Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 12: Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp

2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của chí phí SDV

Khái niệm:

- Chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư

đối với số vốn mà doanh nghiệp huy động cho một dự án đầu

tư hay kế hoạch kinh doanh

- Chi phí sử dụng vốn

+ Là chi phí cơ hội .

+ Được xác định từ thị trường vốn.12.1. Tổng quan về chi phí SDV của DN

12.1.1. Khái niệm và đặc điểm của chí phí SDV

Đặc điểm:

Ý nghĩa12.1. Tổng quan về chi phí SDV của DN

12.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí SDV của DN

 Các nhân tố khách quan

- Lãi suất thị trường

- Chính sách thuế TNDN

 Các nhân tố chủ quan

- Chính sách tài trợ vốn

- Chính sách cổ tức

- Chính sách đầu tư

- Mức độ minh bạch hóa thông ti

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 12: Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp trang 1

Trang 1

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 12: Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp trang 2

Trang 2

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 12: Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp trang 3

Trang 3

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 12: Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp trang 4

Trang 4

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 12: Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp trang 5

Trang 5

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 12: Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp trang 6

Trang 6

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 12: Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp trang 7

Trang 7

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 12: Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp trang 8

Trang 8

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 12: Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp trang 9

Trang 9

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 12: Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 31 trang baonam 8440
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 12: Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 12: Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 12: Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp
An 
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN 
CỦA DOANH NGHIỆP 
CHƯƠNG 12 
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH 
BỘ MÔN TCDN 
NỘI DUNG 
12.1. Tổng quan về chi phí SDV của DN 
12.2. Chi phí SDV của từng nguồn tài trợ riêng biệt 
12.3. Chi phí SDV bình quân 
12.4. Chi phí SDV cận biên 
12.1. Tổng quan về chi phí SDV của DN 
12.1.1. Khái niệm và đặc điểm của chí phí SDV 
Khái niệm: 
- Chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư 
đối với số vốn mà doanh nghiệp huy động cho một dự án đầu 
tư hay kế hoạch kinh doanh 
- Chi phí sử dụng vốn 
 + Là chi phí cơ hội . 
 + Được xác định từ thị trường vốn. 
12.1. Tổng quan về chi phí SDV của DN 
12.1.1. Khái niệm và đặc điểm của chí phí SDV 
Đặc điểm: 
Ý nghĩa 
12.1. Tổng quan về chi phí SDV của DN 
12.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí SDV của DN 
 Các nhân tố khách quan 
- Lãi suất thị trường 
- Chính sách thuế TNDN 
 Các nhân tố chủ quan 
- Chính sách tài trợ vốn 
- Chính sách cổ tức 
- Chính sách đầu tư 
- Mức độ minh bạch hóa thông tin 
12.2. Chi phí SDV của từng nguồn tài 
trợ riêng biệt 
12.2.1. Chi phí sử dụng vốn vay 
12.2.2. Chi phí sử dụng vốn từ cổ phiếu ưu đãi 
12.2.3. Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại tái đầu tư 
12.2.4. Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới 
12.2.1. Chi phí sử dụng vốn vay 
 Khái niệm: Chi phí sử dụng vốn vay là tỷ suất sinh lời tối 
thiểu mà doanh nghiệp cần phải đạt được từ việc sử dụng 
vốn vay đế sao cho ROE hay EPS là không bị sụt giảm. 
 Cần phân biệt hai trường hợp: Chi phí sử dụng vốn vay 
trước thuế và chi phí sử dụng vốn vay sau thuế. 
12.2.1. Chi phí sử dụng vốn vay 
 Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế 
+ Vt : Là số tiền vay thực tế mà Doanh nghiệp thực sự sử dụng 
được cho đầu tư. 
+ Tt : Là số vốn gốc và tiền lãi Doanh nghiệp phải trả ở năm thứ t 
+ Rdt : Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế 
+ n : Số năm vay vốn 
12.2.1. Chi phí sử dụng vốn vay 
 Ví dụ 1: Doanh nghiệp Z vay của ngân hàng thương mại một khoản 
tiền là 120 triệu đồng, doanh nghiệp sẽ nhận được khoản tiền trên sau 
khi hợp đồng tín dụng được ký kết. Theo hợp đồng tín dụng, thời han 
vay là 4 năm, thời điểm trả là vào cuối mỗi năm tính từ khi nhận 
được khoản tiền vay và được xác định trong hợp đồng tín dụng số 
tiền phải trả hàng năm như sau: 
+ Năm thứ 1: 41,25 triệu đồng 
+ Năm thứ 2: 42,05 triệu đồng 
+ Năm thứ 3: 43,5 triệu đồng 
+ Năm thứ 4: 44,75 triệu đồng 
Vậy, chi phí sử dụng khoản tiền vay trước thuế của doanh nghiệp là bao 
nhiêu? 
Ví dụ 1: 
 Nếu gọi rdt là chi phí sử dụng khoản tiền vay trước thuế thì 
nó được thể hiện qua biểu thức sau: 
 Sử dụng phương pháp nội suy sẽ xác định được 
rdt 15,74%. 
12.2.1. Chi phí sử dụng vốn vay 
 Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế: 
- Khoản tíêt kiệm thuế hay “lá chắn thuế” 
Công ty sử dụng vốn vay tạo ra khoản TK thuế. Vì sao ? 
Ví sao phải tính chi phí sử dụng vốn vay sau thuế ? 
12.2.1. Chi phí sử dụng vốn vay 
 Khoản tíêt kiệm thuế hay “lá chắn thuế” 
* Nếu công ty sử dụng vốn vay, lãi tiền vay phải trả được coi là 
một khoản chi phí hợp lý và được trừ vào phần thu nhập chịu 
thuế của DN, công ty phải nộp thuế thu nhập ít hơn so với 
trường hợp sử dụng tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu 
* Khoản tiết kiệm thuế có thể xác định theo công thức sau : 
 BI = I x t 
 Trong đó : - BI : Khoản tiết kiệm thuế trong 1năm do sử dụng 
vốn vay hay “Lá chắn thuế của lãi vay” 
 - I : Lãi vay vốn phải trả trong năm. 
 - t : Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 
12.2.1. Chi phí sử dụng vốn vay 
 Vì sao phải tính chi phí SDV vay sau thuế 
- Để so sánh chi phí sử dụng các nguồn tài trợ khác 
nhau ta tính về chi phí sử dụng vốn sau thuế để đảm bảo sự 
so sánh đồng nhất. 
- Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế : 
 rd = rdt x ( 1 - t) 
- Trong đó: 
 +rd: Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế 
 +rdt: Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế 
 + t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. 
12.2.2. Chi phí SDV cổ phiếu ưu đãi 
 Khái niệm 
 Phương pháp xác định: 
 Hoặc 
 Trong đó: 
- rf: 
- Df: 
- Pf: 
- e: 
- Pfn: 
)1( eP
D
r
f
f
f
P
D
r
nf
f
f
12.2.3. Chi phí sử dụng lợi nhuận để 
lại tái đầu tư 
 Khái niệm: 
 Ví sao phải tính chi phí sử dụng vốn lợi nhuận để lại tái 
đầu tư? 
12.2.3. Chi phí sử dụng lợi nhuận để 
lại tái đầu tư 
 Cách xác định 
Có 3 phương pháp chủ yếu sau: 
 Phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF) 
 Phương pháp mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) 
 Phương pháp theo lãi suất trái phiếu cộng mức bù rùi 
ro 
Phương pháp chiết khấu dòng tiền 
(DCF) 
Theo mô hình tăng trưởng cổ tức, giả sử cổ tức tăng đều đặn 
hàng năm với tỷ lệ g. 
Trong đó : 
 + re : Chi phi sử dung lợi nhuận để lại tái đầu tư 
 + D1 : Cổ tức dự tính nhận được ở năm thứ 1 
 + g : Tốc độ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm dự tính. 
g
P
D
re 
0
1
Phương pháp chiết khấu dòng tiền 
(DCF) 
 Ưu điểm: Phương pháp này dễ hiểu và dễ sử dụng. 
 Hạn chế: 
- Chỉ có thể áp dụng cho những công ty cổ phần có trả cổ tức 
và cổ tức không có sự tăng, giảm đột biến. 
- Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại xác định theo phương pháp 
này rất nhạy cảm với tốc độ tăng trưởng cổ tức ước định (g). 
- Không cho thấy một cách rõ ràng tác động của yếu tố rủi ro 
đến chi phí sử dụng vốn của công ty 
Phương pháp mô hình định giá tài sản 
vốn (CAPM) 
 Công thức xác đinh: 
Re = Rf + β(Rm – Rf) 
Trong đó: 
 Re: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu của 
công ty. 
 Rf: Tỷ suất sinh lời phi rủi ro (thường được tính bằng lãi suất 
trái phiếu của Chính phủ) 
