Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 11: Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp

11.1. NGUỒN VỐN BÊN TRONG

 Khái niệm: Nguồn vốn từ bên trong doanh nghiệp chính là lợi

nhuận giữ lại để tái đầu tư.

 Ưu điểm: + Tăng vốn chủ sở hữu.

+ Làm tăng tự chủ về tài chính, tăng uy tín cho DN.

+ Tiết kiệm chi phí sử dụng vốn

+ Giữ được quyền kiểm soát cổ đông, tránh áp lực

thanh toán đúng kỳ hạn.

 Nhược điểm: Chi phí cao hơn so với vốn vay hay trái phiếu, hiệu

quả sử dụng vốn thường không co và giới hạn về quy mô vốn.11.2. NGUỒN VỐN BÊN NGOÀI

 11.2.1. Cổ phiếu thường

 11.2.2. Cổ phiếu ưu đãi

 11.2.3. Vay dài hạn

 11.2.4. Thuê tài chính11.2.1. Cổ phiếu thường

 11.2.1.1. Cổ phiếu thường và các hình thức huy động

vốn bằng phát hành cổ phiếu thường

 Khái niệm: CP thường là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu

trong công ty và cho phép người sở hữu nó được hưởng các

quyền lợi thông thường trong công ty cổ phần.

 Đặc điểm:11.2.1. Cổ phiếu thường

 Các hình thức phát hành cổ phiếu thường huy

động vốn

 Chào bán riêng lẻ

 Chào bán ra công chúng

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 11: Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp trang 1

Trang 1

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 11: Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp trang 2

Trang 2

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 11: Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp trang 3

Trang 3

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 11: Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp trang 4

Trang 4

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 11: Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp trang 5

Trang 5

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 11: Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp trang 6

Trang 6

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 11: Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp trang 7

Trang 7

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 11: Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp trang 8

Trang 8

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 11: Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp trang 9

