Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2, Phần a: Giá trị theo thời gian của tiền tệ - Bùi Ngọc Mai Phương
Nguyên nhân làm giá trị của tiền thay đổi theo thời gian
ü Cơ hội sinh lợi
ü Lạm phát/giảm phát
ü Rủi ro và tâm lý của người tiêu dùng
à Nghiên cứu giá trị của tiền theo thời gian gắn liền với
một lãi suất (lãi suất sinh lời hoặc lãi suất chiết khấu)
2.1.1. Lãi đơn, lãi kép
2.1.2. Lãi suất tương đương, lãi suất tỷ lệ
2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất hiệu dụng
2.1.4. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực
2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất
Lãi suất là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tiền lãi mà
khoản đầu tư mang lại so với vốn gốc ban đầu
trong cùng đơn vị thời gian.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2, Phần a: Giá trị theo thời gian của tiền tệ - Bùi Ngọc Mai Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 2, Phần a: Giá trị theo thời gian của tiền tệ - Bùi Ngọc Mai Phương
ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 1 Th.S Bùi Ngọc Mai Phương 1 MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 + Hiểu được các vấn đề liên quan đến thời giá tiền tệ + Cách xác định các loại lãi suất khác nhau + Xác định giá trị tương lai và hiện tại của khoản tiền và dòng tiền + Ứng dụng giá trị tiền tệ để định giá trái phiếu, cổ phiếu, tính toán các tiêu chuẩn đánh giá dự án đầu tư. 2 2 2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất 2.2. Giá trị tương lai. 2.3. Giá trị hiện tại. 2.4. Ứng dụng 3 3 4 Nguyên nhân làm giá trị của tiền thay đổi theo thời gian ü Cơ hội sinh lợi ü Lạm phát/giảm phát ü Rủi ro và tâm lý của người tiêu dùng à Nghiên cứu giá trị của tiền theo thời gian gắn liền với một lãi suất (lãi suất sinh lời hoặc lãi suất chiết khấu) 4 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 2 5 2.1.1. Lãi đơn, lãi kép 2.1.2. Lãi suất tương đương, lãi suất tỷ lệ 2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất hiệu dụng 2.1.4. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực 2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất 5 Lãi suất là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tiền lãi mà khoản đầu tư mang lại so với vốn gốc ban đầu trong cùng đơn vị thời gian. 6 2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất 6 7 2.1.1. Lãi đơn, lãi kép • Ký hiệu i lãi suất P0 vốn gốc n số kỳ tính lãi FVn là giá trị tương lai sau n kỳ hạn tính lãi PV0 giá trị hiện tại 2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất 7 8 2.1.1. Lãi đơn, lãi kép • Lãi đơn - Số tiền lãi được tính dựa trên vốn gốc ban đầu. - Lãi của các kỳ trước không được nhập vào vốn gốc để tính lãi cho kỳ sauà tiền lãi của mỗi kỳ bằng nhau. - Chủ yếu được dùng trong đầu tư ngắn hạn và luật pháp. FVn = 2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất 8 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 3 9 2.1.1. Lãi đơn, lãi kép • Lãi kép - Là số tiền lãi của kỳ này được tính dựa trên vốn gốc và số tiền lãi của kỳ trước. - Lãi đã sinh ra lãi. - Sử dụng ở các giao dịch tài chính, hợp đồng tài chính. FVn = 2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất 9 10 2.1.2. Lãi suất tương đương và lãi suất tỷ lệ • Lãi suất tương đương i1 và i2 (tính theo lãi kép) tương đương nhau khi t1 và t2 là thời gian của lãi suất i1 và i2, t1 ≠ t2 2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất Lãi suất tương đương 1 tháng 3 tháng Bán niên Năm ? ? ? 6,5% 1% ? ? ? 