Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 6: Quyết định đầu tư và dòng tiền của dự án đầu tư
Theo cơ cấu vốn đầu tư:
+ Đầu tư XDCB (đầu tư về các TSCĐ)
+ Đầu tư về VLĐ thường xuyên cần thiết
+ Đầu tư góp vốn liên doanh dài hạn và đầu tư về các tài
sản tài chính khác
Theo mục tiêu của đầu tư:
+ Đầu tư hình thành doanh nghiệp
+ Đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh
+ Đầu tư chế tạo sản phẩm mới
+ Đầu tư thay thế, hiện đại hóa máy móc
+ Đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp
Theo phạm vi đầu tư:
+ Đầu tư bên trong doanh nghiệp
+ Đầu tư bên ngoài doanh nghiệp
Theo quy mô đầu tư:
+ Dự án đầu tư quy mô lớn
+ Dự án đầu tư quy mô nhỏ và vừa
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 6: Quyết định đầu tư và dòng tiền của dự án đầu tư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 6: Quyết định đầu tư và dòng tiền của dự án đầu tư
Chương 6: Quyết định đầu tư và dòng tiền của dự án đầu tư. Chương 7: Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư Chương 8: Đánh giá dự án đầu tư trong thực tiễn Chương 9: Đầu tư tài chính của doanh nghiệp TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 5/13/2021 1 5/13/2021 2 An DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ Chương 6 HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BỘ MÔN TCDN 5/13/2021 4 DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 6.1. Đầu tư và dự án đầu tư của doanh nghiệp 6.2. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn. 6.3. Dòng tiền của dự án đầu tư 6.4. Các nguyên tắc cơ bản khi xác định dòng tiền của dự án đầu tư 6.5. Ảnh hưởng của khấu hao tới dòng tiền của dự án đầu tư 5/13/2021 5 6.1. Đầu tư và dự án đầu tư của doanh nghiệp (1) (3) (2) TSCĐ: máy móc, thiết bị, nhà xưởng.. TSLĐTXCT: dự trữ vật tư, hàng hóa TSCĐ: máy móc, thiết bị, nhà xưởng.. TSLĐTXCT: dự trữ vật tư hàng hóa Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp Xây dựng và mua sắm ban đầu Thay thế , trang bị bổ sung -Hoạt động sử dụng vốn tiền tệ hình thành nên các tài sản cần thiết nhằm mục đích thu lợi nhuận lâu dài trong tương lai. Đầu tư: mua cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn dài hạn 5/13/2021 6 6.1.1 Đặc trưng của đầu tư dài hạn - Về nội dung: - - Về phạm vi: - - Về quy mô: - - Về tính chất: 5/13/2021 7 6.1.1 Phân loại ĐTDH của DN Theo cơ cấu vốn đầu tư: + Đầu tư XDCB (đầu tư về các TSCĐ) + Đầu tư về VLĐ thường xuyên cần thiết + Đầu tư góp vốn liên doanh dài hạn và đầu tư về các tài sản tài chính khác 5/13/2021 8 6.1.1 Phân loại ĐTDH của DN Theo mục tiêu của đầu tư: + Đầu tư hình thành doanh nghiệp + Đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh + Đầu tư chế tạo sản phẩm mới + Đầu tư thay thế, hiện đại hóa máy móc + Đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp 5/13/2021 9 6.1.1 Phân loại ĐTDH của DN Theo phạm vi đầu tư: + Đầu tư bên trong doanh nghiệp + Đầu tư bên ngoài doanh nghiệp Theo quy mô đầu tư: + Dự án đầu tư quy mô lớn + Dự án đầu tư quy mô nhỏ và vừa 5/13/2021 10 6.1.2 Dự án đầu tư của DN Khái niệm: - Dự án đầu tư (DAĐT): tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau được kế hoạch hóa, nhằm đạt được mục tiêu đã định trong một thời hạn nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực nhất định. - Theo Ngân hàng thế giới (World Bank): DAĐT là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau, được kế hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định. 5/13/2021 11 6.1.2 Dự án đầu tư của DN Về hình thức: DAĐT là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Trên góc độ kế hoạch hoá: DADT là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. 