Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Lập kế hoạch tài chính dài hạn - Trần Thị Thái Hà

Vì sao phải lập kế hoạch tài chính?

• Lập kế hoạch dài hạn là một phương tiện để

tư duy một cách hệ thống về tương lai và dự

đoán các vấn đề có thể xẩy ra.

• Giúp cho công ty tránh được tình trạng kiệt

quệ tài chính và phá sản trong tương laiLập kế hoạch tài chính là gì?

• Là cụ thể hóa cách thức để đạt được các

mục tiêu tài chính.

• Mục tiêu của quản trị tài chính

– Là tối đa hóa giá trị thị trường của vốn CSH →

Tăng trưởng là kết quả tự nhiên.

– Nếu coi tăng trưởng là tăng trưởng của MV của

VCSH, thì hai mục tiêu này trùng nhau.

– Tỷ lệ tăng trưởng được sử dụng phổ biến trong

quá trình lập kế hoạch, là phương tiện để thâu

tóm các khía cạnh của các chính sách tài trợ và

đầu tư.• Các khía cạnh của lập kế hoạch tài chính:

– Xác định kỳ kế hoạch

– Tổng hợp các đề xuất dự án từ các đơn vị thành

một dự án lớn.

– Dữ liệu đầu vào:Những tổ hợp các giả định cho

những biến số quan trọng, từ các đơn vị trong

công ty (doanh số, thị phần, nhu cầu tài trợ )

• Tình huống xấu nhất

• Tình huống bình thường

 

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Lập kế hoạch tài chính dài hạn - Trần Thị Thái Hà trang 1

Trang 1

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Lập kế hoạch tài chính dài hạn - Trần Thị Thái Hà trang 2

Trang 2

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Lập kế hoạch tài chính dài hạn - Trần Thị Thái Hà trang 3

Trang 3

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Lập kế hoạch tài chính dài hạn - Trần Thị Thái Hà trang 4

Trang 4

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Lập kế hoạch tài chính dài hạn - Trần Thị Thái Hà trang 5

Trang 5

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Lập kế hoạch tài chính dài hạn - Trần Thị Thái Hà trang 6

Trang 6

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Lập kế hoạch tài chính dài hạn - Trần Thị Thái Hà trang 7

Trang 7

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Lập kế hoạch tài chính dài hạn - Trần Thị Thái Hà trang 8

Trang 8

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Lập kế hoạch tài chính dài hạn - Trần Thị Thái Hà trang 9

Trang 9

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Lập kế hoạch tài chính dài hạn - Trần Thị Thái Hà trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 50 trang baonam 11020
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Lập kế hoạch tài chính dài hạn - Trần Thị Thái Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Lập kế hoạch tài chính dài hạn - Trần Thị Thái Hà