10 11 2.1.2. Lãi suất tương đương và lãi suất tỷ lệ • Lãi suất tỷ lệ i1 và i2 (tính theo lãi đơn) tỷ lệ với nhau khi 2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất Lãi suất tỷ lệ 1 tháng 3 tháng Bán niên Năm ? ? ? 8% ? ? 7% ? 11 12 2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi suất hiệu dụng • Lãi suất công bố Là lãi suất được công bố, thông báo, niêm yết công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, các hợp đồng tín dụng. Lãi suất công bố có thời gian phát biểu là năm: (APR - Annual Percentage Rate). 2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất 12 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 4 13 2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi suất hiệu dụng • Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate) Là lãi suất công bố có thời gian phát biểu khác thời gian tính lãi (ghép lãi). • Lãi suất hiệu dụng (effective interest rate) Là lãi suất công bố có thời gian phát biểu giống thời gian tính lãi. Là lãi suất .. (cho vay) phải chịu (được nhận) sau khi đã điều chỉnh lãi suất công bố theo số kỳ tính lãi. Lãi suất hiệu dụng năm (EAR – Effective Annual Rate). 2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất 13 14 2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi suất hiệu dụng a. Lãi suất công bố theo năm (APR) 7%/năm, ghép lãi vào cuối mỗi năm à lãi suất 7%/năm là b. Lãi suất công bố theo năm (APR) 7%/năm, ghép lãi hàng quý à lãi suất 7%/ tháng là ., lãi suất thật sự người gửi tiền được nhận . 7%/năm 2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất 14 15 2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi suất hiệu dụng Lãi suất danh nghĩa có thể điều chỉnh thời gian ghép lãi trong kỳ để trở thành lãi suất hiệu dụng theo công thức: 2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất 15 16 2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất Lãi suất công bố theo năm (APR) Kỳ ghép lãi Lãi suất hiệu dụng theo năm (EAR) Lãi suất hiệu dụng theo quý 10% Hàng tháng ? ? Hàng quý ? ? Nửa năm ? Hàng năm ? ? Hàng quý 8% 16 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 5 17 2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi suất hiệu dụng Tiền gửi kỳ hạn năm, lãi suất 7%/năm, ghép lãi hàng tháng a. Tính lãi suất hiệu dụng theo năm (EAR) b. Tính lãi suất hiệu dụng theo quý 2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất 17 18 2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi suất hiệu dụng Tiền gửi kỳ hạn năm, lãi suất 0,5%/tháng, ghép lãi theo tháng. Tính lãi suất hiệu dụng theo quý, nửa năm ? 2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất 18 19 2.1.4. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực • Lãi suất có yếu tố lạm phát Là lãi suất được tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ tại thời điểm nghiên cứu, chưa điều chỉnh tỷ lệ lạm phát. • Lãi suất thực Là lãi suất đã được điều chỉnh tỷ lệ lạm phát, thể hiện sức mua của tiền. 2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất 19 20 2.1.4. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực • Mối quan hệ giữa lãi suất và tỷ lệ lạm phát Công thức Fisher Lãi suất thực Công thức gần đúng Lãi suất thực ≈ 2.1. Lãi suất và các cách tính lãi suất 20 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 6 21 Bà H gửi tiền vào ngân hàng 100.000.000 đồng với thời hạn 1 năm, lãi suất 7%/năm, ghép lãi theo năm, lãi trả cuối kỳ. Biết tỷ lệ lạm phát dự kiến là 3% năm. Xác định: a. Lãi suất thực của khoản tiền này.Theo cả 2 phương pháp Fisher và gần đúng) b. Số tiền bà H nhận được sau 1 năm. VÍ DỤ 21 2.2.1. Khoản tiền