5/13/2021 12 6.1.2 Dự án đầu tư của DN Trên góc độ quản lý: DADT là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động (các nguồn lực) để tạo ra kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài. 5/13/2021 13 6.1.2 Dự án đầu tư của DN Những đặc trưng cơ bản của một DAĐT: 1. Tính mục tiêu: mỗi dự án luôn gắn với yêu cầu mang lại những lợi ích kinh tế - xã hội và những mục đích cụ thể cần đạt được về mặt tài chính. 2. Tính kết quả: những sản phẩm, dịch vụ được tạo ra nhằm thực hiên các mục tiêu của dự án. Ví dụ, khối lượng các sản phẩm, dịch vụ được sản xuất tiêu thụ ra thị trường hàng năm khi dự án đi vào hoạt động 5/13/2021 14 6.1.2 Dự án đầu tư của DN Những đặc trưng cơ bản của một DAĐT: 3. Tính hoạt động: những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định. 4. Nguồn lực thực hiện: Phản ánh quy mô vật tư, lao động và các tài nguyên thiên nhiên khác cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án. Giá trị các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cần thiết cho dự án. 5/13/2021 15 6.1.2 Dự án đầu tư của DN • Phân loại dự án đầu tư: * Theo mục đích: - Dự án đầu tư mới TSCĐ - Dự án thay thế thiết bị, hoặc cắt giảm chi phí - Dự án mở rộng sản xuất sản phẩm hoặc thị trường. - Dự án an toàn lao động, bảo vệ môi trường - Dự án khác.. 5/13/2021 16 6.1.2 Dự án đầu tư của DN • Phân loại dự án đầu tư: * Theo tính chất: - Dự án đầu tư độc lập - Dự án loại trừ nhau (xung khắc) - Dự án phụ thuộc nhau 5/13/2021 17 6.2 Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định ĐTDH của DN Ý nghĩa của quyết định ĐTDH: - + Một trong những quyết định có tính chất chiến lược quan trọng bậc nhất của DN - quyết định tương lai của một DN. - + Về tài chính: Là quyết định TC dài hạn, tác động lớn đến hiệu quả SXKD và hiệu quả sử dụng vốn của DN. 5/13/2021 18 6.2 Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định ĐTDH của DN - Chính sách kinh tế của Nhà nước - Thị trường và sự cạnh tranh giữa các DN - Lãi tiền vay và thuế trong kinh doanh - Sự tiến bộ của khoa học – công nghệ - Mức đọ rủi ro của đầu tư - Khả năng tài chính của DN 5/13/2021 19 Trình tự ra quyết định ĐTDH: - Phân tích tình hình: đánh giá tình hình hiện tại và dự đoán tương lai ở bên ngoài và bên trong DN. - Xác định mục tiêu đầu tư: mục tiêu cần đạt được về sản xuất và tài chính dài hạn. - Lập dự án đầu tư: giải trình luận chứng kinh tế - kỹ thuật và dự toán VĐT của DA. - Lựa chọn dự án đầu tư: So sánh lựa chọn dự án tối ưu hoặc hiệu quả nhất. - Ra quyết định đầu tư: xem xét thêm khả năng thực hiện ra quyết định đầu tư. 6.2 Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định ĐTDH của DN 5/13/2021 20 .Xác định DAĐT: Tìm cơ hội và đưa ra đề nghị đầu tư vào dự án Đánh giá dự án: ước lượng dòng tiền liên quan và tỷ suất chiết khấu hợp lý Lựa chọn tiêu chuẩn quyết định: (NPV, IRR, PP, PI) Ra quyết định: chấp nhận hay từ chối dự án Vấn đề quan trọng trong phân tích, đánh giá DAĐT là ước lượng /xác định dòng tiền của dự án đầu tư Sơ đồ ra quyết định đầu tư: 6.2 Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định ĐTDH của DN 5/13/2021 21 Trên góc độ tài chính: đầu tư là quá trình phát sinh ra các dòng tiền (Cash flows) Dòng tiền của dự án: bản dự toán thu – chi trong suốt vòng đời của dự án, bao gồm các khoản thu nhập do dự án đầu tư mang lại (dòng tiền vào) và các khoản tiền chi ra