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Lập kế hoạch tài chính dài hạn - Trần Thị Thái Hà
LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
DÀI HẠN
CHƢƠNG 4
Vì sao phải lập kế hoạch tài chính?
• Lập kế hoạch dài hạn là một phƣơng tiện để 
tƣ duy một cách hệ thống về tƣơng lai và dự 
đoán các vấn đề có thể xẩy ra.
• Giúp cho công ty tránh đƣợc tình trạng kiệt 
quệ tài chính và phá sản trong tƣơng lai
Lập kế hoạch tài chính là gì?
• Là cụ thể hóa cách thức để đạt đƣợc các 
mục tiêu tài chính.
• Mục tiêu của quản trị tài chính
– Là tối đa hóa giá trị thị trƣờng của vốn CSH → 
Tăng trƣởng là kết quả tự nhiên.
– Nếu coi tăng trƣởng là tăng trƣởng của MV của 
VCSH, thì hai mục tiêu này trùng nhau.
– Tỷ lệ tăng trƣởng đƣợc sử dụng phổ biến trong 
quá trình lập kế hoạch, là phƣơng tiện để thâu 
tóm các khía cạnh của các chính sách tài trợ và 
đầu tƣ.
• Các khía cạnh của lập kế hoạch tài chính:
– Xác định kỳ kế hoạch
– Tổng hợp các đề xuất dự án từ các đơn vị thành 
một dự án lớn.
– Dữ liệu đầu vào:Những tổ hợp các giả định cho 
những biến số quan trọng, từ các đơn vị trong 
công ty (doanh số, thị phần, nhu cầu tài trợ)
• Tình huống xấu nhất
• Tình huống bình thƣờng
• Tình huống tốt nhất
Lập kế hoạch có thể đạt đƣợc điều gì
– Xem xét các mối tƣơng tác: chỉ ra các mối liên 
hệ giữa các đề xuất đầu tƣ và những lựa chọn 
tài trợ.
– Khai thác các lựa chọn: Xây dựng, phân tích, so 
sánh nhiều kịch bản khác nhau một cách nhất 
quán, đánh giá tác động của chúng lên cổ đông. 
(đầu tƣ, tài trợ, tác động tới cổ phiếu)
– Nhận biết các sự cố có thể xẩy ra trong tƣơng lai 
và hành động ứng phó.
– Bảo đảm tính khả thi và nhất quán nội bộ: gắn 
kết nhiều mục tiêu và mục đích khác nhau; điều 
chỉnh các mục tiêu, thiết lập các ƣu tiên.
MÔ HÌNH LẬP 
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐƠN GIẢN
NHỮNG GiẢ ĐỊNH KINH TẾ 
(MỨC LÃI SUẤT; THUẾ SUẤT CỦA CÔNG TY)
Dự báo doanh thu
• Trong mô hình này, dự báo tăng trƣởng 
doanh thu (%) sẽ là cơ sở ban đầu mà dựa 
vào đó các thông số khác đƣợc tính toán.
• Cần có dự báo về kinh tế vĩ mô và ngành.
• Cần tạo ra những kịch bản khác nhau, từ đó 
xem xét tƣơng tác giữa nhu cầu đầu tƣ và 
nhu cầu tài trợ tại mỗi mức doanh thu có thể.
Báo cáo tài chính dự kiến
• Là những định dạng (form) BCTC dùng để 
tóm tắt những sự kiện khác nhau đƣợc dự 
kiến trong tƣơng lai.
• Ở mức tối thiểu, mô hình sẽ tạo ra các báo 
cáo dựa trên dự báo về những chỉ tiêu quan 
trọng, nhƣ là doanh thu.
• Sử dụng dự báo doanh thu, mô hình lập kế 