và dòng tiền 2.2.2. Giá trị tương lai của một khoản tiền 2.2.3. Giá trị hiện tại của một khoản tiền 22 2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền 22 2.2.1. Khoản tiền và dòng tiền • Khoản tiền Là một số tiền phát sinh tại một thời điểm, có thể là khoản tiền vào hoặc khoản tiền ra. • Dòng tiền Là một chuỗi tập hợp các khoản tiền phát sinh liên tục trong nhiều kỳ. 23 2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền 23 2.2.2. Giá trị tương lai của một khoản tiền Giá trị được xác định trong tương lai của một số tiền ở hiện tại, sau n kỳ tích lũy lãi với lãi suất một kỳ là r(%). - Ghép lãi 1 lần/kỳ n: số kỳ ghép lãi (đối với khoản tiền) r: lãi suất 1 kỳ ghép lãi 24 FVn = 2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền 24 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 7 2.2.2. Giá trị tương lai của một khoản tiền - Ghép lãi nhiều lần/kỳ n: số kỳ (đối với khoản tiền) m: số lần ghép lãi 1 kỳ r: lãi suất 1 kỳ 25 FVn = 2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền 25 2.2.2. Giá trị tương lai của một khoản tiền - Ghép lãi liên tục n: số kỳ (đối với khoản tiền) r: lãi suất 1 kỳ e = 2.7182 26 FVn = 𝐥𝐢𝐦𝐦→&PV 𝟏 + 𝟏𝐦 𝐦.𝐧= PV . 𝐞𝐫.𝐧 2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền 26 Bạn có 30 triệu đồng gửi tiết kiệm vào ngân hàng trong 5 năm, lãi suất tiết kiệm không đổi 7%/năm. Tính số tiền số dư tài khoản tiết kiệm sau 7 năm? a. Ngân hàng ghép lãi hàng năm. b. Ngân hàng ghép lãi theo quý c. Ngân hang ghép lãi liên tục 27 VÍ DỤ 27 2.2.3. Giá trị hiện tại của một khoản tiền Giá trị chiết khấu về hiện tại của một khoản tiền trong tương lai với lãi suất chiết khấu là r(%) mỗi kỳ với n kỳ hạn. - Ghép lãi 1 lần/kỳ PV = - Ghép lãi m lần/kỳ 28 PV = 2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền 28 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 8 29 Một khoản đầu tư, sau 3 năm có giá trị bằng 100trđ. Nếu suất sinh lợi (lãi suất) là 9%/năm, tính lãi (ghép lãi) hàng quý, thì số vốn cần đầu tư ngay là bao nhiêu? VÍ DỤ 29 2.3.1. Dòng tiền và đường thời gian 2.3.2. Giá trị tương lai của dòng tiền 2.3.3. Giá trị hiện tại của dòng tiền 30 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 30 • Mốc thời gian • Kỳ phát sinh khoản tiền Kỳ 0 1 2 n-1 n 31 Dòng tiền CF1 CF2 CFn-1 CFn CFj : khoản tiền phát sinh đầu hoặc cuối kỳ khoản thứ j của dòng tiền (Cash flow) 2.3.1. Dòng tiền và đường thời gian 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 31 •Dòng tiền có các khoản tiền phát sinh cuối kỳ •Dòng tiền có các khoản tiền phát sinh đầu kỳ 32 Kỳ 0 1 2 n-1 n Kỳ 0 1 2 n-1 n Dòng tiền CF1 CF2 CFn-1 CFn Dòng tiền CF1 CF2 CF3 CFn 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 2.3.1. Dòng tiền và đường thời gian 32 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 9 •Dòng tiền bất kỳ CF1 ≠ CF2 ≠ ≠ CFn-1 ≠ CFn •Dòng tiền đều thường CF1 = CF2 = = CFn-1 = CFn 33 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 2.3.1. Dòng tiền và đường thời gian 33 2.3.1. Dòng tiền và đường thời gian Các dòng tiền có các khoản tiền phát sinh như sau: 34 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền -60 20 70 -10 50. (1) 35 30 10 50 20. (2) 30 30 30 30 30. (3) 45 45 45 20 40. (4) Kỳ 0 1 2 3 4 5 34 2.3.2. Giá trị tương lai của dòng tiền Là tổng giá trị của các khoản tiền phát sinh ở nhiều thời điểm khác nhau được tích lũy về một thời điểm xác định trong tương lai, cùng với lãi suất r(%). 35 Giá trị tương lai Dòng tiền bất kỳ Dòng tiền đều thường 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 35 36 FVn =. j = 1 n 2.3.