Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 16: Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp

16.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN KINH DOANH

CỦA DOANH NGHIỆP

• Khái niệm: vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền

ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành các tài

sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp.

• Phân loại vốn kinh doanh:

+ Theo kết quả của hoạt động đầu tư:

- Vốn đầu tư và TSLĐ,

- Vốn đầu tư vào TSCĐ,

- Vốn đầu tư vào TSTC

+ Theo đặc điểm luân chuyển của vốn:

- Vốn cố định,

- Vốn lưu động16.2. VỐN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH

16.2.1. Khái niệm và đặc điểm vốn cố định

a. Khái niệm: Vốn cố định là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra

để đầu tư hình thành nên các TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp.

b. Đặc điểm của vốn cố định:

- Một là, vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh

- Hai là, trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn cố định được luân

chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm

- Ba là, sau nhiều chu kỳ kinh doanh vốn cố định mới hoàn thành một

vòng luân chuyển16.2. VỐN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH

16.2.2 Khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp

16.2.2.1 Hao mòn TSCĐ

*Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử

dụng dài cho các hoạt động của DN và phải thỏa mãn đồng thời

tất cả các tiêu chuẩn là tài sản cố định (TSCĐ).

* Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ:

+ Tiêu chuẩn về thời gian:

+ Tiêu chuẩn về giá trị:

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 16: Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp trang 1

Trang 1

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 16: Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp trang 2

Trang 2

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 16: Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp trang 3

Trang 3

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 16: Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp trang 4

Trang 4

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 16: Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp trang 5

Trang 5

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 16: Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp trang 6

Trang 6

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 16: Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp trang 7

Trang 7

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 16: Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp trang 8

Trang 8

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 16: Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp trang 9

