Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Giá trị thời gian của tiền - Trần Thị Thái Hà
Giá trị tương lai của một khoản tiền
• Khái niệm: là giá trị của khoản tiền đó ở hiện tại
cộng với số tiền lãi mà nó sinh ra trong khoảng
thời gian từ hiện tại cho tới một thời điểm trong
tương lai.
• Số tiền lãi tùy thuộc vào lãi suất và cách tính lãi
– Lãi đơn FV = PV + PV (i)(n)
– Lãi kép FV = PV(1 + i)n
• Ghép lãi : Phép tính lãi trên lãi qua tất cả các kỳ; thường
được áp dụng trong tài chính.
Luyện tập
• Bạn muốn có một số tiền 14,69 triệu đồng sau 5
năm nữa, biết rằng ngân hàng trả lãi suất
8%/năm và tính lãi ghép hàng năm. Hỏi bây giờ
bạn phải gửi ngân hàng bao nhiêu tiền để sau 5
năm sẽ có được 14,69 triệu đồng (cả gốc và lãi)?
(10 triệu đồng)
• Nếu bạn bỏ ra 10 triệu đồng để mua một chứng
khoán nợ 5 năm, sau 5 năm bạn có 14,69 triệu
đồng. Lợi suất của khoản đầu tư này là bao
nhiêu? (8%)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Giá trị thời gian của tiền - Trần Thị Thái Hà
GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN CHƢƠNG 5 Những nội dung chính Khái niệm giá trị thời gian của tiền Công thức tính giá trị hiện tại, giá trị tƣơng lai của khoản tiền và dòng tiền Ứng dụng : Mô hình chiết khấu dòng tiền (DCF) Vì sao tiền có giá trị thời gian? Giá trị tương lai của một khoản tiền • Khái niệm: là giá trị của khoản tiền đó ở hiện tại cộng với số tiền lãi mà nó sinh ra trong khoảng thời gian từ hiện tại cho tới một thời điểm trong tương lai. • Số tiền lãi tùy thuộc vào lãi suất và cách tính lãi – Lãi đơn FV = PV + PV (i)(n) – Lãi kép FV = PV(1 + i)n • Ghép lãi : Phép tính lãi trên lãi qua tất cả các kỳ; thường được áp dụng trong tài chính. Năm Đầu năm Lãi đơn Lãi ghép Tổng số lãi Cuối năm 1 100,00$ 10 0,00 10,00 110,00 2 110,00 10 1,00 11,00 121,00 3 121,00 10 2,10 12,10 133,1 4 133,1 10 3,31 13,31 146,41 5 146,41 10 50$ 4,64 11,05 14,64 61,05 161,05 GIÁ TRỊ TƢƠNG LAI CỦA 100$ VỚI LÃI SUẤT 10% N I/Y PMT PV FV Để tính FV của 100$, lãi suất 10% sau năm năm: 1. Nhập - 100; nhấn phím PV 2. Nhập 10; nhấn phím I/Y 3. Nhập 5; nhấn phím N 4. CPT; FV Giá trị hiện tại của một khoản tiền • Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai: là giá trị của khoản tiền đó quy về thời điểm hiện tại PV = FVn/(1+ r) n Phép tính này gọi là chiết khấu một khoản tiền trong tương lai về hiện tại • 1 /1 n n PV FV r Luyện tập • Bạn muốn có một số tiền 14,69 triệu đồng sau 5 năm nữa, biết rằng ngân hàng trả lãi suất 8%/năm và tính lãi ghép hàng năm. Hỏi bây giờ bạn phải gửi ngân hàng bao nhiêu tiền để sau 5 năm sẽ có được 14,69 triệu đồng (cả gốc và lãi)? (10 triệu đồng) • Nếu bạn bỏ ra 10 triệu đồng để mua một chứng khoán nợ 5 năm, sau 5 năm bạn có 14,69 triệu đồng. Lợi suất của khoản đầu tư này là bao