Trang 9

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 11: Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 32 trang baonam 15180
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 11: Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 11: Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 11: Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp
1 
An 
NGUỒN VỐN DÀI HẠN CỦA 
DOANH NGHIỆP 
CHƯƠNG 11 
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH 
BỘ MÔN TCDN 
11.1. NGUỒN VỐN BÊN TRONG 
 Khái niệm: Nguồn vốn từ bên trong doanh nghiệp chính là lợi 
nhuận giữ lại để tái đầu tư. 
 Ưu điểm: + Tăng vốn chủ sở hữu. 
 + Làm tăng tự chủ về tài chính, tăng uy tín cho DN. 
 + Tiết kiệm chi phí sử dụng vốn 
 + Giữ được quyền kiểm soát cổ đông, tránh áp lực 
thanh toán đúng kỳ hạn. 
 Nhược điểm: Chi phí cao hơn so với vốn vay hay trái phiếu, hiệu 
quả sử dụng vốn thường không co và giới hạn về quy mô vốn. 
11.2. NGUỒN VỐN BÊN NGOÀI 
 11.2.1. Cổ phiếu thường 
 11.2.2. Cổ phiếu ưu đãi 
 11.2.3. Vay dài hạn 
 11.2.4. Thuê tài chính 
11.2.1. Cổ phiếu thường 
 11.2.1.1. Cổ phiếu thường và các hình thức huy động 
vốn bằng phát hành cổ phiếu thường 
 Khái niệm: CP thường là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu 
trong công ty và cho phép người sở hữu nó được hưởng các 
quyền lợi thông thường trong công ty cổ phần. 
 Đặc điểm: 
11.2.1. Cổ phiếu thường 
 Các hình thức phát hành cổ phiếu thường huy 
động vốn 
 Chào bán riêng lẻ 
 Chào bán ra công chúng 
11.2.1.Cổ phiếu thường 
 11.2.1.2. Quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới của cổ đông 
 Mục đích: 
 Bảo vệ quyền kiểm soát cho cổ đông hiện hành 
 Bảo vệ cho cổ đông tránh được thiệt hại về sụt giá do hiện 
tượng loãng giá cổ phiếu. 
 => Phát hành cổ phần thường mới dành quyền ưu tiên mua cho 
các cổ đông hiện hành. 
11.2.1.Cổ phiếu thường 
 11.2.1.2.Quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới của cổ đông 
 Công ty ấn định số vốn cần huy động và giá ghi bán một cổ phiếu 
mới. 
 Số lượng CP mới = Số vốn cần huy động/Giá ghi bán 1CP 
 Số quyền mua để mua 1CP mới = Số CP đang lưu hành/Sổ CP mới 
dự kiến phát hành 
 Giá trị lý thuyết một quyền mua R = (Pe – Pu )/ N (1) 
 Giá trị lý thuyết một quyền mua R= Po – Pe (2) 
 Giá trị lý thuyết một quyền mua R= (Po – Pu)/ (N+1) (3) 
11.2.1.Cổ phiếu thường 
 11.2.1.2.Quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới của cổ đông 
 Điểm lợi: 
 Bất lợi: 
11.2.1.3. Những điểm lợi và bất lợi khi 
HĐV bằng phát hành CP ra công chúng 
 Điểm lợi: 
 Làm tăng vốn đầu tư dài hạn nhưng công ty không có nghĩa vụ 
bắt buộc phải trả lợi tức cố định như sử dụng vốn vay, dẫn đến 
giảm bớt nguy cơ phải tổ chức lại hoặc phá sản Công ty . 
 Cổ phiếu thường không quy định mức cổ tức cố định, mà nó 
phụ thuộc vào kết quả kinh doanh. dẫn đến công ty không có 
nghĩa vụ pháp lý phải trả lợi tức cố định, đúng hạn. 
 Cổ phiếu thường không có thời gian đáo hạn vốn, nên công ty 
không phải hoàn trả vốn gốc theo kỳ hạn cố định 
11.2.1.3. Những điểm lợi và bất lợi khi 
HĐV bằng phát hành CP ra công chúng 
 Điểm lợi: 
 Làm tăng hệ số vốn chủ sở hữu, tăng tỷ lệ đảm bảo nợ của 
công ty, tăng thêm khả năng vay nợ và tăng mức độ tín nhiệm, 
giảm rủi ro tài chính. 
 Trong một số trường hợp, chẳng hạn khi công ty làm ăn phát 
đạt, lợi nhuận cao, cổ phiếu thường dễ bán hơn so với cổ phiếu 
ưu đãi và trái phiếu. 
11.2.1.3. Những điểm lợi và bất lợi khi 
HĐV bằng phát hành CP ra công chúng 
 Những điểm bất lợi: 
 Chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát Công ty cho các Cổ đông mới. 
