Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Lập kế hoạch tài chính dài hạn - Trần Thị Thái Hà
Vì sao phải lập kế hoạch tài chính?
• Lập kế hoạch dài hạn là một phương tiện để
tư duy một cách hệ thống về tương lai và dự
đoán các vấn đề có thể xẩy ra.
• Giúp cho công ty tránh được tình trạng kiệt
quệ tài chính và phá sản trong tương laiLập kế hoạch tài chính là gì?
• Là cụ thể hóa cách thức để đạt được các
mục tiêu tài chính.
• Mục tiêu của quản trị tài chính
– Là tối đa hóa giá trị thị trường của vốn CSH →
Tăng trưởng là kết quả tự nhiên.
– Nếu coi tăng trưởng là tăng trưởng của MV của
VCSH, thì hai mục tiêu này trùng nhau.
– Tỷ lệ tăng trưởng được sử dụng phổ biến trong
quá trình lập kế hoạch, là phương tiện để thâu
tóm các khía cạnh của các chính sách tài trợ và
đầu tư.• Các khía cạnh của lập kế hoạch tài chính:
– Xác định kỳ kế hoạch
– Tổng hợp các đề xuất dự án từ các đơn vị thành
một dự án lớn.
– Dữ liệu đầu vào:Những tổ hợp các giả định cho
những biến số quan trọng, từ các đơn vị trong
công ty (doanh số, thị phần, nhu cầu tài trợ )
• Tình huống xấu nhất
• Tình huống bình thường
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Lập kế hoạch tài chính dài hạn - Trần Thị Thái Hà
LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH DÀI HẠN CHƢƠNG 4 Vì sao phải lập kế hoạch tài chính? • Lập kế hoạch dài hạn là một phƣơng tiện để tƣ duy một cách hệ thống về tƣơng lai và dự đoán các vấn đề có thể xẩy ra. • Giúp cho công ty tránh đƣợc tình trạng kiệt quệ tài chính và phá sản trong tƣơng lai Lập kế hoạch tài chính là gì? • Là cụ thể hóa cách thức để đạt đƣợc các mục tiêu tài chính. • Mục tiêu của quản trị tài chính – Là tối đa hóa giá trị thị trƣờng của vốn CSH → Tăng trƣởng là kết quả tự nhiên. – Nếu coi tăng trƣởng là tăng trƣởng của MV của VCSH, thì hai mục tiêu này trùng nhau. – Tỷ lệ tăng trƣởng đƣợc sử dụng phổ biến trong quá trình lập kế hoạch, là phƣơng tiện để thâu tóm các khía cạnh của các chính sách tài trợ và đầu tƣ. • Các khía cạnh của lập kế hoạch tài chính: – Xác định kỳ kế hoạch – Tổng hợp các đề xuất dự án từ các đơn vị thành một dự án lớn. – Dữ liệu đầu vào:Những tổ hợp các giả định cho những biến số quan trọng, từ các đơn vị trong công ty (doanh số, thị phần, nhu cầu tài trợ) • Tình huống xấu nhất • Tình huống bình thƣờng • Tình huống tốt nhất Lập kế hoạch có thể đạt đƣợc điều gì – Xem xét các mối tƣơng tác: chỉ ra các mối liên hệ giữa các đề xuất đầu tƣ và những lựa chọn tài trợ. – Khai thác các lựa chọn: Xây dựng, phân tích, so sánh nhiều kịch bản khác nhau một cách nhất quán, đánh giá tác động của chúng lên cổ đông. (đầu tƣ, tài trợ, tác động