để thực hiện dự án (dòng tiền ra) được tính theo từng năm. + Dòng tiền ra: + Dòng tiền vào: 6.3. Dòng tiền của dự án đầu tư 5/13/2021 22 Phân biệt “Dòng tiền đầu tư” và “Dòng tiền hoạt động” của dự án . • Dòng tiền đầu tư * Dòng tiền hoạt động 6.3. Dòng tiền của dự án đầu tư 5/13/2021 23 6.3.1. Xác định dòng tiền ra của dự án - Các khoản chi liên quan đến việc bỏ vốn thực hiện đầu tư tạo thành dòng tiền ra của DA(có thể bỏ VĐT toàn bộ 1 lần, hoặc nhiều lần). - - Nội dung chi đầu tư xác đinh cụ thể theo tính chất của khoản đầu tư. - - Với DAĐT điển hình (đầu tư vào SXKD) gồm: - 1. Chi đầu tư XDCB tạo ra và nâng cấp, hiện đại hóa TSCĐ (hữu hình, vô hình). - 2. Chi đầu tư để hình thành và tăng thêm TSLĐ thường xuyên cần thiết (tăng VLĐ cuối năm trước, sử dụng đầu năm sau). 5/13/2021 24 + Dòng tiền vào phản ánh các khoản thu nhập do DAĐT đi vào vận hành mang lại trong tương lai. + Nội dung dòng tiền vào tùy theo tính chất của từng khoản đầu tư. Dòng tiền vào của DAĐT điển hình gồm: 1 Dòng tiền thuần hoạt động (vận hành): dòng tiền thuần hằng năm thu được khi DAĐT đi vào hoạt động. = (Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao TSCĐ) hằng năm 2. Thu thuần từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có) 3. Thu hồi VLĐTX khi dự án thu hẹp hoặc kết thúc thời hạn 6.3.2. Xác định dòng tiền vào của dự án 5/13/2021 25 6.3.3. Xác định dòng tiền thuần hàng năm của DAĐT Dòng tiền thuần hàng năm của DAĐT = Dòng tiền thuần HĐ hàng năm - Khoản đầu tư mới tăng thêm (nếu có) - + Số tăng thêm hoặc giảm bớt VLĐTX + Thu thuần thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có) Dòng tiền thuần hàng năm của DAĐT = Tổng dòng tiền vào hàng năm của DAĐT - Vốn đầu tư phát sinh hàng năm Nói cách khác Dòng tiền thuần hàng năm của DAĐT = Tổng dòng tiền vào hàng năm của DAĐT - Tổng dòng tiền ra hàng năm của DAĐT 5/13/2021 26 1. Thời điểm bắt đầu bỏ VĐT được gọi là thời điểm 0 (t=0) 2. Dòng tiền vào (hoặc ra) của DA phát sinh tại các thời điểm trong năm đều quy về thời điểm cuối năm để tiện cho việc tính toán 3. Tách bạch quyết định đầu tư và quyết định tài trợ (giả đinh dự án đầu tư bằng vốn chủ sở hữu) Một số quy ước: 6.3.3. Xác định dòng tiền thuần hàng năm của DAĐT 5/13/2021 27 6.4 Các nguyên tắc cơ bản khi xác định dòng tiền của dự án 1. Đánh giá dự án trên cơ sở dòng tiền tăng thêm do dự án đầu tư mang lại chứ không dựa vào lợi nhuận kế toán. 2. Phải tính đến chi phí cơ hội của vốn đầu tư. 3. Không được tính chi phí chìm vào dòng tiền dự án (chi phí của các DAĐT quá khứ). 4. Phải tính đến yếu tố lạm phát khi xác định dòng tiền và tỷ lệ chiết khấu. 5. Ảnh hưởng chéo (phải tính đến ảnh hưởng của DA đến các bộ phận khác của DN: sản lượng, chi phí, VLĐ) 5/13/2021 28 6.5. Ảnh hưởng của khấu hao đến dòng tiền của DAĐT + Khấu hao là chi phí được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế việc áp dụng các p/p KH khác nhau ảnh hưởng đến số tiền KH TSCĐ ảnh hưởng tới lợi nhuận trước và sau thuế ảnh hưởng đến dòng tiền thuần hàng năm của DA (KH càng cao, DN được lợi vì tiết kiệm thuế, dòng tiền mặt thu hàng năm lớn). Dòng tiền thuần trước thuế chưa kể KH = Doanh thu thuần - Chi phí hoạt động bằng tiền (không kể KH) CFht = CFkt (1 - t%) + KHt x t% Với: CFht : dòng tiền thuần hoạt động của DA năm t; CFkt : dòng tiền trước thuế chưa kể KH năm t; KHt : mức KH TSCĐ năm t ; t% - thuế suất thuế TNDN; KHt x t% : mức tiết kiệm thuế do KH năm t
File đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_6_quyet_dinh_dau_tu.pdf