 Chia sẻ quyền phân chia thu nhập cao cho các cổ đông mới, gây 
bất lợi cho các cổ đông cũ khi Công ty có triển vọng kinh doanh 
tốt trong tương lai. 
 Chi phí phát hành cổ phiếu thường, nhìn chung cao hơn chi phí 
phát hành của cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu do rủi ro cao hơn. 
 Lợi tức cổ phần thường không được trừ ra khi xác định thu nhập 
chịu thuế 
11.2.1.3. Những điểm lợi và bất lợi khi 
HĐV bằng phát hành CP ra công chúng 
 Ngoài ra, cần phải cân nhắc các yếu tố mang tính chất điều 
kiện sau: 
11.2.2. Cổ phiếu ưu đãi 
 Khái niệm: CFUĐ là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong công 
ty cổ phần, đồng thời nó cho phép người nắm giữ loại cổ phiếu này 
được hưởng một số quyền lợi ưu đãi hơn so với cổ đông thường. 
 Đặc trưng chủ yếu: 
11.2.2. Cổ phiếu ưu đãi 
 Những lợi thế khi phát hành cổ phiếu ưu đãi: 
 Không bắt buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn. Mặc dù phải trả 
lợi tức cố định, nhưng công ty không có nghĩa vụ phải trả lợi tức 
đúng kì hạn, mà có thể hoãn trả sang kì sau. 
 Có khả năng làm tăng EPS, do không bị chia sẻ quyền phân chia lợi 
nhuận cao cho cổ đông ưu đãi. Vì công ty chỉ phải trả cho CĐUĐ 
một khoản cổ tức cố định. 
 Tránh được việc chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát hoạt động kinh 
doanh cho các cổ đông ưu đãi. 
 Không phải cầm cố, thế chấp tài sản, cũng như lập quỹ thanh toán 
vốn gốc (như với trái phiếu). 
11.2.2. Cổ phiếu ưu đãi 
 Những mặt bất lợi: 
 Lợi tức cổ phiếu ưu đãi cao hơn lợi tức trái phiếu do mức độ rủi ro 
của việc đầu tư vào CFUĐ cao hơn so với đầu tư vào trái phiếu. 
 Lợi tức CFUĐ không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của 
Công ty dẫn đến chi phí sử dụng CFUĐ lớn hơn so với chi phí sử 
dụng trái phiếu. 
 => Do tính chất lưỡng tính của CFUĐ, tức là vừa giống cổ phiếu 
thường vừa giống trái phiếu, nên việc sử dụng CFUĐ sẽ là hợp lí 
trong bối cảnh nếu như việc sử dụng trái phiếu và cổ phiếu thường 
đều là bất lợi với công ty. 
11.2.3. Vay dài hạn 
11.2.3.1. Vay dài hạn NHTM và các tổ chức tài chính tín 
dụng khác. 
11.2.3.2. Trái phiếu doanh nghiệp. 
11.2.3.3. Trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu có quyền 
mua cổ phiếu. 
11.2.3.1.Vay dài hạn NHTM và tổ chức TCTD 
 Vay dài hạn ngân hàng là một nguồn vốn tín dụng quan trong 
trong sự phát triển của DN. 
 Vay vốn dài hạn ngân hàng thông thường được hiểu là vay vốn 
có thời gian trên một năm. Hoặc trong thực tế, người ta chia thành 
vay vốn trung hạn (từ 1 đến 3 năm), vay vốn dài hạn (thường tính 
trên 3 năm). 
 Tùy theo tính chất và mục đích sử dụng, ngân hàng cũng có thể 
phân loại cho vay thành: Cho vay đầu tư TSCĐ, cho vay đầu tư 
TSLĐ, cho vay để thực hiện dự án. 
 Lãi suất vay dài hạn có thể là lãi suất cố định hoặc lãi suất thả nổi 
tùy theo sự thương lượng của 2 bên. 
11.2.3.1. Vay dài hạn NHTM, TCTCTD 
 Nguồn vốn vay dài hạn NH có nhiều điểm lợi giống như- trái 
phiếu kể trên. Tuy nhiên ngoài những điểm bất lợi giống như- 
trái phiếu, thì vay dài hạn NH còn có những hạn chế sau đây: 
 Điều kiện tín dụng: Các DN muốn vay tại các NHTM, cần đáp 
ứng đ­ược các yêu cầu đảm bảo an toàn tín dụng của NH. DN 
phải xuất trình hồ sơ vay vốn và các thông tin cần thiết mà NH 
yêu cầu. Trên cơ sở dó NH phân tích hồ sơ xin vay vốn và đánh 
giá thông tin rồi ra quyết định có cho vay hay không. 
 Điều kiện đảm bảo tiền vay 
 Sự kiểm soát của NH 
11.2.3.2. Trái phiếu doanh nghiệp 
 Khái niệm: Trái phiếu doanh nghiệp là chứng chỉ vay vốn do DN phát 