Trang 9

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 16: Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 55 trang baonam 11300
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 16: Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 16: Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 16: Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1 
An 
QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH 
CỦA DOANH NGHIỆP 
CHƯƠNG 16 
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH 
BỘ MÔN TCDN 
CHƯƠNG 16: VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 
• Mục tiêu. 
• Nội dung. 
• Yêu cầu. 
Trình bày khái niệm, nội dung và các phương pháp 
chủ yếu quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 
kinh doanh (VKD) của doanh nghiệp (DN). 
•Tổng quan về VKD của DN. 
•Vốn cố định và quản trị vốn cố định 
•Vốn lưu động và quản trị vốn lưu động 
•Sinh viên phải nắm và hiểu những lý luận cơ bản về 
VKD và các phương pháp quản trị sử dụng VKD. 
•Thực hành thành thạo các bài tập về VKD. 
CHƯƠNG 16: VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 
16.1. Tổng quan về VKD của DN. 
16.2. Vốn cố định và quản trị vốn cố định 
16.3. Vốn lưu động. 
• Khái niệm và đặc điểm VCĐ 
• Khấu hao tài sản cố định. 
• Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng 
vốn cố định 
• Vốn lưu động của doanh nghiệp 
• Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp 
16.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN KINH DOANH 
CỦA DOANH NGHIỆP 
• Khái niệm: vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền 
ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành các tài 
sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh 
nghiệp. 
• Phân loại vốn kinh doanh: 
+ Theo kết quả của hoạt động đầu tư: 
 - Vốn đầu tư và TSLĐ, 
 - Vốn đầu tư vào TSCĐ, 
 - Vốn đầu tư vào TSTC 
+ Theo đặc điểm luân chuyển của vốn: 
 - Vốn cố định, 
 - Vốn lưu động 
16.2. VỐN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH 
16.2.1. Khái niệm và đặc điểm vốn cố định 
a. Khái niệm: Vốn cố định là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra 
để đầu tư hình thành nên các TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh 
doanh của doanh nghiệp. 
b. Đặc điểm của vốn cố định: 
 - Một là, vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh 
 - Hai là, trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn cố định được luân 
chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm 
 - Ba là, sau nhiều chu kỳ kinh doanh vốn cố định mới hoàn thành một 
vòng luân chuyển 
16.2. VỐN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH 
16.2.2 Khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp 
16.2.2.1 Hao mòn TSCĐ 
*Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử 
dụng dài cho các hoạt động của DN và phải thỏa mãn đồng thời 
tất cả các tiêu chuẩn là tài sản cố định (TSCĐ). 
* Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ: 
 + Tiêu chuẩn về thời gian: 
 + Tiêu chuẩn về giá trị: 
16.2. VỐN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH 
* Hao mòn tài sản cố định được chia thành 2 loại: 
Hao mòn 
 TSCĐ 
Hao mòn hữu hình Hao mòn vô hình 
Nguyên nhân: 
-Do quá trình sử dụng TSCĐ. 
-Do tác động điều kiện tự nhiên. 
-Do chất lượng vật tư cấu thành TSCĐ 
Nguyên nhân: 
- Do tiến bộ của KHKT và 
 ứng dụng tiến bộ KHKT vào 
 SXKD. 
- Do chấm dứt chu kỳ sống 
 của sản phẩm. 
16.2. VỐN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH 
16.2.2.2. Khấu hao tài sản cố định 
•Khấu hao tài sản cố định: 
* Bản chất của việc khấu hao: 
+ Ở góc độ kinh tế: 
+ Ở góc độ tài chính: 
* Mục đích của việc khấu hao: thu hồi vốn để tái sản xuất giản đơn 
và mở rộng TSCĐ. 
 16.2.2.2. Khấu hao tài sản cố định (tiếp) 
•Về nguyên tắc: Tính khấu hao TSCĐ phải đảm bảo thu hồi đủ giá 
trị vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ. 
* Khấu hao TSCĐ hợp lý có ý nghĩa kinh tế lớn đối với doanh 