hoạch tài chính sẽ cho ra báo cáo thu nhập 
và bảng cân đối kế toán.
Yêu cầu về tài sản
• Kế hoạch sẽ mô tả khoản chi tiêu vốn dự 
tính.
• Bảng cân đối kế toán dự kiến: cho biết 
những thay đổi trong tổng tài sản cố định và 
vốn lƣu động ròng → thực chất là dự toán 
vốn của công ty.
• Đề xuất chi tiêu vốn trong các lĩnh vực khác 
nhau đƣợc tổng hợp lại, khớp với mức tăng 
tổng thể thể hiện trong kế hoạch dài hạn.
Yêu cầu về tài chính
• Kế hoạch sẽ có một phần về các dàn xếp tài 
trợ cần thiết, thảo luận về chính sách cổ tức 
và chính sách nợ.
• Nếu dự định huy động vốn, kế hoạch sẽ phải 
xem xét 
– Loại chứng khoán nào cần đƣợc phát hành để 
huy động vốn.
– Phƣơng pháp phát hành nào thích hợp nhất?
Nguồn tài trợ bên ngoài (the plug)
• Sau khi có ƣớc tính doanh thu và chi tiêu 
cho tài sản, tổng lƣợng tài sản dự tính có thể 
lớn hơn tổng nợ và VCSH dự tính. (Bảng 
cân đối kế toán không còn cân đối nữa). 
• → Cần tài trợ mới, phải chọn một biến tài 
chính “plug”: xác định nguồn tài trợ bên 
ngoài để xử lý phần thiếu hụt (hoặc thặng 
dƣ) trong tài trợ, lập lại cân đối.
• Ví dụ: vốn chủ sở hữu bên ngoài; cổ tức
Những giả định kinh tế
• Kế hoạch sẽ phải trình bầy rõ ràng các vấn 
đề của môi trƣờng kinh tế tồn tại trong kỳ kế 
hoạch. 
• Giả định kinh tế quan trọng nhất: mức lãi 
suất và thuế suất của công ty.
Luyện tập
• Cho các BCTC dạng đơn giản gần đây nhất 
của công ty X nhƣ sau:
CÔNG TY X - CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo thu nhập Bảng cân đối kế toán
Doanh thu 1000$ Tài sản: 500$ Nợ: 250$
Chi phí 800 Vốn CSH: 250
Thu nhập ròng 200$ Tổng: 500$ Tổng: 500$
• Giả định: các biến số gắn trực tiếp với doanh 
thu (tăng cùng tỷ lệ với DT) ; và DT tăng 
20%, từ 1000$ lên 1200$.
Báo cáo thu nhập dự tính
Doanh thu 1200$
Chi phí 960
Thu nhập ròng 240
Bảng cân đối kế toán dự tính
Tài sản 600$ (+100) Nợ 300$ (+50)
Vốn CSH 300$ (+50)
Tổng 600$ (+100) Tổng 600$ (+100)
So khớp hai báo cáo
• Nhận xét: thu nhập ròng là 240$ mà vốn chủ 
sở hữu chỉ tăng thêm 50$?
– Vì công ty đã trả cổ tức 190$ (cổ tức là biến plug )
– Nếu không trả cổ tức, thu nhập giữ lại tăng thêm 
là 240$, trở thành: 250$ + 240$ = 490$.
→ phải trả bớt nợ để giữ cân đối .
– Nợ + VCSH = 600$ (tổng tài sản) 
→ Nợ mới = 600$ - 490$ = 110$
→ Nợ ban đầu là 250$, số nợ đƣợc thanh toán sẽ 
là: 250$ - 110$ = 140$
• Khi DT ↑ → tổng tài sản cũng tăng để hỗ trợ 
(đầu tƣ thêm vào tài sản cố định và NWC)
• Vì tài sản tăng → Tổng (nợ + vốn CSH) ↑.
Bảng cân đối kế toán dự báo
