chính phủ Vài nét về tình hình vay nợ và tài trợ ở Việt Nam 1 2 3 4 5 5 v1.0011108209 1. NỘI DUNG, Ý NGHĨA CỦA KHOẢN TÀI TRỢ QUỐC TẾ CHO CHÍNH PHỦ Tài trợ quốc tế cho Chính phủ chủ yếu gồm các khoản vay nợ của Chính phủ và các khoản viện trợ không hoàn lại. Vay nợ Chính phủ thường là vay thương mại và vay ưu đãi. • Vay thương mại quốc tế của Chính phủ; • Vay ưu đãi quốc tế của Chính phủ; • Các khoản viện trợ không hoàn lại. 6 v1.0011108209 1. NỘI DUNG, Ý NGHĨA CỦA KHOẢN TÀI TRỢ QUỐC TẾ CHO CHÍNH PHỦ (tiếp theo) • Ý nghĩa tích cực: Là nguồn thu quan trọng, đảm bảo nhu cầu chi tiêu cần thiết của chính phủ mà không gây ra lạm phát. Tăng thêm nguồn vốn đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội, phát huy được các tiềm năng sẵn có trong nước. • Tác động tiêu cực: Phải trả lãi cho nước ngoài; Có thể để lại gánh nặng nợ nần cho các thế hệ tương lai; Có thể dẫn tới vỡ nợ Chính phủ. 7 v1.0011108209 2. NGHIỆP VỤ VAY NỢ QUỐC TẾ CỦA CHÍNH PHỦ 2.1. Các loại vay quốc tế của Chính phủ 2.2. Nghiệp vụ vay thương mại quốc tế của Chính phủ 2.3. Nghiệp vụ vay quốc tế ưu đãi của Chính phủ 2.4. Quản lý nợ nước ngoài của Chính phủ 8 v1.0011108209 2.1. CÁC LOẠI VAY QUỐC TẾ CỦA CHÍNH PHỦ • Căn cứ vào mục đích khoản vay: Vay bù đắp thiếu hụt ngân sách; Vay tài trợ cho các chương trình phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội. • Căn cứ vào thời hạn hoàn trả: Vay ngắn hạn; Vay trung và dài hạn. 9 v1.0011108209 2.1. CÁC LOẠI VAY QUỐC TẾ CỦA CHÍNH PHỦ (tiếp theo) • Căn cứ vào người cho vay: Vay cá nhân; Vay các tổ chức kinh tế - xã hội; Vay Chính phủ song phương; Vay Chính phủ đa phương; Vay các tổ chức quốc tế. • Căn cứ điều kiện khoản vay: Vay thương mại; Vay ưu đãi. 10 v1.0011108209 2.2. NGHIỆP VỤ VAY THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA CHÍNH PHỦ • Vay thương mại quốc tế của Chính phủ qua phát hành trái phiếu ra nước ngoài; • Vay thương mại các Chính phủ, các tổ chức trung gian tài chính nước ngoài; • Vay thương mại các tổ chức tài chính quốc tế. 11 v1.0011108209 2.3. NGHIỆP VỤ VAY QUỐC TẾ ƯU ĐÃI CỦA CHÍNH PHỦ 2.3.1. Các khoản tín dụng quốc tế ưu đãi của Chính phủ 2.3.2. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) 12 v1.0011108209 2.3.1. CÁC KHOẢN TÍN DỤNG QUỐC TẾ ƯU ĐÃI CỦA CHÍNH PHỦ • Ưu đãi về lãi suất; • Ưu đãi về thời gian vay; • Ưu đãi về thời hạn trả nợ; • Những ưu đãi khác. 13 v1.0011108209 2.3.2. HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) Quá trình hình thành và phát triển: ODA xuất hiện sau chiến tranh thế giới thứ 2. Lúc này Mỹ có tiềm lực kinh tế mạnh, giữ 70% lượng vàng của thế giới. GDP của Mỹ chiếm 40% GDP toàn cầu (GDP của thế giới lúc đó là 540 tỷ USD, của Mỹ là 213,5 tỷ USD). Mỹ muốn khẳng định vai trò thống trị của mình trong thế giới tư bản. Kế hoạch Marshall. 