nghiệp: 
16.2. VỐN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH 
16.2. VỐN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH 
16.2.2.3. Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định. 
a. Phương pháp khấu hao đường thẳng (khấu hao đều) 
b. Phương pháp khấu hao nhanh. 
 + Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần 
 + Phương pháp khấu hao theo tổng số thứ tự năm sử dụng. 
c. Phương pháp khấu hao theo sản lượng. 
a- Phương pháp khấu hao đường thẳng 
• Mức khấu hao TSCĐ. 
 Theo phương pháp này, mức khấu hao hàng năm được xác định bằng công 
thức: 
Trong đó: 
MKH 
T 
 1 2 3 4 5
20 
NGKH 
T 
MKH = 
• Tỷ lệ khấu hao TSCĐ. 
–Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm (TKH): 
–Tỷ lệ khấu hao tháng của TSCĐ: 
–Các loại tỷ lệ khấu hao: 
 + Tỷ lệ khấu hao của từng loại TSCĐ 
 + Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân của các loại TSCĐ 
a- Phương pháp khấu hao đường thẳng (tiếp) 
TKH = 
MKH 
NG 
x 100% 
Tth = 
Tkh 
12 
a- Phương pháp khấu hao theo đường thẳng (tiếp) 
Ưu điểm: 
1. Tính toán đơn giản, dễ dàng. 
2. Mức trích khấu hao được phân bổ 
đều đặn hàng năm nên ổn định giá 
thành và giá bán. 
3. Phương pháp này phù hợp với các 
TSCĐ hao mòn đều đặn trong kỳ 
Hạn chế: 
1. Không phản ánh đúng mức độ hao 
mòn thực tế của TSCĐ. 
2. Trong một số trường hợp không 
lường trước được tiến bộ KHKT, việc 
áp dụng phương pháp này có thể dẫn 
tới tình trạng không thu hồi đủ VCĐ. 
3. Phương pháp này không phù hợp 
với những tài sản hoạt động không 
đồng đều giữa các thời kỳ. 
• Ưu điểm và hạn chế của phương pháp khấu hao đường thẳng. 
b- Phương pháp khấu hao nhanh. 
• Đặc điểm: 
–Phương pháp này tập trung thu hồi VCĐ ở những năm đầu và giảm dần ở 
các năm sau. 
–Hai phương pháp khấu hao nhanh: 
Phương pháp khấu hao 
theo số dư giảm dần 
Phương pháp khấu hao 
theo tổng số 
KH đường 
thẳng 
T 
20 
MKH 
KH nhanh 
 0 1 2 3 4 5 
b1- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần. 
• Nội dung: Mức khấu hao được xác định dựa vào tỷ lệ khấu hao 
cố định và giá trị còn lại của TSCĐ ở đầu năm tính khấu hao. 
• Cách xác định: MKt = GCt x TKHđ 
 TKHđ = TKH x Hđ 
 Trong đó: 
Ví dụ: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần. 
Một TSCĐ có nguyên giá là 100 triệu đồng, thời gian sử dụng DN 
xác định là 5 năm. Tính mức trích khấu hao từng năm theo 
phương pháp số dư giảm dần? 
T
T 
Cách tính khấu hao Số khấu hao 
từng năm 
Số khấu 
hao lũy kế 
Giá trị còn 
lại của 
TSCĐ 
1 
2 
3 
4 
5 
b1- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần. 
• Do kỹ thuật tính toán nên đến năm cuối cùng, mức 
khấu hao TSCĐ chưa thu hồi đủ vốn đầu tư vào 
TSCĐ. 
• Để khắc phục hạn chế này, người ta đã sử dụng 
phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều 
chỉnh. Nghĩa là một vài năm cuối cùng, người ta lấy giá 
trị còn lại chia cho số năm sử dung còn lại của TSCĐ 
b2- Phương pháp khấu hao theo tổng số (phương pháp 
khấu hao theo tổng số thứ tự năm sử dụng) 
• Nội dung: 
• Cách xác định: 
MKHt = NGKH x TKHt 
Trong đó: TKt được xác định bằng 2 cách: 
+ Cách 1: 
+ Cách 2: Xác định theo công thức: TKt = 
2(T – t +1) 
T(T + 1) 
Ví dụ về phương pháp khấu hao theo tổng số 
Doanh nghiệp X có 1 thiết bị mới NG là 100 triệu đồng, thời hạn 
sử dụng là 5 năm. Xác định MK ở từng năm theo phương pháp 
tổng số thứ tự năm sử dụng? 
Năm Số năm còn sử 
dụng 
Tỷ lệ khấu hao 
(TKt) 
Số khấu hao (trđ) 
1 
2 
3 
4 
5 
Cộng 
Ưu, nhược điểm của phương pháp khấu hao nhanh 
• Ưu điểm: 
• Nhược điểm 
1. Cho phép DN nhanh chóng tập trung nguồn vốn đầu 
tư đổi mới TSCĐ 
2. Tạo lá chắn thuế cho doanh nghiệp. 
1. Làm cho chi phí khấu hao những năm đầu cao, lợi 
nhuận sụt giảm mạnh, ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài 
chính và giá cổ phiếu 
2. Việc tính toán khấu hao sẽ phức tạp hơn. 
c- Phương pháp khấu hao theo sản lượng 
• Nội dung: Mức trích khấu hao TSCĐ trong kỳ được tính dựa trên 