Tài sản 600$ ( +100) Nợ 110 $ (-140)
Vốn CSH 490 (+ 240)
Tổng 600$ (+100) Tổng 600$ (+100)
• Lƣu ý:
– Nợ và vốn CSH thay đổi nhƣ thế nào là phụ 
thuộc vào chính sách tài trợ và chính sách cổ 
tức của công ty.
– Công ty có thể quyết định 
• Trả cổ tức, giữ nguyên cơ cấu vốn 300/300 hoặc
• Không trả cổ tức, thay đổi cơ cấu vốn (110/490).
– Trong ví dụ trên, công ty không cần tài trợ bên 
ngoài.
• Trong mô hình này: tất cả các khoản mục 
đều tăng với cùng tỷ lệ với doanh thu.
Phƣơng pháp
“phần trăm của doanh thu”
• Là phiên bản mở rộng của mô hình trên đây.
• Khác: Ý tƣởng cơ bản 
– Chia các tài khoản của báo cáo thu nhập và 
bảng cân đối kế toán thành hai nhóm: một nhóm 
thay đổi theo doanh thu; nhóm còn lại thì không.
– Với một mức DT dự báo, tính đƣợc mức tài trợ 
cần thiết để hỗ trợ mức doanh thu đó.
Báo cáo thu nhập của Công ty Y.
• Dự báo năm tới DT tăng 25%. Giả định chi 
phí = 80% doanh thu → tỷ suất lợi nhuận/DT 
cũng không thay đổi.
Báo cáo thu nhập – Công ty Y
Doanh thu 1000$
Chi phí 800
Thu nhập chịu thuế 200
Thuế (34%) 68
Thu nhập ròng 132
Cổ tức 44$
Thu nhập giữ lại tăng thêm 88$
Báo cáo thu nhập dự tính
Doanh thu (Dự báo) 1250$
Chi phí (80% doanh thu) 1000
Thu nhập chịu thuế 250
Thuế (34%) 85
Thu nhập ròng 165
Tỷ suất lợi nhuận/DT = 132/1000 = 165/1250 = 13,2% 
(không thay đổi)
• Dự báo tỷ lệ trả cổ tức và tỷ lệ tái đầu tƣ:
– Tùy thuộc vào ban điều hành của công ty
– Giả định giữ nguyên nhƣ năm trƣớc: Cổ tức/thu 
nhập ròng = 44/132 = 33,33% → tỷ lệ thu nhập 
giữ lại, hay tỷ lệ tái đầu tƣ = 88/132 = 66,67%
• Dự báo cổ tức trả cho cổ đông
55$ = 165 x 1/3
• Dự báo thu nhập giữ lại tăng thêm
110$ = 165 x 2/3
Bảng cân đối kế toán (gần đây nhất)
TÀI SẢN NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
$ % của
DT
$ % của
DT
Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn
Tiền mặt 160$ 16% Khoản phải trả 300$ 30%
Khoản phải thu 440 44 Nợ ngân hàng 100 n/a
Tồn kho 600 60 Tổng 400 n/a
Tổng 1200 120 Nợ dài hạn 800 n/a
Tài sản cố định Vốn chủ sở hữu
Máy móc, TB 
ròng
1800 180 Cổ phiếu phổ
thông + thặng dƣ vốn
800 n/a
Thu nhập giữ lại 1000 n/a
Tổng 1800$ n/a
Tổng tài sản 3000$ 300% Tổng nợ và VCSH 3000$ n/a
Bảng CĐKT
• Giả định một số khoản mục thay đổi trực tiếp 
theo doanh thu, đƣợc tính thành % của DT, 
giả định tỷ lệ này không đổi trong năm tới. 
• Một số khoản mục khác không thay đổi theo 
DT, “n/a”.
• Tổng tài sản/doanh thu = hệ số thâm dụng 
vốn = 300%: muốn doanh thu tăng 1$, tổng 
tài sản phải tăng thêm 3$.