tới cổ phiếu) – Nhận biết các sự cố có thể xẩy ra trong tƣơng lai và hành động ứng phó. – Bảo đảm tính khả thi và nhất quán nội bộ: gắn kết nhiều mục tiêu và mục đích khác nhau; điều chỉnh các mục tiêu, thiết lập các ƣu tiên. MÔ HÌNH LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐƠN GIẢN NHỮNG GiẢ ĐỊNH KINH TẾ (MỨC LÃI SUẤT; THUẾ SUẤT CỦA CÔNG TY) Dự báo doanh thu • Trong mô hình này, dự báo tăng trƣởng doanh thu (%) sẽ là cơ sở ban đầu mà dựa vào đó các thông số khác đƣợc tính toán. • Cần có dự báo về kinh tế vĩ mô và ngành. • Cần tạo ra những kịch bản khác nhau, từ đó xem xét tƣơng tác giữa nhu cầu đầu tƣ và nhu cầu tài trợ tại mỗi mức doanh thu có thể. Báo cáo tài chính dự kiến • Là những định dạng (form) BCTC dùng để tóm tắt những sự kiện khác nhau đƣợc dự kiến trong tƣơng lai. • Ở mức tối thiểu, mô hình sẽ tạo ra các báo cáo dựa trên dự báo về những chỉ tiêu quan trọng, nhƣ là doanh thu. • Sử dụng dự báo doanh thu, mô hình lập kế hoạch tài chính sẽ cho ra báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán. Yêu cầu về tài sản • Kế hoạch sẽ mô tả khoản chi tiêu vốn dự tính. • Bảng cân đối kế toán dự kiến: cho biết những thay đổi trong tổng tài sản cố định và vốn lƣu động ròng → thực chất là dự toán vốn của công ty. • Đề xuất chi tiêu vốn trong các lĩnh vực khác nhau đƣợc tổng hợp lại, khớp với mức tăng tổng thể thể hiện trong kế hoạch dài hạn. Yêu cầu về tài chính • Kế hoạch sẽ có một phần về các dàn xếp tài trợ cần thiết, thảo luận về chính sách cổ tức và chính sách nợ. • Nếu dự định huy động vốn, kế hoạch sẽ phải xem xét – Loại chứng khoán nào cần đƣợc phát hành để huy động vốn. – Phƣơng pháp phát hành nào thích hợp nhất? Nguồn tài trợ bên ngoài (the plug) • Sau khi có ƣớc tính doanh thu và chi tiêu cho tài sản, tổng lƣợng tài sản dự tính có thể lớn hơn tổng nợ và VCSH dự tính. (Bảng cân đối kế toán không còn cân đối nữa). • → Cần tài trợ mới, phải chọn một biến tài chính “plug”: xác định nguồn tài trợ bên ngoài để xử lý phần thiếu hụt (hoặc thặng dƣ) trong tài trợ, lập lại cân đối. • Ví dụ: vốn chủ sở hữu bên ngoài; cổ tức Những giả định kinh tế • Kế hoạch sẽ phải trình bầy rõ ràng các vấn đề của môi trƣờng kinh tế tồn tại trong kỳ kế hoạch. • Giả định kinh tế quan trọng nhất: mức lãi suất và thuế suất của công ty. Luyện tập • Cho các BCTC dạng đơn giản gần đây nhất của công ty X nhƣ sau: CÔNG TY X - CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Báo cáo thu nhập Bảng cân đối kế toán Doanh thu 1000$ Tài sản: 500$ Nợ: 250$ Chi phí 800 Vốn CSH: 250 Thu nhập ròng 200$ Tổng: 500$ Tổng: 500$ • Giả định: các biến số gắn trực tiếp với doanh thu (tăng cùng