hành thể hiện nghĩa vụ và sự cam kết của DN phải thanh toán lợi tức và 
tiền vay vào những thời hạn đã xác định cho người nắm giữ trái phiếu. 
 Đặc trưng chủ yếu: 
11.2.3.2. Trái phiếu doanh nghiệp 
 Những lợi thế khi huy động vốn bằng phát hành trái phiếu dài 
hạn. 
 Lợi tức trái phiếu được giới hạn (cố định) ở mức độ nhất định. Là 
đòn bẩy tài chính ảnh hưởng đến ROE (EPS). 
 Chi phí phát hành trái phiếu thấp hơn so với cổ phiếu thường và cổ 
phiếu ưu đãi do rủi ro thấp hơn cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi. 
 Lợi tức trái phiếu được trừ vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế 
TNDN, đem lại khoản lợi thuế và giảm chi phí sử dụng vốn vay. 
 Giúp DN chủ động điều chỉnh cơ cấu VKD một cách linh hoạt, đảm 
bảo việc sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả. 
11.2.3.2. Trái phiếu doanh nghiệp 
 Những mặt bất lợi: 
 Buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn, có thể gây căng thẳng về 
mặt tài chính và dễ dẫn tới nguy cơ rủi ro tài chính 
 Làm tăng hệ số nợ của DN 
 Phát hành trái phiếu là sử dụng nợ vay có kì hạn. Điều này buộc 
DN phải lo việc hoàn trả tiền vay nợ gốc đúng hạn, dẫn tới nguy cơ 
mất khả năng thanh toán, dẫn đến bị phá sản. 
 Sử dụng trái phiếu dài hạn là việc sử dụng nợ trong thời gian dài, 
tác động như dao 2 lưỡi. Một mặt, nó đóng vai trò đòn bẩy thúc 
đẩy sự phát triển của DN; mặt khác, nó lại trở thành nguy cơ đe 
doạ sự tồn tại và phát triển của DN. 
11.2.3.2. Trái phiếu doanh nghiệp 
 Ngoài ra, cân nhắc thêm các nhân tố chủ yếu sau: 
11.3.2.3. Trái phiếu chuyển đổi và trái 
phiếu có quyền mua cổ phiếu 
 Trái phiếu chuyển đổi 
 Khái niệm: Là loại trái phiếu có thể được chuyển đổi thành cổ 
phiếu thường theo một tỷ lệ nhất định được thỏa thuận khi phát 
hành trái phiếu. 
 Có 2 vấn đề được xác định là: Tỷ lệ chuyển đổi và giá chuyển đổi 
 + Tỷ lệ chuyển đổi: Là số lượng cổ phiều thường mà trái chủ 
nhận được khi thực hiện chuyển đổi thành cổ phiếu. 
 + Giá chuyển đổi: Là phần giá trị theo mệnh giá của trái phiếu 
mà mỗi cổ phiếu nhận được khi chuyển đổi. 
 +Giá chuyển đổi = Mệnh giá trái phiếu/Tỷ lệ chuyển đổi 
11.3.2.3. Trái phiếu chuyển đổi và trái 
phiếu có quyền mua cổ phiếu 
 Định giá trái phiếu chuyển đổi: 
 Phân biệt giá trị đầu tư (IV) và giá trị chuyển đổi (CV) 
 Giá trị đầu tư (IV): là tổng giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương 
lai mà trái chủ nhận được khi không được quyền chuyển đổi TP. 
 Giá trị chuyển đổi (CV): Là thị giá của các cổ phiếu mà nó được 
chuyển đổi thành. 
 CV = Giá bán 1 cổ phiếu x tỷ lệ chuyển đổi 
 Kết luận: 
 Giá trị của TP chuyển đổi tối thiểu cũng bằng giá trị đầu tư. 
 Giá trị của TP chuyển đổi tối thiểu cũng bằng giá trị chuyển đổi. 
11.3.2.3. Trái phiếu chuyển đổi và trái 
phiếu có quyền mua cổ phiếu 
 Điểm lợi của việc sử dụng trái phiếu chuyển đổi: 
 Giúp công ty huy động vốn vay dễ dàng và nhanh chóng. 
 Làm tăng nguồn vốn dài hạn, tăng mức độ vững chắc tài chính 
công ty. 
 Công cụ huy động vốn dài hạn có chi phí thấp. 
 Điểm bất lợi của việc sử dụng trái phiếu chuyển đổi: 
 Chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát công ty cho cổ đông mới. 
 Làm giảm thu nhập trên một cổ phần của cổ đông. 
11.3.2.3. Trái phiếu chuyển đổi và trái 
phiếu có quyền mua cổ phiếu 
 Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu 
 Khái niệm: Là loại trái phiếu có kèm theo chứng quyền mua cổ 
phiếu với giá xác định và tại những thời điểm xác định. 
 Sử dụng trái phiếu có quyền mua cổ phiếu đáp ứng nhu cầu vốn 