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền bất kỳ • Cuối kỳ 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền FVn = CF1 × (1+r)n-1 + CF2 × (1+r)n-2 + + CFn−1 × (1+r)n-(n-1) + CFn × (1+r)n-n 36 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 10 37 2.3.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền bất kỳ • Đầu kỳ 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền FVn = FVn = CF1 × (1+r)n−(1−1) + CF2 × (1+r)n−(2−1) + + CFn−1 × (1+r)n−(n−1−1) + CFn × (1+r)n−(n−1) 37 38 2.3.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền bất kỳ Chú ý: + Thời điểm phát sinh các khoản tiền. + Thời điểm tính GTTL của dòng tiền. + Số kỳ tích lũy lãi của từng khoản tiền và lãi suất r% của một kỳ tính lãi. 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 38 39 Một người trích từ thu nhập hàng năm gởi vào ngân hàng trong 4 năm, với các số tiền từ cuối năm thứ nhất đến năm thứ tư lần lượt là: 2 trđ; 3 trđ; 5 trđ; 6 trđ. Tính tổng số tiền người này sẽ nhận khi rút tiền vào cuối năm thứ 4; giả thiết lãi suất tiền gởi 7%/năm, tính lãi năm. VÍ DỤ 39 40 Một người trích từ thu nhập hàng năm gởi vào ngân hàng trong 4 năm, với các số tiền từ đầu năm thứ nhất đến năm thứ tư lần lượt là: 2 trđ; 3 trđ; 5 trđ; 6 trđ. Tính tổng số tiền người này sẽ nhận khi rút tiền vào cuối năm thứ 4; giả thiết lãi suất tiền gởi 7%/năm, tính lãi năm. VÍ DỤ 40 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 11 41 FVk = 2.3.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền bất kỳ + Thực tế, yêu cầu tính GTTL của dòng tiền tại 1 thời điểm bất kỳ xa hơn thời điểm kết thúc của dòng tiền. 0 1 2 n-1 n k CF1 CF2 CFn-1 CFn FVk = ? 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 41 Bạn gửi tiết kiệm vào Ngân hàng vào cuối mỗi năm với số tiền như sau: + Năm 1: 20 triệu đồng + Năm 2: 30 triệu đồng + Năm 3: 40 triệu đồng Lãi suất 7%/năm, lãi nhập vốn theo năm. Xác định số tiền bạn nhận được sau 5 năm ? 42 VÍ DỤ 42 43 Bây giờ, ông A gửi tiết kiệm 2 triệu đồng. Sau 5 năm gửi thêm 5 triệu. Lãi suất 2 năm đầu là 8%/ năm; 3 năm kế là 9%/năm; 2 năm kế là 7,5%/năm; và 10%/năm những năm sau đó. Hỏi ông A sẽ nhận được bao nhiêu tiền ở cuối năm thứ 10, kể từ ngày gửi khoản tiền đầu tiên ? THỰC TẾ 43 2.3.2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền đều thường • Cuối kỳ 44 FVAn = CF ×. j = 1 n (1 + r)n−j 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền FVAn = CF × (1+r)n-1 + CF × (1+r)n-2 + + CF × (1+r)n-(n-1) + CF × (1+r)n-n 44 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 12 45 Một người trích từ thu nhập liên tục trong 4 năm, đều đặn từ cuối năm thứ nhất đến cuối năm thứ tư, mỗi năm 5 triệu đồng gửi vào ngân hàng, lãi suất 5,5%/năm. Tổng số tiền người này sẽ có vào cuối năm thứ 4 và 6 ? Giá trị tương lai của dòng tiền đều thường cuối kỳ FVAn (annuity) VÍ DỤ 45 2.3.2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền đều thường • Đầu kỳ 46 FVADn = (1 + r) × CF ×. j = 1 n (1 + r)n−j 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền FVADn = [ ]CF × (1+r)n−1 + CF × (1+r)n−2 + + CF ×(1+r)n−(n−1) + CF × (1+r)n−n × (1+r) 46 47 Ông Nam vay ngân hàng mỗi năm 10 trđ, liên tục trong 4 năm, ngày giải ngân đầu tiên là hôm nay, lãi suất 12%/năm. Biết ông Nam sẽ trả gốc và lãi một lần vào thời điểm đáo hạn, tính tổng số tiền ông trả cho ngân hàng vào cuối năm thứ 4 ? Giá trị tương lai của dòng tiền đều thường đầu kỳ FVADn (annuity due) VÍ DỤ 47 48 Công ty B đầu tư vào dự án A có đời sống 5 năm, dự án này tạo ra thu nhập đều vào cuối mỗi