tỷ lệ với DT) ; và DT tăng 20%, từ 1000$ lên 1200$. Báo cáo thu nhập dự tính Doanh thu 1200$ Chi phí 960 Thu nhập ròng 240 Bảng cân đối kế toán dự tính Tài sản 600$ (+100) Nợ 300$ (+50) Vốn CSH 300$ (+50) Tổng 600$ (+100) Tổng 600$ (+100) So khớp hai báo cáo • Nhận xét: thu nhập ròng là 240$ mà vốn chủ sở hữu chỉ tăng thêm 50$? – Vì công ty đã trả cổ tức 190$ (cổ tức là biến plug ) – Nếu không trả cổ tức, thu nhập giữ lại tăng thêm là 240$, trở thành: 250$ + 240$ = 490$. → phải trả bớt nợ để giữ cân đối . – Nợ + VCSH = 600$ (tổng tài sản) → Nợ mới = 600$ - 490$ = 110$ → Nợ ban đầu là 250$, số nợ đƣợc thanh toán sẽ là: 250$ - 110$ = 140$ • Khi DT ↑ → tổng tài sản cũng tăng để hỗ trợ (đầu tƣ thêm vào tài sản cố định và NWC) • Vì tài sản tăng → Tổng (nợ + vốn CSH) ↑. Bảng cân đối kế toán dự báo Tài sản 600$ ( +100) Nợ 110 $ (-140) Vốn CSH 490 (+ 240) Tổng 600$ (+100) Tổng 600$ (+100) • Lƣu ý: – Nợ và vốn CSH thay đổi nhƣ thế nào là phụ thuộc vào chính sách tài trợ và chính sách cổ tức của công ty. – Công ty có thể quyết định • Trả cổ tức, giữ nguyên cơ cấu vốn 300/300 hoặc • Không trả cổ tức, thay đổi cơ cấu vốn (110/490). – Trong ví dụ trên, công ty không cần tài trợ bên ngoài. • Trong mô hình này: tất cả các khoản mục đều tăng với cùng tỷ lệ với doanh thu. Phƣơng pháp “phần trăm của doanh thu” • Là phiên bản mở rộng của mô hình trên đây. • Khác: Ý tƣởng cơ bản – Chia các tài khoản của báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán thành hai nhóm: một nhóm thay đổi theo doanh thu; nhóm còn lại thì không. – Với một mức DT dự báo, tính đƣợc mức tài trợ cần thiết để hỗ trợ mức doanh thu đó. Báo cáo thu nhập của Công ty Y. • Dự báo năm tới DT tăng 25%. Giả định chi phí = 80% doanh thu → tỷ suất lợi nhuận/DT cũng không thay đổi. Báo cáo thu nhập – Công ty Y Doanh thu 1000$ Chi phí 800 Thu nhập chịu thuế 200 Thuế (34%) 68 Thu nhập ròng 132 Cổ tức 44$ Thu nhập giữ lại tăng thêm 88$ Báo cáo thu nhập dự tính Doanh thu (Dự báo) 1250$ Chi phí (80% doanh thu) 1000 Thu nhập chịu thuế 250 Thuế (34%) 85 Thu nhập ròng 165 Tỷ suất lợi nhuận/DT = 132/1000 = 165/1250 = 13,2% (không thay đổi) • Dự báo tỷ lệ trả cổ tức và tỷ lệ tái đầu tƣ: – Tùy thuộc vào ban điều hành của công ty – Giả định giữ nguyên nhƣ năm trƣớc: Cổ tức/thu nhập ròng = 44/132 = 33,33% → tỷ lệ thu nhập giữ lại, hay tỷ lệ tái đầu tƣ = 88/132 = 66,67% • Dự báo cổ tức trả cho cổ đông 55$ = 165 x 1/3 • Dự báo thu nhập giữ lại tăng thêm 110$ = 165 x 2/3 Bảng cân đối kế toán (gần đây nhất) TÀI SẢN NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU $ % của DT $ % của DT Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tiền