– Bên nợ: giả định chỉ có khoản phải trả nhà cung 
cấp là thay đổi theo doanh thu. (Lý do?)
– Những khoản nợ khác và vốn CSH không tự 
động thay đổi theo doanh thu mà phụ thuộc vào 
hành động quản trị.
– Thu nhập giữ lại thay đổi theo doanh thu, nhƣng 
tỷ lệ bao nhiêu là tùy thuộc vào dự tính về thu 
nhập ròng và cổ tức.
– → ta có thể tính bảng CĐKT dự tính.
Xây dựng bảng CĐKT dự tính
• → ƣớc tính các số liệu. Ví dụ:
– Tài sản cố định ròng bằng 180% của DT; với DT 
dự tính là 1250, 
TSCĐ ròng = 1,8 x 1250 = 2250$, tăng 450$.
• Chú ý: tài sản đƣợc dự tính tăng thêm 750$, 
trong khi, không có tài trợ bổ sung, nợ và 
VCSH sẽ chỉ tăng 185$.
– Phần còn lại (750$ - 185$) = 565$ là vốn cần 
huy động bên ngoài = EFN
Bảng cân đối kế toán dự tính (bản 1)
TÀI SẢN NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Năm
nay $
Thay đổi
so năm 
trƣớc
Năm
nay ($)
Thay đổi
so năm 
trƣớc
Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn
Tiền mặt 200$ 40$ Khoản phải trả 375$ 75$
Khoản phải thu 550 110 Giấy nợ 100 0
Tồn kho 750 150 Tổng 475$ 75$
Tổng 1500 300$ Nợ dài hạn 800$ 0
Tài sản cố định Vốn chủ sở hữu
Máy móc, TB 
ròng
2250 450 Cổ phiếu phổ
thông + thặng dƣ vốn
800$ 0
Thu nhập giữ lại 1110 110
Tổng 1910 110
Tổng tài sản 3750 750$ Tổng nợ và VCSH 3185 185
Tài trợ bên ngoài cần 
thiết
565$ 565$
Những lựa chọn của Công ty Y
Bảng cân đối kế toán dự tính (hoàn chỉnh)
TÀI SẢN NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Năm
nay $
Thay đổi
so năm 
trƣớc
Năm
nay $
Thay đổi
so năm 
trƣớc
Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn
Tiền mặt 200$ 40$ Khoản phải trả 375$ 75$
Khoản phải thu 550 110 Giấy nợ 325 225
Tồn kho 750 150 Tổng 700$ 300$
Tổng 1500 300$ Nợ dài hạn 1140$ 340$
Tài sản cố định Vốn chủ sở hữu
Máy móc, TB 
ròng
2250 450 Cổ phiếu phổ
thông + thặng dƣ vốn
800$ 0
Thu nhập giữ lại 1110 110
Tổng 1910 110
Tổng tài sản 3750 750$ Tổng nợ và VCSH 3750$ 750$
Kịch bản thứ hai
• Trong nhiều trƣờng hợp, giả định tài sản là 
một tỷ lệ % cố định của DT là không phù 
hợp.
• Nếu bất kỳ sự tăng thêm nào trong doanh 
thu đều dẫn tới sự gia tăng tài sản cố định → 
có nghĩa là công suất đang đƣợc sử dụng 
tới100%.
• Giả định Công ty Y đang hoạt động 70% 
công suất. 
• DT hiện tại = 1000 = 0,7 x DT hết công suất.
DT hết công suất = 1000/0,7 = 1429$
→ DT có thể tăng từ 1000$ lên mức 1429$, 
vƣợt quá mức này mới cần thêm tài sản cố 
định.
Tài trợ bên ngoài và tăng trƣởng
• Nếu các yếu tố khác không thay đổi, tỷ lệ 
tăng trƣởng (DT hoặc TS) càng cao, nhu cầu 
