Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 4: Đầu tư quốc tế và tài chính công ty đa quốc gia - Trần Thị Hải An

KHÁI NIỆM

• Đầu tư: Đầu tư là quá trình bỏ vốn (tiền,

nhân lực, nguyên liệu, công nghệ ) vào các

hoạt động sản xuất, kinh doanh hay cung ứng

dịch vụ nhằm thu lợi nhuận.

• Đầu tư quốc tế: Đầu tư quốc tế là phương

thức đầu tư vốn, tài sản ở nước ngoài để tiến

hành sản xuất, kinh doanh hay cung ứng dịch

vụ với mục đích tìm kiếm lợi nhuận.

CÁC NHÂN TỐ THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

• Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế;

• Sự phát triển nhanh chóng của khoa học

công nghệ;

• Nhu cầu đầu tư ra nước ngoài của các

nước công nghiệp phát triển tạo nên lực

đẩy đối với đầu tư quốc tế;

• Nhu cầu vốn của các nước đang phát

triển tạo nên sức hút đối với vốn đầu tư

nước ngoài.

PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

• Căn cứ vào tính chất sử dụng vốn:

 Đầu tư trực tiếp nước ngoài;

 Đầu tư quốc tế gián tiếp.

• Căn cứ vào hình thức đầu tư:

 Đầu tư xây dựng mới;

 Đầu tư dưới hình thức mua lại;

 Đầu tư dưới hình thức mở chi nhánh;

 Đầu tư dưới hình thức mua chứng khoán;

 Đầu tư dưới hình thức cho thuê, bán thiết bị.

Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 4: Đầu tư quốc tế và tài chính công ty đa quốc gia - Trần Thị Hải An trang 1

Trang 1

Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 4: Đầu tư quốc tế và tài chính công ty đa quốc gia - Trần Thị Hải An trang 2

Trang 2

Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 4: Đầu tư quốc tế và tài chính công ty đa quốc gia - Trần Thị Hải An trang 3

Trang 3

Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 4: Đầu tư quốc tế và tài chính công ty đa quốc gia - Trần Thị Hải An trang 4

Trang 4

Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 4: Đầu tư quốc tế và tài chính công ty đa quốc gia - Trần Thị Hải An trang 5

Trang 5

Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 4: Đầu tư quốc tế và tài chính công ty đa quốc gia - Trần Thị Hải An trang 6

Trang 6

Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 4: Đầu tư quốc tế và tài chính công ty đa quốc gia - Trần Thị Hải An trang 7

Trang 7

Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 4: Đầu tư quốc tế và tài chính công ty đa quốc gia - Trần Thị Hải An trang 8

Trang 8

Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 4: Đầu tư quốc tế và tài chính công ty đa quốc gia - Trần Thị Hải An trang 9

Trang 9

Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 4: Đầu tư quốc tế và tài chính công ty đa quốc gia - Trần Thị Hải An trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 18 trang baonam 36340
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 4: Đầu tư quốc tế và tài chính công ty đa quốc gia - Trần Thị Hải An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 4: Đầu tư quốc tế và tài chính công ty đa quốc gia - Trần Thị Hải An