mặt 160$ 16% Khoản phải trả 300$ 30% Khoản phải thu 440 44 Nợ ngân hàng 100 n/a Tồn kho 600 60 Tổng 400 n/a Tổng 1200 120 Nợ dài hạn 800 n/a Tài sản cố định Vốn chủ sở hữu Máy móc, TB ròng 1800 180 Cổ phiếu phổ thông + thặng dƣ vốn 800 n/a Thu nhập giữ lại 1000 n/a Tổng 1800$ n/a Tổng tài sản 3000$ 300% Tổng nợ và VCSH 3000$ n/a Bảng CĐKT • Giả định một số khoản mục thay đổi trực tiếp theo doanh thu, đƣợc tính thành % của DT, giả định tỷ lệ này không đổi trong năm tới. • Một số khoản mục khác không thay đổi theo DT, “n/a”. • Tổng tài sản/doanh thu = hệ số thâm dụng vốn = 300%: muốn doanh thu tăng 1$, tổng tài sản phải tăng thêm 3$. – Bên nợ: giả định chỉ có khoản phải trả nhà cung cấp là thay đổi theo doanh thu. (Lý do?) – Những khoản nợ khác và vốn CSH không tự động thay đổi theo doanh thu mà phụ thuộc vào hành động quản trị. – Thu nhập giữ lại thay đổi theo doanh thu, nhƣng tỷ lệ bao nhiêu là tùy thuộc vào dự tính về thu nhập ròng và cổ tức. – → ta có thể tính bảng CĐKT dự tính. Xây dựng bảng CĐKT dự tính • → ƣớc tính các số liệu. Ví dụ: – Tài sản cố định ròng bằng 180% của DT; với DT dự tính là 1250, TSCĐ ròng = 1,8 x 1250 = 2250$, tăng 450$. • Chú ý: tài sản đƣợc dự tính tăng thêm 750$, trong khi, không có tài trợ bổ sung, nợ và VCSH sẽ chỉ tăng 185$. – Phần còn lại (750$ - 185$) = 565$ là vốn cần huy động bên ngoài = EFN Bảng cân đối kế toán dự tính (bản 1) TÀI SẢN NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU Năm nay $ Thay đổi so năm trƣớc Năm nay ($) Thay đổi so năm trƣớc Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tiền mặt 200$ 40$ Khoản phải trả 375$ 75$ Khoản phải thu 550 110 Giấy nợ 100 0 Tồn kho 750 150 Tổng 475$ 75$ Tổng 1500 300$ Nợ dài hạn 800$ 0 Tài sản cố định Vốn chủ sở hữu Máy móc, TB ròng 2250 450 Cổ phiếu phổ thông + thặng dƣ vốn 800$ 0 Thu nhập giữ lại 1110 110 Tổng 1910 110 Tổng tài sản 3750 750$ Tổng nợ và VCSH 3185 185 Tài trợ bên ngoài cần thiết 565$ 565$ Những lựa chọn của Công ty Y Bảng cân đối kế toán dự tính (hoàn chỉnh) TÀI SẢN NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU Năm nay $ Thay đổi so năm trƣớc Năm nay $ Thay đổi so năm trƣớc Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tiền mặt 200$ 40$ Khoản phải trả 375$ 75$ Khoản phải thu 550 110 Giấy nợ 325 225 Tồn kho 750 150 Tổng 700$ 300$ Tổng 1500 300$ Nợ dài hạn 1140$ 340$ Tài sản cố định Vốn chủ sở hữu Máy móc, TB ròng 2250 450 Cổ phiếu phổ thông + thặng dƣ vốn 800$ 0 Thu nhập giữ lại 1110 110 Tổng 1910 110 Tổng tài sản 3750 750$ Tổng nợ và VCSH 3750$ 750$ Kịch bản thứ hai • Trong nhiều trƣờng hợp, giả định tài sản là một tỷ lệ % cố định của DT là