Rm: Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường. 
 β : Hệ số rủi ro đối với cổ phiếu của cổ phiếu i 
Phương pháp mô hình định giá tài sản 
vốn (CAPM) 
 Ưu điểm:+ Cho thấy tác động của rủi ro đến chi phì sử dụng 
vốn một cách rõ ràng, 
 + Có thể áp dụng cho cả các công ty trả cổ tức ổn định 
hay không ổn định có thể sử dụng cho nhíều tình huống hơn 
 Hạn chế : + Việc sử dụng phương pháp đòi hỏi phải ước 
định mức bù rủi ro thị trường và hệ số rủi ro cổ phiếu của công 
ty vấn đề không đơn giản, hơn nữa các yếu tố này thường 
thay đổi theo thời gian. 
 + Cũng giống như phương pháp theo mô hình tăng 
trưởng cổ tức, khi sử dụng phương pháp CAPM là dựa vào quá 
khứ để dự đoán tương lai. 
Phương pháp theo lãi suất trái phiếu 
cộng mức bù rùi ro 
 Chi phí sử dụng 
Re = Lãi suât trái phiếu + Mức bù rủi ro tăng thêm 
 Lãi suất trái phiếu được xác định là lãi suất đáo hạn của trái 
phiếu(YTM). 
12.2.4. Chi phí sử dụng cổ phiếu 
thường mới 
 Khái niệm 
 Phương pháp xác định: 
Trong đó: - rc Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới 
 - P'0 : Giá phát hành 1 cổ phiếu thường mới. 
 - e : Tỷ lệ chi phí phát hành so với giá phát hành 
 - g : Tốc độ tăng cổ tức đều đặn hàng năm 
12.3. Chi phí sử dụng vốn bình quân 
 Khái niệm 
 Công thức: 
Trong đó: - WACC : Chi phí sử dụng vốn bình quân 
 -Wi: Tỷ trọng của nguồn vốn i trong tổng nguồn tài trợ 
 - ri: Chi phí sử dụng vốn của vốn i 
 - i: Nguồn tài trợ tính theo thứ tự (i = 1,n) 
rW ii
n
i
x
1
WACC
12.3. Chi phí sử dụng vốn bình quân 
Ví dụ 2: Một công ty cổ phần có tổng số vốn là 8.000 triệu đồng và được hình 
thành từ các nguồn tài trợ sau: 
Kết cấu nguồn vốn trên được xem là tối ưu.Trong năm tới công ty dự kiến huy 
động 2000 triệu đồng vốn cho đầu tư và việc huy động vốn được thực hiện 
theo kết cấu nguồn vốn tối ưu, trong đó công ty dự kiến số lợi nhuận để tái 
đầu tư là 1.060 triệu đồng. Theo tính toán chi phí sử dụng vốn vay trước thuế 
là 10%/năm, chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là 10,3%, chi phí sử dụng lợi 
nhuận để lại là 13,4%. Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 25%. 
Ví dụ 2: 
 Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân cho đầu tư của 
công ty: 
- Chi phí bình quân sử dụng vốn: 
 WACC= 
12.4. Chi phí sử dụng vốn cận biên 
12.4.1. Khái niệm 
+ Chi phí sử dụng vốn cận biên (MCC) là chi phí cho đồng vốn 
mới nhất mà doanh nghiệp huy động tăng thêm vào đầu tư hay 
hoạt động kinh doanh trong cùng 1 thời kỳ nhất định 
 + Khi doanh nghiệp huy động vốn, nếu quy mô vốn huy động 
của doanh nghiệp gia tăng và tới một mức giới hạn nhất định 
 chi phí cận biên sử dụng vốn tăng lên. 
12.4. Chi phí sử dụng vốn cận biên 
12.4.2. Điểm gãy của đường chi phí SDV cận biên (BP) 
 Khái niệm: 
 Công thức xác định: 
Trong đó: 
- BPji: Điểm gãy của nguồn tài trợ j với chi phí sử dụng vốn i 
- ACji:Tổng số vốn của nguồn vốn i có chi phí thấp hơn 
- Wj: Tỷ trọng của nguồn vốn i 
Vốn huy động 
Nợ Vốn chủ SH 
Vốn chủ SH 
Nội sinh 
Vốn chủ SH 
Ngoại sinh 
Nguồn có 
Chi phí thấp 
Nguồn có 
Chi phí cao hơn 
Cơ cấu nguồn vốn 
Tối ưu 
Xác định các điểm gãy của từng nguồn tài trợ riêng biệt XĐ tổng các 
điểm gãy của tổng quy mô vồn mà doanh nghiệp huy động 
Huy động vốn và điểm gãy 
 1.000 Quy mô vốn 
huy động 
(triệu đồng) 
12 
11 
10 
 WACC1=10,548% 
Điểm gãy BPE Điểm gãy BPD 
 WACC2=10,866% 
WACC3=11,838% 
Đồ thị: Chi phí sử dụng vốn và quy mô vốn huy động. 
Chi phí SD Vốn 
(%) 
1.450 2.000 
12.4.3. Kết hợp đường chi phí cận biên và 
đường cơ hội đầu tư trong việc dự toán vốn 
 Kết hợp đường chi phí CB và đường cơ hội đầu 
tư xác định: 
 + Chi phí cận biên sử dụng vốn của doanh nghiệp 
 + Dự toán vốn tối ưu cho đầu tư. 
 + Các dự án đầu tư được chọn với dự toán 
 vốn tối ưu tối đa NPV 
IRR.A =10,2% 
IRR.C =12% 
IRR.D = 12,5% 
IRR.B =13% 
WACC1 = 10,55% 
WACC2 =10,87% 
WACC3=11,84% 
500 1.000 1.500 2.000 
10 
11 
12 
13 
vồnĐT(tr.đ) 
Chi phi SD vốn 
và TS sinh lời(%) 
Đồ thị: Kết hợp đường MCC và đường IOS 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_12_chi_phi_su_dung_v.pdf