Bài giảng Tài chính quốc tế - Bài 4: Đầu tư quốc tế và tài chính công ty đa quốc gia - Trần Thị Hải An
1
v1.0011108201
BÀI 4
ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VÀ TÀI CHÍNH 
CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
Giảng viên: ThS. Trần Thị Hải An
2
v1.0011108201
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI
Công ty đa quốc gia LG đã xây dựng 02 nhà máy
tại miền Bắc Việt Nam. Công ty thu được số lãi
1.000.000 USD. Tổng giám đốc LG Việt Nam
quyết định đầu tư xây dựng thêm một nhà máy ở
miền Nam Việt Nam - gần thị trường có sức mua
lớn là TP.HCM.
Tổng giám đốc LG Việt Nam quyết định như vậy là đúng hay sai? Vì sao? 
3
v1.0011108201
MỤC TIÊU
Hiểu được các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và phân tích ưu,
nhược điểm của FDI;
Hiểu được các hình thức đầu tư quốc tế gián tiếp;
Tài chính của các công ty đa quốc gia (MNCs).
4
v1.0011108201
NỘI DUNG
Những vấn đề chung về đầu tư quốc tế
Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI
Đầu tư quốc tế gián tiếp
Tài chính của các MNCs
1
2
3
4
5
v1.0011108201
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
1.1. Khái niệm
1.2. Các nhân tố thúc đẩy đầu tư quốc tế
1.3. Phân loại đầu tư quốc tế
6
v1.0011108201
1.1. KHÁI NIỆM
• Đầu tư: Đầu tư là quá trình bỏ vốn (tiền,
nhân lực, nguyên liệu, công nghệ) vào các
hoạt động sản xuất, kinh doanh hay cung ứng
dịch vụ nhằm thu lợi nhuận.
• Đầu tư quốc tế: Đầu tư quốc tế là phương
thức đầu tư vốn, tài sản ở nước ngoài để tiến
hành sản xuất, kinh doanh hay cung ứng dịch
vụ với mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
7
v1.0011108201
1.2. CÁC NHÂN TỐ THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
• Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế;
• Sự phát triển nhanh chóng của khoa học
công nghệ;
• Nhu cầu đầu tư ra nước ngoài của các
nước công nghiệp phát triển tạo nên lực
đẩy đối với đầu tư quốc tế;
• Nhu cầu vốn của các nước đang phát
triển tạo nên sức hút đối với vốn đầu tư
nước ngoài.
8
v1.0011108201
1.3. PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
• Căn cứ vào tính chất sử dụng vốn:
 Đầu tư trực tiếp nước ngoài;
 Đầu tư quốc tế gián tiếp.
• Căn cứ vào hình thức đầu tư:
 Đầu tư xây dựng mới;
 Đầu tư dưới hình thức mua lại;
 Đầu tư dưới hình thức mở chi nhánh;
 Đầu tư dưới hình thức mua chứng khoán;
 Đầu tư dưới hình thức cho thuê, bán thiết bị.
9
v1.0011108201
1.3. PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
• Căn cứ vào lĩnh vực đầu tư:
 Đầu tư vào các công trình hạ tầng
kinh tế - xã hội;
 Đầu tư vào các dự án sản xuất
kinh doanh;
 Đầu tư vào các dự án cung ứng
dịch vụ.
• Căn cứ vào ngành nghề đầu tư:
 Đầu tư vào ngành nông nghiệp;
 Đầu tư vào ngành công nghiệp;
 Đầu tư vào ngành dịch vụ.
10
v1.0011108201
2. ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI FDI 
2.1. Khái niệm, đặc điểm
2.2. Các hình thức đầu tư FDI
2.3. Vai trò của FDI đối với nước tiếp nhận đầu tư
2.4. Một số vấn đề đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
11
v1.0011108201
2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA FDI
Khái niệm:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI – Foreign Direct
Investment) là loại hình di chuyển vốn quốc tế nhằm
mục đích thu lợi nhuận trong tương lai, trong đó người
chủ sở hữu vốn (toàn bộ hay một phần) đồng thời là
người trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động sử
dụng vốn.
Đặc điểm của FDI:
• Chủ yếu do tư nhân tiến hành. Chủ đầu tư nước
ngoài trực tiếp tham gia điều hành hoạt động;
• Vốn đầu tư bao gồm vốn pháp định, vốn vay, vốn
đầu tư từ lợi nhuận để lại;
• Nước sở tại có thể tiếp nhận được công nghệ, kỹ
thuật tiên tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý hiện đại;
• Mục tiêu dài hạn;
• Lợi nhuận phụ thuộc vào kết quả của hoạt động bỏ
vốn đầu tư.
12
v1.0011108201
2.2. CÁC HÌNH THỨC FDI
2.2.1. Hợp tác kinh doanh dựa trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
2.2.2. Doanh nghiệp liên doanh
2.2.3. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
2.2.4. Hợp đồng BOT
2.2.5. Mua lại và sáp nhập doanh nghiệp
13
v1.0011108201
2.2.1. HỢP TÁC KINH DOANH DỰA TRÊN CƠ SỞ HỢP ĐỒNG HỢP TÁC 
