Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính - Trần Thị Thái Hà

Những nội dung chính

• Khái niệm và ý nghĩa của các hệ số tài chính

• Phân loại các hệ số tài chính

• Phân tích các hệ số tài chính

• Phân tích DuPont (tích hợp các hệ số)Khái niệm hệ số tài chính

• Hệ số tài chính: là cách xem xét các dữ liệu

kế toán dƣới dạng tƣơng đối.

• Cho phép so sánh và phát hiện các mối quan

hệ giữa các mẩu thông tin tài chính khác

nhau.

• Cho phép so sánh các công ty khác nhau về

quy mô.

• Có vô số cách tính các hệ số.Với mỗi hệ số

• Cách tính?

• Đo lƣờng cái gì? Vì sao quan tâm?

• Đơn vị đo?

• Một giá trị cao (thấp) nói lên điều gì? Có thể

gây hiểu lầm gì?

• Có thể cải thiện giá trị đó không?

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính - Trần Thị Thái Hà trang 1

Trang 1

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính - Trần Thị Thái Hà trang 2

Trang 2

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính - Trần Thị Thái Hà trang 3

Trang 3

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính - Trần Thị Thái Hà trang 4

Trang 4

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính - Trần Thị Thái Hà trang 5

Trang 5

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính - Trần Thị Thái Hà trang 6

Trang 6

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính - Trần Thị Thái Hà trang 7

Trang 7

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính - Trần Thị Thái Hà trang 8

Trang 8

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính - Trần Thị Thái Hà trang 9

Trang 9

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính - Trần Thị Thái Hà trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 36 trang baonam 15380
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính - Trần Thị Thái Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính - Trần Thị Thái Hà