của công ty nhưng vấn bảo vệ lợi ích của cổ đông. 
 Dễ dàng huy động vốn vì nó hấp dẫn nhà đầu tư, đặc biêt công 
ty có triển vọng tốt. 
11.2.4.1. Thuê tài sản 
 Thuê tài sản có 2 phương thức là: Thuê vận hành và thuê tài chính 
 11.2.4.1. Thuê vận hành: Là hợp đồng thuê ngắn hạn tài sản được 
thỏa thuận giữa bên đi thuê và bên cho thuê. Theo đó người đi thuê 
được sử dụng tài sản của người cho thuê và phải trả tiền thuê theo 
thỏa thuận. 
 Đặc trưng: 
 Thời gian thuê ngắn 
 Số tiền thuê nhỏ hơn nhiều so với giá trị tài sản 
 Người cho thuê chịu trách nhiệm bảo trì, bảo hiểm, các rủi ro khác 
 Người đi thuê được quyền hủy ngang hợp đồng. 
11.2.4.2. Thuê tài chính 
 Khái niệm: Thuê tài chính là một phương thức tín dụng trung 
và dài hạn, theo đó người cho thuê cam kết mua tài sản theo 
yêu cầu của người thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản 
thuê. Người thuê sử dụng tài sản và thành toán tiền thuê trong 
suốt thời hạn đã được thoả thuận và không thể huỷ ngang hợp 
đồng trước thời hạn. 
 Quy trình thuê tài chính: Phổ biến với phương thức thuê tài 
chính có 3 bên: Doanh nghiệp, Công ty cho thuê tài chính và 
Nhà cung cấp 
11.2.4.2. Thuê tài chính 
 Điều kiện được coi là giao dịch thuê tài chính: 
 Kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được chuyển quyền sở hữu, mua 
lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các thoả thuận trong hợp đồng 
thuê. 
 Kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua tài sản 
thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại 
thời điểm mua lại. 
 Thời hạn thuê thường kéo dài chiếm phần lớn thời gian sử dụng 
kinh tế của tài sản 
 Tổng giá trị hiện tại của số tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị 
hợp lý của tài sản thuê . 
11.2.4.2. Thuê tài chính 
 Đặc trưng chủ yếu của thuê tài chính: 
 Thời hạn thuê thường kéo dài chiếm phần lớn thời gian sử dụng của 
tài sản. 
 Người thuê chịu trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa, bảo hành tài sản 
thuê. 
 Người thuê không được hủy bỏ hợp đồng trước thời hạn 
 Tổng số tiền thuê mà người đi thuê phải trả cho người cho thuê 
thường đủ bù đắp giá trị gốc của tài sản. 
 Kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được chuyển quyền sở hữu, mua lại 
hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các thoả thuận trong hợp đồng thuê. 
11.2.4.2. Thuê tài chính 
 Các hình thức thuê tài chính: 
 Thuê tài chính 3 bên (hình thức phổ biến nhất): Người đi thuê, 
nhà cung cấp và người cho thuê. 
 Thuê tài chính 2 bên: Người cho thuê có tài sản rồi đem cho thuê 
(Địa ốc, văn phòng, chung cư). 
 Bán và tái thuê: Bán tài sản cho công ty cho thuê rồi thuê lại 
chính tài sản đó. 
 Thuê mua giáp lưng : Đi thuê rồi cho thuê lại. 
 Thuê mua trả góp: Thực chất là mua tài sản rỗi trả góp, đến khi 
kết thúc thì tài sản thuộc về người đi thuê. 
11.2.4.2. Thuê tài chính 
 Những điểm lợi của việc sử dụng thuê tài chính: 
 Là công cụ tài chính giúp DN tăng thêm vốn trung và dài hạn để 
mở rộng hoạt động kinh doanh. 
 Phương thức thuê tài chính giúp DN huy động và sử dụng vốn vay 
một cách dễ dàng hơn vì không phải thế chấp tài sản. 
 Sử dụng thuê tài chính giúp DN thực hiện nhanh chóng dự án đầu 
tư, nắm bắt được thời cơ trong kinh doanh. 
 Được sự hỗ trợ tư vấn trong việc lựa chọn thiết bị, công nghệ 
 Có thể hoàn thuế thu nhập 
 Có khả năng thu hút nguồn vốn lớn từ bên ngoài thông qua vay 
vốn để nhập khẩu máy móc thiết bị. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_11_nguon_von_dai_han.pdf