14 v1.0011108209 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA ODA • Khái niệm: ODA là khoản tài trợ ưu đãi của một hay một số quốc gia cung cấp cho một quốc gia khác để giúp quốc gia đó phát triển kinh tế, xã hội. Hay nói cách khác là sự hợp tác phát triển giữa nhà nước với nhà tài trợ. • Đặc tính cơ bản của ODA: Chính thức (Offical); Phát triển (Development); Hỗ trợ (Assistance). 15 v1.0011108209 PHÂN LOẠI ODA Phân loại ODA: • Theo tính chất tài trợ: ODA không hoàn lại; ODA có hoàn lại; ODA hỗ trợ. • Theo mục đích sử dụng: Hỗ trợ cơ bản; Hỗ trợ kỹ thuật. • Theo đối tác (Nhà tài trợ): ODA đa phương; ODA song phương; ODA của các tổ chức phi chính phủ. 16 v1.0011108209 PHÂN LOẠI ODA (tiếp theo) • Theo hình thức thực hiện: ODA hỗ trợ dự án; ODA hỗ trợ chương trình; ODA hỗ trợ ngân sách; ODA hỗ trợ theo ngành. • Theo điều kiện tài trợ: ODA không ràng buộc; ODA có ràng buộc. 17 v1.0011108209 VAI TRÒ CỦA ODA • Phải trả lãi cho nước ngoài; • Để lại gánh nặng nợ nần cho thế hệ mai sau; • Khi một nước mất khả năng trả nợ thì phải tuyên bố vỡ nợ; • Phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc do nhà tài trợ đưa ra. • Là nguồn bổ sung quan trọng, đảm bảo nhu cầu chi tiêu của chính phủ mà không gây ra lạm phát; • Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; • Thúc đẩy các lĩnh vực văn hoá, xã hội phát triển. Hậu quả bất lợiVai trò tích cực 18 v1.0011108209 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ƯU ĐÃI CỦA ODA Đánh giá mức độ ưu đãi của ODA: • Dựa vào lãi suất ưu đãi; • Dựa vào giá trị hiện tại của dòng tiền phải trả. 19 v1.0011108209 CÂU HỎI THẢO LUẬN Hãy so sánh ODA và FDI với tư cách là nước tiếp nhận. 20 v1.0011108209 2.4. QUẢN LÝ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ • Thành lập một cơ quan quản lý nợ của Chính phủ; • Hoàn thiện hệ thống thể chế pháp lý vay nợ nước ngoài và quản lý nợ nước ngoài; • Khống chế mức vay hàng năm; • Hoàn thiện thị trường tài chính, sử dụng các công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro; • Tăng cường quản lý sử dụng có hiệu quả vốn vay nước ngoài; • Thường xuyên phân tích danh mục nợ để đánh giá rủi ro, có biện pháp cơ cấu lại khi cần. 21 v1.0011108209 3. VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHÔNG HOÀN LẠI CHO CHÍNH PHỦ • Viện trợ ODA; • Viện trợ quân sự; • Cứu trợ nhân đạo; • Quản lý, sử dụng viện trợ không hoàn lại. 22 v1.0011108209 4. THỰC HIỆN TÀI TRỢ QUỐC TẾ TỪ CHÍNH PHỦ • Lý do các Chính phủ thực hiện tài trợ quốc tế. • Tình hình tài trợ quốc tế của một số Chính phủ. 23 v1.0011108209 5. VÀI NÉT VỀ TÌNH HÌNH VAY NỢ VÀ TÀI TRỢ Ở VIỆT NAM • Về tình hình vay nợ ở Việt Nam; • Trước 1993; • Từ 1993 đến nay; • Tài trợ quốc tế của Chính phủ Việt Nam. 24 v1.0011108209 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Nghiệp vụ vay nợ quốc tế của Chính phủ; • Khái niệm, đặc tính của ODA; • Vai trò của ODA; • Đánh giá mức độ ưu đãi của ODA; • Thực hiện tài trợ quốc tế từ Chính phủ; • Tình hình vay nợ và tài trợ ở Việt Nam.
File đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_quoc_te_bai_5_tai_tro_quoc_te_cua_chinh.pdf