tài trợ bên ngoài càng cao.
• Coi tỷ lệ tăng trƣởng là cho trƣớc → xác định 
khối lƣợng tài trợ bên ngoài cần thiết.
• Coi chính sách tài trợ là cho trƣớc → mối 
quan hệ giữa chính sách tài chính và năng 
lực tài trợ đầu tƣ mới và tăng trƣởng của 
công ty.
Mối quan hệ EFN và tăng trƣởng
• Công ty Hoffman
– Các báo cáo tài chính dƣới dạng đơn giản: nợ 
ngắn hạn gộp với dài hạn; khấu hao, lãi và chi 
phí gộp lại.
– Giả định: không khoản mục nợ ngắn hạn nào 
tăng theo doanh thu.
– Giả định: Công ty không muốn bán cổ phiếu mới, 
do đó tài trợ bên ngoài sẽ phải đi vay
– Hệ số nợ/vốn CSH = 250/250 = 1
– Dự báo doanh thu năm tới tăng 20% lên 600$
Báo cáo thu nhập
Doanh thu
Chi phí
Thu nhập chịu thuế
Thuế (34%)
Thu nhập ròng
Cổ tức
Bổ sung thu nhập giữ lại
22$
44$
500 $
400
100
34
66 $
Bảng cân đối kế toán
Tài sản Nợ và vốn chủ sở hữu
$ % doanh thu $ % doanh thu
TS lƣu động 200$ 40% Tổng nợ 250$ n/a
TS cố định 
ròng
300 60 Vốn CSH 250 n/a
Tổng TS 500 100% Tổng nợ và 
VCSH
500 n/a
Công ty Hoffman
Báo cáo thu nhập dự kiến
Doanh thu
Chi phí
Thu nhập chịu thuế
Thuế (34%)
Thu nhập ròng
Cổ tức (p = 0,33)
Bổ sung thu nhập giữ lại
26,4$
52,8$
600 $
480
120
40,8
79,2 $
Bảng cân đối kế toán dự kiến
Tài sản Nợ và vốn chủ sở hữu
$ % doanh thu $ % doanh thu
TS lƣu động 240$ 40% Tổng nợ 250$ n/a
TS cố định 
ròng
360 60 Vốn CSH 302,8 n/a
Tổng TS 600 100% Tổng nợ và 
VCSH
552,8 n/a
EFN 47,2$
Công ty Hoffman
DT tăng 20%
Tài sản 
mới 
100$
TN giữ lại 
dự kiến : 
52,8$
EFN
= 100 –52,8
= 47,2$
+ Vì không phát hành thêm cổ phiếu nên toàn bộ nhu cầu 
47,2$ sẽ đƣợc đáp ứng bằng vay nợ.
+ Tổng nợ mới = 250$ + 47,2$ = 297,2$
+ Hệ số nợ/vốn CSH = 297,2/302,8 = 0,98 (giảm nhẹ)
TĂNG TRƢỞNG VÀ EFN DỰ KIẾN 
CÔNG TY HOFFMAN
Tăng DT 
dự tính
Tăng tài sản 
cần thiết
Bổ sung thu 
nhập giữ lại
Tài trợ ngoài 
cần thiết, EFN
Nợ/VCSH
dự kiến
0% 0$ 44,0$ - 44,0 $ 0,70
5 25 46,2 - 21,2 0,77
10 50 48,4 1,6 0,84
15 75 50,6 24,4 0,91
20 100 52,8 47,2 0,98
25 125 55,0 70,0 1,05
Giả định: quỹ cần thêm sẽ đi vay; quỹ thặng dƣ sẽ đƣợc 
dùng để trả bớt nợ.
Tăng trong tài sản cần thiết = 500$ x tỷ lệ tăng trƣởng g
Bổ sung thu nhập giữ lại = 44$ (1 + g)
• Nhận xét
– Tại những mức tăng trƣởng tƣơng đối thấp: 
công ty có thặng dƣ, nợ/vốn CSH giảm
– Tăng trƣởng 10% trở lên: thiếu hụt quỹ. 
– g > 20% → hệ số nợ/vốn CSH >1,0
– Nhu cầu tài sản mới tăng nhanh hơn nhiều so 
với phần tăng thêm thu nhập giữ lại, tài trợ nội 
bộ bằng thu nhập giữ lại nhanh chóng biến mất.
Có mối liên hệ trực tiếp giữa tăng trưởng và tài 