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính - Trần Thị Thái Hà
QUẢN TRỊ 
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên: PGS.TS Trần Thị Thái Hà
1
PHÂN TÍCH 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHƢƠNG 3
Những nội dung chính
• Khái niệm và ý nghĩa của các hệ số tài chính
• Phân loại các hệ số tài chính
• Phân tích các hệ số tài chính
• Phân tích DuPont (tích hợp các hệ số)
Khái niệm hệ số tài chính
• Hệ số tài chính: là cách xem xét các dữ liệu 
kế toán dƣới dạng tƣơng đối.
• Cho phép so sánh và phát hiện các mối quan 
hệ giữa các mẩu thông tin tài chính khác 
nhau.
• Cho phép so sánh các công ty khác nhau về 
quy mô.
• Có vô số cách tính các hệ số. 
Với mỗi hệ số
• Cách tính?
• Đo lƣờng cái gì? Vì sao quan tâm?
• Đơn vị đo?
• Một giá trị cao (thấp) nói lên điều gì? Có thể 
gây hiểu lầm gì?
• Có thể cải thiện giá trị đó không?
Các nhóm hệ số 
• Các hệ số về khả năng thanh toán trong 
ngắn hạn (hệ số thanh khoản)
• Các hệ số về quản trị nợ (khả năng thanh 
toán dài hạn; đòn bẩy tài chính)
• Các hệ số về hiệu quả quản trị tài sản (vòng 
quay)
• Các hệ số về khả năng sinh lợi
• Các hệ số về giá trị thị trƣờng
Khả năng thanh toán ngắn hạn
• “Thƣớc đo tính thanh khoản”
• Khả năng trả nợ ngắn hạn của công ty
• Tập trung: TS ngắn hạn và nợ ngắn hạn
• Không có khác biệt nhiều giữa giá trị sổ 
sách và giá trị thị trƣờng.
• Cả tài sản và nợ đều thay đổi nhanh; 
• Đối tƣợng quan tâm?
==
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn – tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Tiền mặt + phải thu
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh khoản 
hiện thời
Hệ số thanh khoản 
nhanh
=
Các hệ số khả năng thanh toán 
ngắn hạn
• Hệ số thanh khoản hiện thời:
– Đơn vị: tiền hoặc “lần”
– Bị tác động bởi nhiều loại giao dịch
– Hệ số cao có tốt không? (Với ngƣời cho 
vay ngắn hạn và với công ty)
– Hệ số thấp? 
– So sánh với mức trung bình của ngành?
• Hệ số thanh khoản nhanh
– So sánh với hệ số thanh khoản hiện thời? 
Trong trƣờng hợp nào thì hai hệ số này 
gần bằng nhau?
– Đặc điểm của hàng lƣu kho (tính thanh 
khoản; hàng lƣu kho tƣơng đối lớn cho biết 
điều gì?)
– Ví dụ về công ty có hệ số thanh khoản 
nhanh thấp? Cao?
• Các hệ số khác: hệ số tiền mặt/nợ ngắn 
hạn; NWC/tổng tài sản
TÀI SẢN
1999 2000 Thay đổi
Tiền 420 422 2
Các khoản phải thu 708 797 89
Tồn kho 83 99 16
Chi phí trả trƣớc 362 345 (17)
Tổng tài sản ngắn 
hạn
1573 1663 90
Tài sản cố định gộp 22451 23569 1118
Khấu hao tích lũy (6126) (6521) (395)
Tài sản cố định ròng 16325 17048 723
Tài sản khác 3086 2973 (113)
Tổng tài sản 20984 21684 700
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA McDONALD’s 
Nợ và vốn chủ sở hữu
1999 2000 Thay đổi
Nợ ngắn hạn phải trả 1620 630 (990)
Các khoản mua chịu 586 685 99
Chi phí cộng dồn 1069 1046 (23)
Tổng nợ ngắn hạn 3275 2361 (914)
Nợ dài hạn 7344 9418 2074
Tổng nợ 10619 11779 1160
Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thông
Mệnh giá + thặng dƣ vốn 2031 2159 128
Cổ phiếu quỹ (6209) (8111) (1902)
Thu nhập giữ lại 14543 15857 1314
Tổng vốn CSH phổ thông 10365 9905 (460)
Tổng nợ và VCSH 20984 21684 700
(TIẾP)
Hệ số thanh 
khoản hiện thời
Hệ số thanh 
khoản nhanh
=
=
=
1633 triệu $
2361 triệu $
Tài sản ngắn hạn – tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
1633 – 99 (triệu $)
2361 (triệu $)
= 0,70
= 0,66
McDonald’s Ngành
0,7
0,4
Hệ số nợ 
dài hạn
=
Nợ dài hạn
Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
Các hệ số về quản trị nợ
• “Nợ dài hạn + Vốn CSH” = tổng vốn hóa của 
công ty (total capitalization)
Hệ số nợ so 
với VCSH 
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ tổng thể (so 