mức khấu hao trên một đơn vị sản phẩm và sản lượng trong kỳ 
• Cách xác định: 
 MKHt = Q sp t x MKH sp 
Trong đó: 
NG 
MKH sp 
Qcs 
Ưu điểm và hạn chế của phương pháp khấu hao 
theo sản lượng. 
• Ưu điểm: 
Tính số khấu hao phù hợp hơn 
với mức độ hao mòn của TSCĐ 
có mức độ hoạt động không đều 
giữa các thời kỳ. 
•Hạn chế: 
Việc khấu hao có thể trở nên 
phức tạp và đòi hỏi phải thống 
kê được khối lượng sản phẩm 
đầu đủ và rõ ràng. 
PHẠM VI KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
1. Nguyên tắc 
trích khấu hao 
TSCĐ 
2. Các TSCĐ 
không phải 
trích khấu hao 
16.2. VỐN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH 
16.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý và sử dụng 
TSCĐ và vốn cố định 
Hiệu suất sử dụng VCĐ = 
Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 
16.2. VỐN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH 
16.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý và sử dụng TSCĐ 
và vốn cố định 
 Hệ số hao mòn TSCĐ = 
Hàm lượng VCĐ = 
16.3 VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG 
16.3.1. Khái niệm và đặc điểm của VLĐ. 
16.3.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp 
•Xác định nhu cầu vốn lưu động của DN 
•Quản trị vốn tồn kho dự trữ 
•Quản trị vốn bằng tiền 
•Quản trị các khoản phải thu 
•Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý và sử dụng VLĐ 
•Khái niệm và đặc điểm VLĐ 
•Phân loại VLĐ 
16.3.1. NỘI DUNG VÀ THÀNH PHẦN VỐN LƯU ĐỘNG 
16.3.1.1. Khái niệm và nội dung VLĐ 
* Tài sản lưu động. 
* Khái niệm: vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước 
mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên 
các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động 
SXKD của doanh nghiệp. 
TSLĐ 
TSLĐ SẢN XUẤT TSLĐ LƯU THÔNG 
16.3.1.1. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG VLĐ 
• Chu chuyển VLĐ của DN: T – H ...Sx...H’ – T’ 
Đặc điểm 
VLĐ 
 của DN 
VLĐ trong quá trình chu chuyển 
luôn thay đổi hình thái biểu hiện 
VLĐ chuyển toàn bộ giá trị ngay trong 
một lần và được hoàn lại toàn bộ sau 
mỗi chu kỳ kinh doanh. 
VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn 
sau một chu kỳ kinh doanh. 
16.3.1.1. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG VLĐ(tiếp) 
• Phân biệt VCĐ và VLĐ 
VCĐ 
1. Chu chuyển giá trị dần từng 
phần và được thu hồi giá trị 
từng phần sau mỗi chu kỳ 
kinh doanh. 
2. VCĐ tham gia vào nhiều 
chu kỳ kinh doanh. 
3. VCĐ hoàn thành một vòng 
chu chuyển khi tái sản xuất 
được TSCĐ về mặt giá trị. 
VLĐ 
1. Trong quá trình chu chuyển 
VLĐ luôn thay đổi hình thái 
biểu hiện. 
2. Chuyển toàn bộ giá trị ngay 
trong 1 lần và được hoàn lại 
toàn bộ sau một chu kỳ kinh 
doanh. 
3. Hoàn thành một vòng tuần 
hoàn sau một chu kỳ kinh 
doanh. 
16.3.1.2. PHÂN LOẠI VỐN LƯU ĐỘNG 
Theo vai trò 
 của vốn 
Theo hình thái 
 biểu hiện và tính 
hoán tệ của 
vốn 
Phân loại 
VLĐ 
1. Vốn bằng tiền và 
các khoản phải 
thu. 
2. Vốn về hàng tồn 
kho 
1.VLĐ trong khâu dự 
trữ SX. 
2.VLĐ trong khâu SX 
3.VLĐ trong khâu lưu 
thông 
16.3.2. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 
16.3.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp 
• Khái niệm: Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết là số vốn lưu 
động tối thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản 
xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, 
liên tục 
• Cách xác định: 
 Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu - Nợ phải trả 
nhà cung cấp 
16.3.2. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 
Nhân tố ảnh hưởng 
 đến nhu cầu VLĐ 
 của DN 
Đặc điểm, tính chất 
của ngành nghề 
kinh doanh 
Giá cả sản phẩm 
Thay đổi về 
kỹ thuật, công nghệ 
Các yếu tố về mua 
sắm vật tư và tiêu 
thụ sản phẩm 
Chính sách tiêu thụ 
sản phẩm của DN 
Quy mô 
kinh doanh 
Trình độ quản lý 
16.3.2. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 