không phù hợp. • Nếu bất kỳ sự tăng thêm nào trong doanh thu đều dẫn tới sự gia tăng tài sản cố định → có nghĩa là công suất đang đƣợc sử dụng tới100%. • Giả định Công ty Y đang hoạt động 70% công suất. • DT hiện tại = 1000 = 0,7 x DT hết công suất. DT hết công suất = 1000/0,7 = 1429$ → DT có thể tăng từ 1000$ lên mức 1429$, vƣợt quá mức này mới cần thêm tài sản cố định. Tài trợ bên ngoài và tăng trƣởng • Nếu các yếu tố khác không thay đổi, tỷ lệ tăng trƣởng (DT hoặc TS) càng cao, nhu cầu tài trợ bên ngoài càng cao. • Coi tỷ lệ tăng trƣởng là cho trƣớc → xác định khối lƣợng tài trợ bên ngoài cần thiết. • Coi chính sách tài trợ là cho trƣớc → mối quan hệ giữa chính sách tài chính và năng lực tài trợ đầu tƣ mới và tăng trƣởng của công ty. Mối quan hệ EFN và tăng trƣởng • Công ty Hoffman – Các báo cáo tài chính dƣới dạng đơn giản: nợ ngắn hạn gộp với dài hạn; khấu hao, lãi và chi phí gộp lại. – Giả định: không khoản mục nợ ngắn hạn nào tăng theo doanh thu. – Giả định: Công ty không muốn bán cổ phiếu mới, do đó tài trợ bên ngoài sẽ phải đi vay – Hệ số nợ/vốn CSH = 250/250 = 1 – Dự báo doanh thu năm tới tăng 20% lên 600$ Báo cáo thu nhập Doanh thu Chi phí Thu nhập chịu thuế Thuế (34%) Thu nhập ròng Cổ tức Bổ sung thu nhập giữ lại 22$ 44$ 500 $ 400 100 34 66 $ Bảng cân đối kế toán Tài sản Nợ và vốn chủ sở hữu $ % doanh thu $ % doanh thu TS lƣu động 200$ 40% Tổng nợ 250$ n/a TS cố định ròng 300 60 Vốn CSH 250 n/a Tổng TS 500 100% Tổng nợ và VCSH 500 n/a Công ty Hoffman Báo cáo thu nhập dự kiến Doanh thu Chi phí Thu nhập chịu thuế Thuế (34%) Thu nhập ròng Cổ tức (p = 0,33) Bổ sung thu nhập giữ lại 26,4$ 52,8$ 600 $ 480 120 40,8 79,2 $ Bảng cân đối kế toán dự kiến Tài sản Nợ và vốn chủ sở hữu $ % doanh thu $ % doanh thu TS lƣu động 240$ 40% Tổng nợ 250$ n/a TS cố định ròng 360 60 Vốn CSH 302,8 n/a Tổng TS 600 100% Tổng nợ và VCSH 552,8 n/a EFN 47,2$ Công ty Hoffman DT tăng 20% Tài sản mới 100$ TN giữ lại dự kiến : 52,8$ EFN = 100 –52,8 = 47,2$ + Vì không phát hành thêm cổ phiếu nên toàn bộ nhu cầu 47,2$ sẽ đƣợc đáp ứng bằng vay nợ. + Tổng nợ mới = 250$ + 47,2$ = 297,2$ + Hệ số nợ/vốn CSH = 297,2/302,8 = 0,98 (giảm nhẹ) TĂNG TRƢỞNG VÀ EFN DỰ KIẾN CÔNG TY HOFFMAN Tăng DT dự tính Tăng tài sản cần thiết Bổ sung thu nhập giữ lại Tài trợ ngoài cần thiết, EFN Nợ/VCSH dự kiến 0% 0$ 44,0$ - 44,0 $ 0,70 5 25 46,2 - 21,2 0,77 10 50 48,4 1,6 0,84 15 75 50,6 24,4 0,91 20 100 52,8 47,2 0,98 25 125 55,0 70,0 1,05 Giả định: quỹ cần thêm sẽ đi vay; quỹ thặng dƣ sẽ đƣợc dùng để trả bớt nợ. Tăng trong tài sản cần thiết = 500$ x tỷ lệ tăng trƣởng g Bổ sung thu nhập giữ lại = 44$ (1 + g) • Nhận xét – Tại