trợ bên ngoài.
Tăng trƣởng và nhu cầu tài trợ tƣơng ứng của Công 
ty Hoffman
5 25201510
25
44
50
75
100
125
EFN < 0
Tăng trong tài 
sản cần thiết
Dự tính bổ sung 
thu nhập giữ lại
EFN > 0
Tăng trƣởng doanh thu dự tính (%)
N
h
u
 c
ầ
u
 t
à
i 
s
ả
n
 v
à
 t
h
u
 n
h
ậ
p
 g
iữ
 l
ạ
i
Tỷ lệ tăng trƣởng nội bộ
– Khái niệm: là tỷ lệ tăng trƣởng tối đa có thể đạt 
đƣợc mà không cần tới tài trợ bên ngoài thuộc 
bất kỳ loại nào.
– Đồ thị tại giao điểm của hai đƣờng: mức tăng 
cần có của tài sản đúng bằng phần bổ sung thu 
nhập giữ lại; EFN = 0.
%65,9
)3/2(132,01
)3/2(132,0
1 bROA
bROATỷ lệ tăng 
trƣởng nội bộ
Tỷ lệ tăng trƣởng bền vững
– Nếu công ty muốn tăng trƣởng nhanh hơn, 
9,65%/năm, thì phải có tài trợ bên ngoài.
– Tỷ lệ tăng trƣởng bền vững: là tỷ lệ tăng trƣởng 
tối đa mà công ty có thể đạt đƣợc mà không cần 
tài trợ vốn CSH bên ngoài, đồng thời duy trì hệ 
số nợ/vốn CSH không thay đổi (không làm tăng 
đòn bẩy tài chính). 
• Công ty thƣờng tránh phát hành thêm vốn 
chủ sở hữu, vì:
– Chi phí cao
– Cổ đông hiện tại không muốn có thêm ngƣời 
cùng chia sẻ lợi nhuận.
– Muốn duy trì tỷ lệ nợ/vốn CSH tối ƣu.
%36,21
)3/2(264,01
)3/2(264,0
1 bROE
bROETỷ lệ tăng trƣởng 
bền vững
• Giả sử Công ty Hoffman tăng trƣởng đúng 
với tỷ lệ tăng trƣởng bền vững 21,36%.
– Tại mức tăng trƣởng này, doanh thu tăng từ 
500$ lên 606,8$.
– Vì thu nhập giữ lại bổ sung là 53,4$ nên vốn chủ 
sở hữu sẽ tăng từ 250$ lên 303,4$.
– EFN là 53,4$. Nếu công ty đi vay số tiền này thì 
tổng nợ sẽ là 303,4$; hệ số nợ/vốn CSH sẽ vẫn 
là 1,0.
Ví dụ 1. Tăng trƣởng bền vững
Báo cáo thu nhập dự kiến - Công ty Hoffman
Doanh thu (dự kiến) 606,8
Chi phí (80% của doanh thu) 485,4
Thu nhập chịu thuế 121,4
Thuế (34%) 41,3
Thu nhập ròng 80,1
Cổ tức 26,7
Bổ sung thu nhập giữ lại 53,4
Bảng cân đối kế toán dự kiến
Tài sản Nợ và vốn chủ sở hữu
$ % doanh thu $ % doanh thu
TS lƣu động 242,7$ 40% Tổng nợ 250$ n/a
TS CĐ ròng 364,1 60 Vốn CSH 303,4 n/a
Tổng TS 606,8 100% Nợ + VCSH 553,4 n/a
EFN 53,4$
Các yếu tố quyết định tăng trƣởng
– ROE có vai trò nổi bật đối với g bền vững. Bất kỳ 
yếu tố nào tác động tới ROE thì cũng tác động 
tới tăng trƣởng.
– Với bốn giá trị xác định của các yếu tố tác động 
tới ROE, chỉ có thể đạt đƣợc một tỷ lệ tăng 
trƣởng xác định: g = ROE x b.
– Nói cách khác: nếu công ty không muốn bán 
thêm cổ phiếu, và tỷ suất lợi nhuận ròng, chính 
sách cổ tức, chính sách tài chính và vòng quay 
tổng tài sản của công ty là cố định, thì chỉ có thể 
có một tỷ lệ tăng trƣởng.