16.3.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp 
Có 2 phương pháp xác định nhu cầu VLĐ: 
 + Phương pháp trực tiếp 
 + Phương pháp gián tiếp 
a) Phương pháp trực tiếp: 
+ Nội dung: Xác định trực tiếp nhu cầu vốn cho hàng tồn kho, các 
khoản phải thu, khoản phải trả nhà cung cấp rồi tập hợp lại 
thành tổng nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. 
+ Trình tự xác định nhu cầu VLĐ: 
a. Phương pháp trực tiếp 
1. Nhu cầu VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: 
Xác định nhu cầu 
vốn dự trữ SX 
Xác định lượng 
dự trữ NVL 
chính 
Xác định n/cầu 
vốn dự trữ đối với 
Vật liệu phụ 
. 
Vp= M1 x T% Vnvlc = Mnvlc × Nnvlc 
a. Phương pháp trực tiếp 
2. Nhu cầu VLĐ dự trữ trong khâu sản xuất: 
 * Bao gồm nhu cầu vốn để hình thành các sản phẩm dở dang, bán 
thành phẩm, các khoản chi phí trả trước 
 Công thức xác định: Vsx = Pn x CKsx x Hsd 
* Đối với chi phí trả trước: 
 Xác định như sau: Vtt = Pđk + Pps + Ppb 
a. Phương pháp trực tiếp 
3. Nhu cầu VLĐ dự trữ trong khâu lưu thông: 
Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm vốn dự trữ thành 
phẩm, vốn phải thu, phải trả. 
 + Nhu cầu vốn thành phẩm 
 Công thức xác định: Vtp= Zsx x Ntp 
 + Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu: 
 Công thức xác định: Vpt = Dtn x Npt 
 + Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp 
 Công thức xác định Vpt ncc = Dmc x Nmc 
a. Phương pháp trực tiếp 
• Ưu điểm và hạn chế của phương pháp 
+ Ưu điểm: Kết quả dự báo nhu cầu vốn tương đối sát với nhu cầu 
vốn thực tế của doanh nghiệp. 
+ Hạn chế: Tính toán phức tạp, mất nhiều thời gian trong xác định 
nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. 
b. Phương pháp gián tiếp 
+ Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so 
với năm báo cáo: 
 Thực chất phương pháp này là dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ 
năm báo cáo và điều chỉnh nhu cầu theo qui mô kinh doanh và 
tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch. 
 Cách xác định: 
 Trong đó: 
%)1( t
M
M
VV
BC
KH
BCKH 
%100
-
% 
bc
bckh
K
KK
t
b. Phương pháp gián tiếp 
+ Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân 
chuyển vốn năm kế hoạch: 
 Công thức tính như sau: 
+ Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: 
 Nội dung phương pháp này dựa vào sự biến động theo tỷ lệ trên 
doanh thu của các yếu tố cấu thành VLĐ của doanh nghiệp năm 
báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ theo doanh thu năm kế 
hoạch. 
kh
kh
KH L
M
V =
b. Phương pháp gián tiếp 
• Ưu điểm và hạn chế: 
+ Ưu điểm: Dự báo nhu cầu vốn lưu động nhanh chóng, đáp ứng 
kịp thời thông tin cho việc quản trị huy động vốn. 
+ Hạn chế: Kết quả dự báo nhu cầu vốn thường kém sát thực hơn 
phương pháp trực tiếp. 
16.3.2.2 Quản trị vốn tồn kho dự trữ 
a.Vốn tồn kho dự trữ và các nhân tố ảnh hưởng đến dự trữ vốn tồn 
kho 
+ Khái niệm: Tồn kho dự trữ là những tài sản mà doanh nghiệp dự 
trữ để đưa vào sản xuất hoặc bán ra sau này 
+ Các loại tồn kho dự trữ của doanh nghiệp: Gồm 3 loại tồn kho 
=> Số tiền ứng ra để dự trữ HTK được gọi là vốn tồn kho dự trữ 
16.3.2. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 
* Sự cần thiết phải quản lý vốn về hàng tồn kho: 
+ Vốn tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng VLĐ của DN 
+ Những lợi ích do dự trữ hàng tồn kho hợp lý mang lại cho DN 
+ Tránh được tình trạng ứ đọng vật tư, hàng hoá hoặc căng thẳng 
do thiếu vật tư 
+ Hiệu quả quản lý vốn tồn kho dự trữ tác động đến hiệu quả hoạt 
động kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của DN. 
16.3.2.2 Quản trị vốn tồn kho dự trữ 
16.3.2.2 Quản trị vốn tồn kho dự trữ 
Nhân tố ảnh 
hưởng vốn tồn 
kho dự trữ 
Mức tồn kho dự 
 trữ NVL 
Mức tồn kho thành 
phẩm, hàng hóa 
Mức tồn kho sản 
phẩm dở dang 
• Các chi phí liên quan đến dự trữ hàng tồn kho 
 + Tồn kho dự trữ làm phát sinh chi phí, do đó cần quản lý 
chúng sao cho tiết kiệm, hiệu quả. 