KINH DOANH
• Khái niệm: Đây là hình thức mà hai hay nhiều
bên (trong đó ít nhất một bên là chủ đầu tư
nước ngoài) hợp tác kinh doanh với nhau dựa
trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh.
• Đặc điểm:
 Hai bên hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp
đồng phân định trách nhiệm, nghĩa vụ và
quyền lợi. Khi hợp đồng hết hiệu lực, các
bên không còn ràng buộc về mặt pháp lý;
 Không thành lập pháp nhân mới.
14
v1.0011108201
2.2.2. DOANH NGHIỆP LIÊN DOANH
Khái niệm: Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp được thành lập do một hoặc
nhiều nhà đầu tư nước ngoài góp chung vốn với một hay nhiều chủ đầu tư của nước sở
tại trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
15
v1.0011108201
2.2.2. DOANH NGHIỆP LIÊN DOANH
Đặc điểm:
• Được thành lập theo hình thức công ty TNHH.
• Mô hình hội đồng quản trị doanh nghiệp.
• Phần góp vốn của bên nước ngoài không dưới 30% vốn pháp định.
• Các bên góp vốn cùng tham gia điều hành, chia lợi nhuận và chịu rủi ro theo tỷ lệ
góp vốn.
• Thời hạn hoạt động không quá 50 năm. Chính phủ có thể quy định thời hạn dài
hơn đối với từng dự án, nhưng không quá 70 năm.
16
v1.0011108201
2.2.3. DOANH NGHIỆP 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
Khái niệm: Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư
nước ngoài đầu tư toàn bộ vốn để thành lập.
17
v1.0011108201
2.2.3. DOANH NGHIỆP 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
Đặc điểm:
• Là pháp nhân và chịu tác động trực tiếp của luật pháp nước sở tại.
• Chủ đầu tư nước ngoài có quyền điều hành toàn bộ doanh nghiệp theo qui định của
pháp luật nước sở tại.
• Mô hình tổ chức do nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn.
• Được thành lập sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và chứng
nhận đăng ký điều lệ.
• Thời hạn hoạt động được giải quyết như thời hạn hoạt động của doanh nghiệp liên
doanh có vốn đầu tư nước ngoài.
• Thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, do nhà đầu tư nước ngoài quản lý và chịu
trách nhiệm.
• Được thành lập theo hình thức công ty TNHH, có tư cách pháp nhân theo pháp luật
Việt Nam, được tổ chức và hoạt động theo các quy định của pháp luật Việt Nam,
mang quốc tịch Việt Nam.
18
v1.0011108201
2.2.4. HỢP ĐỒNG BOT
• Khái niệm: BOT là văn bản ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
nước sở tại với nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng, kinh doanh công trình kết
cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định.
Các hình thức phái sinh là BT và BTO.
• Đặc điểm:
 Áp dụng cho hoạt động đầu tư trong lĩnh vực xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng.
 Nhà đầu tư nước ngoài được phép khai thác công trình đã xây dựng hoặc
được nhà nước sở tại tạo điều kiện thực hiện dự án khác có lợi nhuận hợp lý.
19
v1.0011108201
2.2.5. MUA LẠI VÀ SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP
• Khái niệm: Ngoài các hình thức đầu tư
truyền thống như trên, các nhà đầu tư nước
ngoài còn được phép mua lại hoặc sáp nhập
với doanh nghiệp hiện đang hoạt động sản
xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
• Đặc điểm:
 Kế thừa các quyền và nghĩa vụ;
 Chuyển quyền sở hữu;
 Được thực hiện ở các nước phát triển và
hiện đang là kênh chi phối sự vận động
vốn FDI trên thế giới.
20
v1.0011108201
2.3. VAI TRÒ CỦA FDI ĐỐI VỚI NƯỚC TIẾP NHẬN ĐẦU TƯ
Vai trò tích cực:
• Bổ sung nguồn vốn, góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng nền kinh tế;
• Phát triển nguồn nhân lực và tạo thêm việc làm mới;
• Nâng cao khả năng tiếp cận thị trường thế giới, tăng kim ngạch xuất khẩu;
• Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế;
• FDI góp phần tăng thu ngân sách nhà nước;
• Tiếp thu được kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm quản lý.
21
v1.0011108201
2.4. MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA FDI ĐỐI VỚI NƯỚC TIẾP NHẬN ĐẦU TƯ
Một số hạn chế của FDI:
• Đặt ra nhiều vấn đề phức tạp cần phải giải quyết, như tiếp nhận công nghệ cũ,
gây ô nhiễm môi trường
• Do các công ty mẹ ở nước ngoài điều khiển;
• Đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho quốc gia;