với tài sản) Tổng tài sản 
Tổng tài sản – tổng VCSH
=
=
1
2
3
Hệ số khả năng 
trả lãi (TIE)
=
EBIT
Chi phí lãi vay
Hệ số khả năng 
trả nợ
(dịch vụ nợ)
=
GVHB + Khấu hao + EBIT 
Nợ gốc + Chi phí lãi vay
Hệ số khả năng 
trả lãi bằng tiền 
mặt
=
EBIT + Khấu hao
Chi phí lãi vay
4
5
6
16
Hệ số
dịch vụ nợ tổng thể
=
EBITDA + Thanh toán thuê tài sản 
Nợ gốc + Chi phí lãi +Thanh toán 
thuê tài sản
- Có nhiều cách đo nợ. Nhà phân tích tài chính 
thƣờng quan tâm tới nợ dài hạn hơn là nợ ngắn 
hạn.
- TIE cho biết khả năng trả lãi từ EBIT: EBIT 
giảm đến mức nào thì công ty sẽ bị kiện hoặc 
buộc phải phá sản.
- Là mối quan tâm của những bên cho vay dài hạn 
(bondholders).
- EBIT không thực sự đo lƣờng tiền mặt sẵn có để 
trả lãi; nên (5) thể hiện chính xác hơn khả năng 
này (khả năng trả lãi bằng tiền mặt)
– Hệ số nợ tổng thể: (3) nợ tất cả các thời hạn của 
tất cả các chủ nợ.
– Hệ số dịch vụ nợ tổng thể: tính tới tất cả các 
khoản nghĩa vụ cố định của công ty và khả năng 
thanh toán nó từ toàn bộ lợi nhuận hoạt động.
• Hữu ích đối với những tổ chức cho vay ngắn hạn 
(ngân hàng
•
18
Các hệ số về quản trị tài sản
Vòng quay 
khoản phải thu Bình quân giá trị khoản phải thu
Doanh thu
=
Kỳ thu tiền bình quân
(DSO)
=
365 (ngày)
Vòng quay khoản phải thu
Kỳ tồn kho 
bình quân
=
365
Số vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay 
hàng tồn kho
=
Doanh thu
Bình quân giá trị hàng tồn kho
Vòng quay 
tài sản lưu 
động
=
Doanh thu
Bình quân giá trị tài sản lưu động
Vòng quay 
tài sản cố 
định
=
Doanh thu
Bình quân tài sản cố định ròng
(là giá trị TSCĐ còn lại sau khi trừ khấu hao)
Vòng quay 
tổng tài sản =
Doanh thu
Bình quân giá trị tổng tài sản
Một vài lƣu ý
– Vòng quay hàng tồn kho:
• Tử số có thể sử dụng giá vốn hàng bán thay cho 
doanh thu, để phù hợp với cách tính theo chi phí của 
mẫu số.
• Mẫu số có thể sử dụng bình quân đầu kỳ và cuối kỳ, 
nhất là đối với các công ty có tính thời vụ cao hoặc có 
xu hƣớng tăng hay giảm doanh thu mạnh trong năm.
• Để duy trì tính có thể so sánh với các số bình quân 
ngành thì thƣờng sử dụng chỉ số cuối kỳ.
Tỷ suất sức sinh 
lợi căn bản
=
Thu nhập hoạt động
Doanh thu
=
3329 (triệu$)
21684 (triệu$)
= 15,4%
Thu nhập hoạt động
(BQ) tổng tài sản
Doanh thu
(BQ) tổng tài sản
X
= tỷ suất lợi nhuận hoạt động x vòng quay tổng tài sản 
23,4% 0,66x = 15,4%
Các hệ số về khả năng sinh lợi
Tỷ suất lợi nhuận ròng
(Biên lợi nhuận – PM)
=
Thu nhập ròng dành cho cổ đông phổ thông
Doanh thu
=
EBIT
• Tỷ suất lợi nhuận ròng (Biên lợi nhuận):
– Nếu các yếu tố khác không thay đổi, tỷ suất lợi 
nhuận ròng cao là tốt.
– Nhƣng các yếu tố khác thƣờng là thay đổi, nên 
tỷ suất lợi nhuận ròng giảm: không nhất thiết là 
xấu.
Ví dụ:
Giảm giá bán hàng → tăng khối lượng đơn vị bán ra + giảm 
tỷ suất lợi nhuận ròng.
Dòng tiền hoạt động: có thể tăng hoặc giảm
1. Số đơn vị sản phẩm bán đƣợc
2. Giá bán bình quân /sản phẩm
3. Chi phí sản xuất (mua) sản phẩm
4. Năng lực kiểm soát chi phí hành chính
5. Năng lực kiểm soát chi phí marketing và 
phân phối sản phẩm
Tỷ suất 
lợi nhuận 
hoạt 
động
BEPMcDonald’s = 23,4% x 0,66 = 15,4%
BEPngành = 6,1% x 1,9 = 11,6% 
Hiệu quả sử dụng tài sản
(Vòng quay tổng tài sản)
Tỷ suất sức sinh lợi căn bản: BEP
Hệ số lợi nhuận ròng 
trên vốn chủ sở hữu
=
Thu nhập ròng dành cho cổ đông 
(BQ) vốn CSH phổ thông
(ROE)
Hệ số lợi nhuận 
ròng trên tài sản
=
Thu nhập ròng 
dành cho cổ đông phổ thông
(BQ) tổng tài sản
(ROA)
Khả năng sinh lợi của công ty 
(tiếp)
• ROA: đo lợi nhuận/đơn vị tài sản (tiền)
• ROE: đo lƣờng lợi ích của cổ đông trong 
năm.
• Cả hai thƣớc đo này đều đo mức sinh lời kế 
toán (sổ sách).