những mức tăng trƣởng tƣơng đối thấp: công ty có thặng dƣ, nợ/vốn CSH giảm – Tăng trƣởng 10% trở lên: thiếu hụt quỹ. – g > 20% → hệ số nợ/vốn CSH >1,0 – Nhu cầu tài sản mới tăng nhanh hơn nhiều so với phần tăng thêm thu nhập giữ lại, tài trợ nội bộ bằng thu nhập giữ lại nhanh chóng biến mất. Có mối liên hệ trực tiếp giữa tăng trưởng và tài trợ bên ngoài. Tăng trƣởng và nhu cầu tài trợ tƣơng ứng của Công ty Hoffman 5 25201510 25 44 50 75 100 125 EFN < 0 Tăng trong tài sản cần thiết Dự tính bổ sung thu nhập giữ lại EFN > 0 Tăng trƣởng doanh thu dự tính (%) N h u c ầ u t à i s ả n v à t h u n h ậ p g iữ l ạ i Tỷ lệ tăng trƣởng nội bộ – Khái niệm: là tỷ lệ tăng trƣởng tối đa có thể đạt đƣợc mà không cần tới tài trợ bên ngoài thuộc bất kỳ loại nào. – Đồ thị tại giao điểm của hai đƣờng: mức tăng cần có của tài sản đúng bằng phần bổ sung thu nhập giữ lại; EFN = 0. %65,9 )3/2(132,01 )3/2(132,0 1 bROA bROATỷ lệ tăng trƣởng nội bộ Tỷ lệ tăng trƣởng bền vững – Nếu công ty muốn tăng trƣởng nhanh hơn, 9,65%/năm, thì phải có tài trợ bên ngoài. – Tỷ lệ tăng trƣởng bền vững: là tỷ lệ tăng trƣởng tối đa mà công ty có thể đạt đƣợc mà không cần tài trợ vốn CSH bên ngoài, đồng thời duy trì hệ số nợ/vốn CSH không thay đổi (không làm tăng đòn bẩy tài chính). • Công ty thƣờng tránh phát hành thêm vốn chủ sở hữu, vì: – Chi phí cao – Cổ đông hiện tại không muốn có thêm ngƣời cùng chia sẻ lợi nhuận. – Muốn duy trì tỷ lệ nợ/vốn CSH tối ƣu. %36,21 )3/2(264,01 )3/2(264,0 1 bROE bROETỷ lệ tăng trƣởng bền vững • Giả sử Công ty Hoffman tăng trƣởng đúng với tỷ lệ tăng trƣởng bền vững 21,36%. – Tại mức tăng trƣởng này, doanh thu tăng từ 500$ lên 606,8$. – Vì thu nhập giữ lại bổ sung là 53,4$ nên vốn chủ sở hữu sẽ tăng từ 250$ lên 303,4$. – EFN là 53,4$. Nếu công ty đi vay số tiền này thì tổng nợ sẽ là 303,4$; hệ số nợ/vốn CSH sẽ vẫn là 1,0. Ví dụ 1. Tăng trƣởng bền vững Báo cáo thu nhập dự kiến - Công ty Hoffman Doanh thu (dự kiến) 606,8 Chi phí (80% của doanh thu) 485,4 Thu nhập chịu thuế 121,4 Thuế (34%) 41,3 Thu nhập ròng 80,1 Cổ tức 26,7 Bổ sung thu nhập giữ lại 53,4 Bảng cân đối kế toán dự kiến Tài sản Nợ và vốn chủ sở hữu $ % doanh thu $ % doanh thu TS lƣu động 242,7$ 40% Tổng nợ 250$ n/a TS CĐ ròng 364,1 60 Vốn CSH 303,4 n/a Tổng TS 606,8 100% Nợ + VCSH 553,4 n/a EFN 53,4$ Các yếu tố quyết định tăng trƣởng – ROE có vai trò nổi bật đối với g bền vững. Bất kỳ yếu tố nào tác động tới ROE thì cũng tác động tới tăng trƣởng. – Với bốn giá trị xác định của các yếu tố tác động tới ROE, chỉ có thể đạt đƣợc một tỷ lệ tăng trƣởng xác định: g = ROE x b. – Nói cách khác: nếu công ty không muốn bán thêm cổ phiếu, và