nhiêu? (8%) Giá trị hiện tại, tƣơng lai của một khoản tiền PV FVn = PV (1+ r) n n năm; lãi suất r Ghép lãi Chiết khấu t0 tnt1 t2 t Khái niệm dòng tiền t1 t2 t5 Dòng tiền đều thông thƣờng Dòng tiền không đều t0 Các dạng dòng tiền • Dòng tiền ra • Dòng tiền vào • Dòng tiền ròng • Dòng tiền đều: • Dòng tiền đều cuối kỳ • Dòng tiền đều đầu kỳ • Dòng tiền đều vô hạn • Dòng tiền không đều Giá trị tương lai của dòng tiền đều – C là khoản tiền bằng nhau xẩy ra tại mỗi thời điểm (chi trả hoặc nhận được); – r là lãi suất mỗi kỳ và – A là dòng tiền gồm một chuỗi các khoản tiền C rr r CrrCFVA n n n 1)1( /]1)1[( Giá trị hiện tại của dòng tiền đều n n rrr CrrCPVA )1( 11 /])1/(11[ 0 10,12774$ 005.1005. 1 005. 1 300 48 14 Chi phí thuê Bạn đồng ý thuê một chiếc ô tô trong 4 năm với giá 300$/tháng, không phải trả trước. Nếu chi phí cơ hội của vốn của bạn là 0,5%/tháng, chi phí của việc thuê xe này là bao nhiêu? • Giả sử hàng tháng bạn trích thu nhập gửi vào tài khoản tiết kiệm 2 triệu đồng; lãi suất 1%/tháng và khoản tiền đầu tiên bắt đầu sau đây 1 tháng. Sau một năm bạn có bao nhiêu tiền? (25,365 triệu đồng) • Giả sử hàng tháng bạn trích thu nhập gửi vào tài khoản tiết kiệm 2 triệu đồng; và khoản tiền đầu tiên bắt đầu sau đây 1 tháng. Hỏi toán bộ số tiền gửi sau 1 năm đáng giá bao nhiêu ở hiện tại, nếu lãi suất chiết khấu là 1%/tháng? (22,51 triệu đồng) Giá trị hiện tại của dòng tiền đều vô hạn r C r CPVA 0 1 Dòng tiền đều vô hạn tăng trƣởng Nếu các khoản thanh toán tăng trƣởng hàng năm với tỷ lệ không đổi g: Chú ý: C là dòng tiền tại t1, (chứ không phải t0) gr C PV r > g 17 PV của dòng tiền không đều Mỗi khoản tiền có khối lượng khác nhau Tỷ lệ chiết khấu áp dụng cho mỗi khoản tiền có thể khác nhau 88.265 21 )0771( 200 )07.1( 100 PV 18 PV Năm 0 100/1.07 200/1.0772 Total = $93.46 = $172.42 = $265.88 $100 $200 Năm 0 1 2 19 Dòng tiền đều tăng trƣởng T r g grgr CPV 1 111 20 Ghép lãi nhiều lần trong một năm • Nếu một năm tính lãi hai lần, thì giá trị hiện tại và giá trị tương lai của dòng tiền sẽ là: • Gọi m là số kỳ trả lãi (số lần ghép lãi) trong năm, với lãi suất là r. lãi suất trên một kỳ: r/m FVn = PV[1+ (r/m)]mn PV = FVn/[1 + (r/m)]mn Lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu dụng • Lãi suất danh nghĩa là lãi suất được công bố hay niêm yết. Lãi suất này thường tính theo phần trăm một năm. • Lãi suất hiệu dụng (lãi suất thực tế sau khi đã điều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo số lần ghép lãi trong năm). 1)]/(1[ )]/(1[ . . nm e nm n e mrr PV PVmrPV PV PVFV r Tính tỷ lệ chiết khấu • Khoản đầu tư chỉ có một kỳ: 1250$ = 1350$ /(1 + r)1 1 + r = 1350$/1250 = 1,08 r = 8% • Khoản đầu tư có nhiều kỳ 100$ = 200/(1 + r)8
File đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_5_gia_tri_thoi_gian.pdf