năm. Biết lãi suất 10%/năm, thu nhập hàng năm được giữ lại để tái đầu tư. a. Xác định thu nhập mỗi năm của dự án, để giá trị của dòng thu nhập này vào cuối năm thứ 5 là 1.500 trđ? b. Nếu số tiền đầu tư của dự án ở hiện tại là 500 triệu đồng, công ty có nên đầu tư vào dự án này không ? VÍ DỤ 48 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 13 2.3.3. Giá trị hiện tại của dòng tiền Là tổng giá trị của tất cả các khoản tiền xảy ra ở các thời điểm khác nhau trong tương lai được chiết khấu về thời điểm hiện tại, với cùng lãi suất r(%). 49 Dòng tiền bất kỳ Dòng tiền đều thường Dòng tiền đều mãi mãi Giá trị hiện tại 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 49 50 2.3.3.1. Giá trị hiện tại của dòng tiền bất kỳ • Cuối kỳ 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền PV = CF1 × (1+r)-1 + CF2 × (1+r)-2 + + CFn−1 × (1+r)-(n-1) + CFn × (1+r)-n PV = 50 51 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 2.3.3.1. Giá trị hiện tại của dòng tiền bất kỳ • Đầu kỳ PV = PV = CF1 × (1+r)-(1-1) + CF2 × (1+r)-(2-1) + + CFn−1 × (1+r)-(n-1-1) + CFn × (1+r)-(n-1) 51 52 2.3.3.1. Giá trị hiện tại của dòng tiền bất kỳ Chú ý: + Thời điểm phát sinh các khoản tiền. + Số kỳ chiết khấu của từng khoản tiền và lãi suất r(%) của một kỳ chiết khấu. 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 52 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 14 53 Công ty A hợp đồng vay vốn ngân hàng, giải ngân tại thời điểm hiện tại và có lịch trả nợ như sau: - Từ cuối năm thứ 1 đến cuối năm thứ 5 lần lượt là: 10 trđ, 20trđ, 30trđ, 40trđ, 50trđ. - Lãi suất vay 10%/ năm. Xác định số tiền được ngân hàng giải ngân? VÍ DỤ 53 54 2.3.3.1. Giá trị hiện tại của dòng tiền bất kỳ + Thực tế, dòng tiền có thể bắt đầu từ năm k bất kỳ (không phải lúc nào cũng từ cuối kỳ 1). PV = ? 0 ... k k+1 n-1 n CF1 CFn-1 CFn PV = 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 54 Bạn dự kiến mở một cửa hàng, với vốn đầu tư ngay 10 triệu đồng. Sau đó, vào mỗi đầu năm thứ 3; 4; 6 đầu tư tiếp các khoản tiền tương ứng là 20 triệu đồng, 40 triệu đồng và 50 triệu đồng. Tính tổng giá trị đầu tư của bạn ngay bây giờ. Nếu lãi suất chiết khấu là 10%/năm. VÍ DỤ 5555 55 2.3.3.2. Giá trị hiện tại của dòng tiền đều thường • Cuối kỳ 56 PVA = CF ×. j = 1 n (1 + r)−j 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền PVA = CF × (1+r)-1 + CF × (1+r)-2 + + CF × (1+r)-(n-1)+ CF × (1+r)-n 56 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 15 57 Bạn cần 30 triệu mỗi năm, trong 4 năm tới, để trang trải chi phí cho việc học tập, bạn rút 30 triệu đầu tiên là một năm sau thời điểm hiện tại. Hỏi ngay bây giờ bạn phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền, biết lăi suất ngân hàng là 7%/ năm, lăi nhập vốn theo năm? VÍ DỤ 57 2.3.3.2. Giá trị hiện tại của dòng tiền đều thường • Đầu kỳ 58 PVAD = (1 + r) × CF ×. j = 1 n (1 + r)−j 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền PVAD = [ ]CF × (1+r)−1 + CF × (1+r)−2 + + CF ×(1+r)−(n−1) + CF × (1+r)−n × (1+r) PVAD = 58 59 Công ty B đầu tư vào dự án A có đời sống 10 năm, dự án này tạo ra thu nhập đều vào cuối mỗi năm. Biết lãi suất 10%/năm, thu nhập hàng năm được giữ lại để tái đầu tư. a. Xác định thu nhập mỗi năm của dự án, để giá trị của dòng thu nhập này vào cuối năm thứ 5 là 1.500 trđ? b. Nếu số tiền đầu tư của dự án ở hiện tại là 500 triệu đồng, công ty có nên đầu tư vào dự án này không ? VÍ DỤ 59 Tính giá trị của chiếc máy tính nếu nó được bán trả góp với lãi suất 1%/tháng và thời gian là 12 tháng, mỗi tháng trả 1.000.000 đồng. 1. Việc trả tiền được thực hiện vào mỗi cuối tháng. 