TỶ SUẤT 
LỢI NHUẬN RÒNG
X VÒNG QUAY TỔNG 
TÀI SẢN 
X SỐ NHÂN VỐN CHỦ 
SỞ HỮU
ROE = 
Tỷ suất 
lợi nhuận 
ròng (↑)
Chính 
sách cổ 
tức
Chính 
sách tài 
chính
Vòng 
quay 
tổng tài 
sản (↑)
MP tăng, tăng 
khả năng tạo ra 
nguồn quỹ nội bộ 
→ tăng trƣởng 
bền vững
Giảm p →Tăng b, 
tăng VCSH nội bộ 
→ tăng trƣởng 
bền vững.
Tăng nợ/VCSH,→
tăng tài trợ nợ → 
tăng tỷ lệ tăng 
trƣởng bền vững
Giảm nhu cầu tăng 
thêm tài sản khi 
doanh thu tăng → 
tăng tỷ lệ tăng trƣởng 
bền vững.
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH TĂNG TRƢỞNG
Tính g bền vững
– Lợi ích chủ yếu của lập kế hoạch tài chính là để 
đảm bảo tính nhất quán bên trong của các mục 
tiêu của công ty, và tỷ lệ tăng trƣởng bền vững 
phản ánh đƣợc yếu tố này.
– Công thức tính ROE trên đây là chính xác nếu 
tổng vốn CSH lấy theo bảng CĐKT cuối kỳ. Nếu 
là đầu kỳ, cần một công thức đơn giản hơn (g = 
ROE x b).
– Có thể dùng bình quân vốn CSH đầu kỳ, cuối kỳ, 
với một công thức khác nữa.
• Ví dụ: giả sử công ty có thu nhập ròng 20$, b 
= 0,6. Tài sản đầu kỳ là 100$; nợ/VCSH = 
0,25, vốn CSH đầu kỳ là 80$.
• Nếu sử dụng số liệu đầu kỳ
ROE = 20$/80$ = 25%; 
g = 0,6 x 0,25 = 15%
• Vốn CSH cuối kỳ là 80$ + 0,6x20$ = 92$
ROE = 20$/92$ = 21,74%; 
g = 0,6 x 0,2174/(1 – 0,6 x 0,2174) = 15%
Ví dụ: 
• Cty S có hệ số nợ/VCSH = 0,5, PM = 3%, p = 40%, hệ số 
thâm dụng vốn = 1. Tỷ lệ tăng trưởng bền vững là bao 
nhiêu?
ROE = 0,03 x 1 x 1,5 = 4,5%; b = 1 – 0,4 = 0,6; 
g bền vững = 0,045 (0.60)/[1 – 0,045(0,60)] = 2,77%.
• Nếu Cty muốn đạt tỷ lệ tăng trƣởng bền vững 10%, thì PM 
sẽ phải tăng:
0,10 = PM(1,5)(0,6)/[1 – 0,045(0,6)] → PM = 0,1/0,99 = 10,1%
• Để kế hoạch thành công, PM phải tăng mạnh, từ 3% lên 
6%. Điều này có thể không khả thi.
Luyện tập
Báo cáo thu nhập
Doanh thu 4250$
Chi phí 3875
Thu nhập chịu thuế 375
Thuế (34%) 127,5
Thu nhập ròng 247,5
Cổ tức 82,6
Bổ sung thu nhập giữ lại 164,9
Bảng cân đối kế toán
Tài sản Nợ và vốn chủ sở hữu
Nợ ngắn hạn 500$
TS lƣu động 900,0$ Nợ dài hạn 1800$
TS CĐ ròng 2200$ Vốn CSH 800$
Tổng TS 3100$ Nợ + VCSH 3100$
• Tính EFN nếu doanh thu đƣợc dự báo sẽ 
tăng 10%. Giả định công ty hoạt động hết 
công suất và hệ số trả cổ tức không thay đổi.
• Dựa vào thông tin trên, EFN là bao nhiêu 
nếu công suất sử dụng tài sản cố định ròng 
là 60%? 95%?
• Nếu không sử dụng tài trợ bên ngoài, công ty 
có thể duy trì mức tăng trƣởng bao nhiêu? 
Tỷ lệ tăng trƣởng bền vững là bao nhiêu? 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_4_lap_ke_hoach_tai_c.pdf