 + Chi phí tồn kho dự trữ thường được chia thành 2 loại: 
 - Chi phí lưu giữ, bảo quản hàng tồn kho 
 - Chi phí thực hiện các hợp đồng cung ứng. 
16.3.2.2 Quản trị vốn tồn kho dự trữ 
* Mô hình Tổng chi phí tối thiểu- Mô hình EOQ 
Mô hình EOQ là mô hình quản lý hàng tồn kho mang tính định lượng được 
sử dụng để xác định mức tồn kho tối ưu (còn gọi là lượng đặt hàng kinh tế) 
cho doanh nghiệp. 
16.3.2.2 Quản trị vốn tồn kho dự trữ 
Chi phí 
Tổng chi phí tồn 
kho 
Chi phí lưu giữ 
hàng 
Chi phí đặt 
hàng 
Qui mô đặt 
hàng 
QE (lượng đặt hàng kinh tế) 
16.3.2.2 Quản trị vốn tồn kho dự trữ 
• Lượng đặt hàng kinh tế: 
• Số lần thựchiện hợp đồng trong kỳ: 
• Số ngày cung cấp cách nhau: 
• Mức tồn kho trung bình (không có dự trữ) 
• Mức tồn kho trung bình (có dự trữ bảo hiểm) 
1
)2(2
C
xQnCx
QE 
EQ
Qn
Lc 
Qn
xQ
Lc
Nc
E360360
2
EQ
Q 
BH
E
Q
Q
Q 
2
16.3.2.2 Quản trị vốn tồn kho dự trữ 
 * Xác định điểm thời điểm tái đặt hàng: 
 Công thức tính thời điểm tái đặt hàng (Qđh) như sau: 
360
×=
n
đh
Q
nQ
16.3.2. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 
16.3.2.3 Quản trị vốn bằng tiền 
+ Điểm lợi khi dự trữ vốn bằng tiền 
 - Nhằm đáp ứng các yêu cầu giao dịch, thanh toán hàng ngày 
 - Giúp doanh nghiệp nắm bắt các cơ hội đầu tư sinh lời. 
 - Nhu cầu dự phòng hoặc khắc phục các rủi ro trong kinh doanh 
+ Điểm bất lợi khi dự trữ vốn bằng tiền: 
 - Tiền là đối tượng dễ bị tham ô, lạm dụng 
 -Việc dự trữ vốn bằng tiền phát sinh chi phí quản lý và chi phí cơ 
hội. 
=> Yêu cầu quản trị vốn bằng tiền: là vừa phải đảm bảo sự an toàn 
tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời cũng 
phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của 
doanh nghiệp 
16.3.2.3 Quản trị vốn bằng tiền 
• Nội dung quản lý vốn bằng tiền: 
+ Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp 
ứng các nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp trong 
kỳ. 
+ Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt: 
+ Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm 
16.3.2.4 Quản trị các khoản phải thu 
* Nội dung của khoản phải thu của DN: gồm phải thu của khách 
hàng, phải thu tạm ứng và phải thu khác. 
* Tầm quan trọng của quản lý khoản phải thu 
Quản trị khoản phải thu cũng liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi 
nhuận và rủi ro trong bán chịu hàng hóa, dịch vụ. 
+ Nếu không bán chịu hàng hoá, dịch vụ doanh nghiệp sẽ mất đi cơ 
hội tiêu thụ sản phẩm, do đó cũng mất đi cơ hội thu lợi nhuận. 
+ Nếu bán chịu hay bán chịu quá mức sẽ dẫn tới làm tăng chi phí 
quản trị khoản phải thu, làm tăng nguy cơ nợ phải thu khó đòi hoặc 
rủi ro không thu hồi được nợ. 
16.3.2. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 
16.3.2.4 Quản trị các khoản phải thu 
*Biện pháp quản trị nợ phải thu: 
+ Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng: 
+ Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu: 
16.3.2. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 
16.3.2.4 Quản trị các khoản phải thu 
*Biện pháp quản trị nợ phải thu: 
+ Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ: 
16.3.2. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 
16.3.2. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 
16.3.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý và sử dụng VLĐ 
 - Số lần luân chuyển VLĐ (số vòng quay VLĐ): 
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động 
Vòng quay VLĐ= 
Kỳ luân chuyển VLĐ= 
16.3.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý và sử dụng VLĐ 
• Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển vốn 
–Công thức tính: 
VTK (±) = 
M1 
360 
x (K1 – K0) hoặc = 
M1 
L1 
- 
L0 
M1 
16.3.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý và sử dụng VLĐ 
• Hàm lượng vốn lưu động. 
* Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động 
Hàm lượng VLĐ = 
Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_16_quan_tri_von_kinh.pdf