• ROE còn gọi là lợi suất trên giá trị ròng.
• Khi ROE > ROA: phản ánh việc công ty sử 
dụng đòn bẩy tài chính.
• Giải thích vì sao ROE của McDonald cao
– Lợi nhuận trên các hoạt động sản xuất kinh 
doanh của McDonald’s cao hơn các đối thủ cạnh 
tranh.
– Sử dụng tài trợ bằng nợ thấp hơn so với mức 
trung bình ngành.
Tác động của nợ lên thu nhập ròng
Công ty 
A
Công ty B
Tổng tài sản 1000$ 1000$
Nợ (lãi suất 10%) 0 600$
Vốn chủ sở hữu 1000$ 400$
Tổng nợ và vốn chủ sở hữu 1000$ 1000$
Thu nhập hoạt động (BEP = 14%) 140$ 140$
Chi phí lãi vay (10%) 0 60$
Thu nhập ròng 140$ 80$
ROE(A) = 140/1000 = 14%; ROE (B) = 80/400 = 20%
Nợ làm tăng ROE, nên chăng vay 
thật nhiều nợ? 100%?
Cty A Cty B
Thu nhập hoạt động = 6% 60$ 60$
Chi lãi vay 0 60$
Thu nhập ròng 60$ 0$
ROE (A) = 60/1000 = 6%; ROE (B) = 0/400 = 0%
Giả sử nền kinh tế rơi vào suy thoái; hai công ty chỉ 
kiếm đƣợc thu nhập hoạt động = 6%
Đòn bẩy lúc này tác động xấu tới ROE: Cty B kiếm 
đƣợc lợi suất thấp hơn lãi suất đi vay, do đó chủ sở 
hữu phải gánh chịu thiệt hại này
Kết luận về đòn bẩy tài chính?
Các thƣớc đo giá trị thị trƣờng
• EPS = thu nhập ròng/ số cổ phần đang lƣu 
hành 
• Hệ số P/E : NĐT sẵn sàng trả bao nhiêu tiền 
cho một đồng thu nhập hiện tại của công ty.
Công ty không có thu nhập, hoặc thu nhập thấp thì 
P/E sẽ lớn → thận trọng
• Hệ số M/B
M/B cho biết quan hệ giữa giá trị thị trƣờng và giá 
trị sổ sách của công ty. 
M/B =
Giá thị trƣờng của cổ phiếu
Giá trị sổ sách của cổ phiếu
P/E =
Giá thị trƣờng /cổ phần
EPS
(tiếp)
P/E càng cao càng chứng tỏ kỳ vọng mạnh vào 
tương lai của công ty
M/B lớn hơn 1 và càng cao thì thị trường càng 
đánh giá cao triển vọng của công ty
2. Phân tích Du Pont
• Khái niệm: Là kỹ thuật phân tích trong đó 
chia nhỏ ROA và ROE thành những bộ phận 
có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của 
từng bộ phận lên kết quả sau cùng, từ đó 
nhận biết cần phải tác động tới khâu nào để 
cải thiện tình hình tài chính của công ty.
• Có thể lựa chọn giữa phân tích hệ số và 
phân tích Du Pont.
Hệ số sử 
dụng vốn 
CSH
ROE =
Vòng quay 
tổng tài sản
x
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
Doanh thu
BQ tổng tài sản
x= x
BQ tổng tài sản
BQ vốn CSH 
phổ thông
tỷ suất lợi 
nhuận ròng
x
ROA =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
Doanh thu
Bình quân tổng tài sản
x=
Tỷ suất lợi 
nhuận ròng
Vòng quay 
tổng tài sảnx 
Số nhân vốn 
chủ sở hữu
Một vài dạng phân tích
• Phân tích xu hƣớng:
– Xem xét diễn biến của một hệ số qua thời gian.
– → tình trạng tài chính đang tốt lên hay xấu đi.
• Phân tích đồng quy mô
– Quy tất cả các khoản mục trên bảng CĐKT và 
BCKQKD thành tỷ lệ % của doanh thu.
– Cho phép so sánh các báo cáo tài chính qua thời 
gian và giữa các công ty.
• Phân tích phần trăm thay đổi: so với một 
năm gốc, tính % thay đổi của các khoản mục
34
So sánh và chọn chuẩn
• Phân tích các hệ số liên quan tới những 
phép so sánh.
• Hệ số của một công ty đƣợc so sánh với:
– Hệ số đó của các công ty khác trong cùng 
ngành, tức so với bình quân ngành, hoặc
– Hệ số đó của một tập hợp nhỏ hơn, gồm những 
công ty hàng đầu trong ngành (benchmarking)
35
Những hạn chế của phân tích hệ số
– Với các công ty đa ngành, khó xây dựng số bình 
quân ngành.
– Lạm phát có thể làm méo mó bảng cân đối kế 
toán; tác động tới chi phí khấu hao, chi phí tồn 
kho và lợi nhuận báo cáo.
– Các yếu tố thời vụ
– Các kỹ thuật “window dressing” làm đẹp BCTC.
– Những lựa chọn thông lệ kế toán khác nhau của 
công ty
→ Khi phân tích các hệ số cần rất thận trọng và 
đưa ra những nhận định thấu đáo.
36

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_3_phan_tich_bao_cao.pdf