• Làm nảy sinh một số mối quan hệ xã hội phức tạp, như đình công, biểu tình,
gia tăng khoảng cách giầu - nghèo
22
v1.0011108201
2.5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
• Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam:
 Về môi trường pháp lý;
 Về cấp giấy phép đầu tư;
 Về hình thức đầu tư.
• Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam.
23
v1.0011108201
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Phân tích đặc điểm cơ bản của đầu tư trực tiếp nước ngoài?
24
v1.0011108201
TÌNH HUỐNG
Ông Trần Mạnh Hỷ hiện có 1 triệu USD
đang gửi tại NHNN & PTNT. Do đồng USD
giảm giá so với VND nên ông muốn rút
toàn bộ số ngoại tệ trên mua cổ phiếu của
công ty LG Trung Quốc.
Là chuyên gia tài chính, bạn hãy tư vấn
giúp ông Trần Mạnh Hỷ sử dụng số tiền
trên một cách hiệu quả nhất.
25
v1.0011108201
3. ĐẦU TƯ QUỐC TẾ GIÁN TIẾP
3.1. Khái niệm
3.2. Các hình thức đầu tư
26
v1.0011108201
3.1. KHÁI NIỆM
Đầu tư quốc tế gián tiếp là một phương thức đầu tư quốc tế, trong đó nhà đầu tư
không trực tiếp tham gia quản lý và điều hành các hoạt động sử dụng vốn.
27
v1.0011108201
3.2. CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ QUỐC TẾ GIÁN TIẾP
Đầu tư chứng khoán quốc tế
• Định nghĩa: Đầu tư chứng khoán quốc tế là
hình thức đầu tư trong đó chủ đầu tư tiến
hành mua chứng khoán của các công ty
nước ngoài mà không tham gia điều hành
trực tiếp đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư.
• Đặc điểm: Phạm vi đầu tư có giới hạn do:
 Nhà đầu tư nước ngoài không tham gia
các hoạt động của doanh nghiệp;
 Nhà đầu tư nước ngoài thu lợi nhuận
thông qua lợi tức của chứng khoán;
 Nhà đầu tư nước ngoài có khả năng
phân tán rủi ro cao.
28
v1.0011108201
3.2. CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ QUỐC TẾ GIÁN TIẾP (tiếp theo)
Tín dụng quốc tế
• Định nghĩa: Tín dụng quốc tế là hình thức đầu
tư quốc tế dưới dạng cho vay vốn và thu lợi
nhuận qua lãi cho vay.
• Đặc điểm:
 Nghiên cứu tính khả thi của dự án đầu tư,
có yêu cầu bảo lãnh hoặc thế chấp;
 Vốn đầu tư hoàn toàn dưới dạng tiền tệ;
 Chủ đầu tư nước ngoài thu lợi nhuận
thông qua lãi suất;
 Có mức độ rủi ro lớn.
29
v1.0011108201
4. TÀI CHÍNH CỦA CÁC MNCs
4.1. Khái niệm
4.2. Nguồn vốn của các MNCs
4.3. Chu chuyển vốn của các MNCs
30
v1.0011108201
4.1. KHÁI NIỆM
Lịch sử ra đời của MNCs:
• Xét về lịch sử, MNCs là hình thức phát triển của một chế độ xí nghiệp. Hình thức đầu
tiên của chế độ xí nghiệp là công trường thủ công;
• Sự phân công lao động và chuyên môn hoá sản xuất đã nâng cao năng suất lao
động, thúc đẩy nhanh hơn quá trình sản xuất của xã hội;
• Các công ty bắt đầu xuất khẩu hàng hoá, lập các chi nhánh và cuối cùng là trực tiếp
đầu tư thiết lập các cơ sở sản xuất ở nước ngoài.
31
v1.0011108201
4.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)
Đặc điểm của MNCs:
• Sản xuất và cung ứng sản phẩm trên quy mô toàn cầu.
• Nắm trong tay một lượng tài chính khổng lồ và là chủ sở hữu hầu hết các công nghệ
hiện đại.
• Cơ cấu tổ chức gồm: công ty mẹ và các công ty con.
• Có nguồn gốc từ các nước phát triển, nhưng số lượng tài sản sở hữu ở nước ngoài
chiếm tỷ trọng lớn.
• Sản phẩm đa dạng và phong phú.
32
v1.0011108201
4.2. NGUỒN VỐN CỦA CÁC MNCs
• Nguồn tài trợ bên trong của MNCs:
 Nguồn vốn tái đầu tư từ lợi nhuận của các công ty mẹ;
 Nguồn vốn tái đầu tư từ lợi nhuận của các công ty con.
• Nguồn tài trợ bên ngoài: các quốc gia, các tổ chức quốc tế
33
v1.0011108201
4.3. CHU CHUYỂN VỐN CỦA CÁC MNCs
• Chu chuyển vốn thông qua kênh đầu tư;
• Chu chuyển vốn thông qua kênh chuyển giá;
• Chu chuyển vốn thông qua kênh vay nội bộ.
34
v1.0011108201
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Những điểm khác biệt cơ bản của đầu tư quốc tế gián tiếp với đầu tư trực tiếp
nước ngoài là gì?
35
v1.0011108201
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Khái niệm về đầu tư quốc tế;
• Phân loại đầu tư quốc tế;
• Khái niệm, đặc điểm của FDI;
• Các hình thức của FDI;
• Vai trò của FDI;
• Khái niệm và đặc điểm của đầu tư quốc tế gián tiếp;
• Một số vấn đề tài chính của các MNCs.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_quoc_te_bai_4_dau_tu_quoc_te_va_tai_chin.pdf