2. Việc trả tiền được thực hiện vào mỗi đầu tháng. 60 VÍ DỤ 60 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 16 2.3.3.3. Giá trị hiện tại của dòng tiền đều mãi mãi 61 Kỳ 0 1 2 3 n ∞ Dòng tiền CF CF CF CF CF PVA& =PVA& = CF × 1 − (1 + r)−&r (1 + r)-∞ à 0 Vì n ª∞ ª 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 61 Một trái phiếu vĩnh viễn có lãi hàng năm là 10.000, xác định hiện giá của các khoản thu nhập trong tương lai của trái phiếu này biết lãi suất chiết khấu là 6%/năm ? 62 VÍ DỤ 62 Giá trị tương lai Giá trị hiện tại Khoản tiền FVn = PV × (1 + r)n PV = FV × (1 + r)−n Dòng tiền bất kỳ FVn =. j = 1 n CFj × (1 + r)n−j PV =. j = 1 n CFj × (1 + r)−j Dòng tiền đều thường FVAn = CF × (1 + r)n 61 r PVA = CF × 1 − (1 + r)−n r Dòng tiền đều mãi mãi PVA& = CFr Trong trường hợp CFj được ghi nhận ở đầu định kỳ FVn(đk) = FVn × (1 + r) FVAn(đk) = FVAn × (1 + r) PV(đk) = PVn × (1 + r) PVAD(đk) = PVAn × (1 + r) 63 Bài 1: Công ty có dòng thu nhập phát sinh cuối mỗi năm như sau: + 3 năm đầu: 100 triệu đồng/năm + 3 năm tiếp theo: 120 triệu đồng/năm + 4 năm cuối cùng: 150 triệu đồng/năm Lãi suất là 10%/kỳ, lãi nhập vốn theo năm. Xác định: a. FV10 của dòng thu nhập b. PV của dòng thu nhập 64 64 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 17 Bài 2: Một công ty mua hệ thống thiết bị có 3 phương thức (PT) thanh toán được đề nghị như sau: + PT1: trả ngay 1.200 triệu đồng. + PT2: trả thành 2 kỳ, 925 triệu đồng/kỳ, kỳ trả đầu tiên 4 năm sau ngày nhận thiết bị và kỳ trả thứ 2 là 8 năm sau ngày nhận thiết bị. + PT3: trả trong 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày nhận. Biết lãi suất là 8%/năm, lãi nhập vốn theo năm. Phương thức thanh toán nào tối ưu cho công ty ? 65 65 66 Công ty may Gia Định dự định đầu tư một dây chuyền mới, có 3 nhà cung cấp chào hàng với các phương thức thanh toán như sau: - X: Trả góp liên tục trong 4 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau khi nhận máy - Y: 4 năm sau khi nhận máy, sẽ thanh toán một lần với số tiền là 1.300 triệu đồng - Z: Trả góp liên tục trong 4 năm với số tiền lần lượt là: 100; 150; 250 và 800 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau khi nhận máy Công ty nên chọn nhà cung cấp nào, biết lãi suất chiết khấu là 8%/năm, lãi nhập vốn theo năm. 66 67 67 68 2.4.1. Xác định kỳ hạn, lãi suất 2.4.2. Định giá trái phiếu 2.4.3. Định giá cổ phiếu 2.4.4. Tính toán các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư 68 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11/15/19 18 69 2.4.1. Xác định lãi suất, kỳ hạn Gửi ngân hàng 100.000.000 đồng nhận được 117.165.938 đồng sau 2 năm, ghép lãi theo quý. a. Lãi suất theo quý của khoản đầu tư này? b. Lãi suất công bố theo năm (APR) và lãi suất hiệu dụng theo năm (EAR) của khoản đầu tư này? 69 70 2.4.1. Xác định lãi suất, kỳ hạn •Lãi suất của dòng tiền Xác định lãi suất của khoản vay của doanh nghiệp có giá trị tương lai 500trđ, trả lãi và gốc đều cuối mỗi năm là 40 trđ trong 10 năm. 70 71 2.4.1. Xác định lãi suất, kỳ hạn • Lãi suất của dòng tiền - Phương pháp nội suy Chọn i1 và i2 sao cho i2 > i1 và i1 < i < i2 + Dựa vào giá trị tương lai để tính i i = + Dựa vào giá trị hiện tại để tính i i = 71 72 2.4.1. Xác định lãi suất, kỳ hạn • Kỳ khoản Một người gửi vào ngân hàng cuối mỗi quý là 20 triệu, lãi suất 7%/năm với mong muốn có được số vốn trong tương lai là 200 triệu đồng. Xác định thời gian gửi tiền ? 72
File đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_2_phan_a_gia_tri_the.pdf