tỷ suất lợi nhuận ròng, chính sách cổ tức, chính sách tài chính và vòng quay tổng tài sản của công ty là cố định, thì chỉ có thể có một tỷ lệ tăng trƣởng. TỶ SUẤT LỢI NHUẬN RÒNG X VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN X SỐ NHÂN VỐN CHỦ SỞ HỮU ROE = Tỷ suất lợi nhuận ròng (↑) Chính sách cổ tức Chính sách tài chính Vòng quay tổng tài sản (↑) MP tăng, tăng khả năng tạo ra nguồn quỹ nội bộ → tăng trƣởng bền vững Giảm p →Tăng b, tăng VCSH nội bộ → tăng trƣởng bền vững. Tăng nợ/VCSH,→ tăng tài trợ nợ → tăng tỷ lệ tăng trƣởng bền vững Giảm nhu cầu tăng thêm tài sản khi doanh thu tăng → tăng tỷ lệ tăng trƣởng bền vững. CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH TĂNG TRƢỞNG Tính g bền vững – Lợi ích chủ yếu của lập kế hoạch tài chính là để đảm bảo tính nhất quán bên trong của các mục tiêu của công ty, và tỷ lệ tăng trƣởng bền vững phản ánh đƣợc yếu tố này. – Công thức tính ROE trên đây là chính xác nếu tổng vốn CSH lấy theo bảng CĐKT cuối kỳ. Nếu là đầu kỳ, cần một công thức đơn giản hơn (g = ROE x b). – Có thể dùng bình quân vốn CSH đầu kỳ, cuối kỳ, với một công thức khác nữa. • Ví dụ: giả sử công ty có thu nhập ròng 20$, b = 0,6. Tài sản đầu kỳ là 100$; nợ/VCSH = 0,25, vốn CSH đầu kỳ là 80$. • Nếu sử dụng số liệu đầu kỳ ROE = 20$/80$ = 25%; g = 0,6 x 0,25 = 15% • Vốn CSH cuối kỳ là 80$ + 0,6x20$ = 92$ ROE = 20$/92$ = 21,74%; g = 0,6 x 0,2174/(1 – 0,6 x 0,2174) = 15% Ví dụ: • Cty S có hệ số nợ/VCSH = 0,5, PM = 3%, p = 40%, hệ số thâm dụng vốn = 1. Tỷ lệ tăng trưởng bền vững là bao nhiêu? ROE = 0,03 x 1 x 1,5 = 4,5%; b = 1 – 0,4 = 0,6; g bền vững = 0,045 (0.60)/[1 – 0,045(0,60)] = 2,77%. • Nếu Cty muốn đạt tỷ lệ tăng trƣởng bền vững 10%, thì PM sẽ phải tăng: 0,10 = PM(1,5)(0,6)/[1 – 0,045(0,6)] → PM = 0,1/0,99 = 10,1% • Để kế hoạch thành công, PM phải tăng mạnh, từ 3% lên 6%. Điều này có thể không khả thi. Luyện tập Báo cáo thu nhập Doanh thu 4250$ Chi phí 3875 Thu nhập chịu thuế 375 Thuế (34%) 127,5 Thu nhập ròng 247,5 Cổ tức 82,6 Bổ sung thu nhập giữ lại 164,9 Bảng cân đối kế toán Tài sản Nợ và vốn chủ sở hữu Nợ ngắn hạn 500$ TS lƣu động 900,0$ Nợ dài hạn 1800$ TS CĐ ròng 2200$ Vốn CSH 800$ Tổng TS 3100$ Nợ + VCSH 3100$ • Tính EFN nếu doanh thu đƣợc dự báo sẽ tăng 10%. Giả định công ty hoạt động hết công suất và hệ số trả cổ tức không thay đổi. • Dựa vào thông tin trên, EFN là bao nhiêu nếu công suất sử dụng tài sản cố định ròng là 60%? 95%? • Nếu không sử dụng tài trợ bên ngoài, công ty có thể duy trì mức tăng trƣởng bao nhiêu? Tỷ lệ tăng trƣởng bền vững là bao nhiêu?
File đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_4_lap_ke_hoach_tai_c.pdf