Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật

I/ KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG

* Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước, khối lượng của sinh vật do sự tăng lên về số lượng và kích thước của tế bào.

1. Sinh trưởng của quần thể VSV

- Là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể.

2/ Thời gian thế hệ

Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật trang 1

Trang 1

Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật trang 2

Trang 2

Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật trang 3

Trang 3

Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật trang 4

Trang 4

Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật trang 5

Trang 5

Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật trang 6

Trang 6

Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật trang 7

Trang 7

Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật trang 8

Trang 8

Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật trang 9

Trang 9

Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 42 trang Trúc Khang 11/01/2024 2680
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật

Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật
MÔN: SINH HỌC 10
BÀI 25:
SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH 
VẬT
I/ KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG
* Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước, khối lượng 
của sinh vật do sự tăng lên về số lượng và kích thước của 
tế bào.1/ Sinh trưởng của quần thể VSV
I/ KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG
1/ Sinh trưởng của quần thể VSV
 - Là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể.
Thời gian thế hệ 
(g)
2nThời gian thế hệ là gì?
g gg
I/ KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG
2/ Thời gian thế hệ
 - Là thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào 
đó phân chia
 - Kí hiệu: g
 - Ví dụ: 
Vi khuẩn E.Coli ở 40oC có g= 
20’ còn ở 37oC có g= 12h
Vi khuẩn lao có g= 12h
Trùng đế giày có g= 24h
 - Vậy các em có nhận xét gì về 
thời gian thế hệ của mỗi loài?
 - Thời gian thế hệ của cùng một 
loài nhưng trong điều kiện nuôi cấy 
khác nhau?
Ví dụ: E.coli trong điều kiện nuôi 
cấy thích hợp, cứ 20 phút tế bào 
lại phân đôi một lần, sau thời gian 
theo dõi ta thu được kết quả sau:
Thời gian 
(phút)
Số lần phân 
chia
2n Số tế bào của 
quần thể (N0 x 2n)
0 0 20 = 1 1
20 1 21 = 2 2
40 2 22 = 4 4
60 3 23 = 8 8
80 4 24 = 16 16
100 5 25 = 32 32
120 6 26 = 64 64
t n 2n N0 x 2n - Sau thời gian của 1 thế hệ, số tế bào 
trong quần thể biến đổi như thế nào?
I/ KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG
2/ Thời gian thế hệ
 - Là thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào 
đó phân chia.
 - Kí hiệu: g
 - Ví dụ: 
 - Công thức: 
 n = t/g
Nt = No. 2n 
Trong đó: 
-t: thời gian nuôi cấy
- g: thời gian thế hệ
- n: số lần phân chia
- Nt : số TB sau thời 
gian t
- No: số TB ban đầu
Bài 38: Sinh Trưởng Của Vi Sinh 
Vật
E.Coli có thời gian thế hệ là 20 
phút.
a) Tính số lần phân chia của E.Coli 
trong 2h.
b) Nếu ban đầu có 105 tế bào 
E.Coli thì sau 2h số lượng tế bào 
E.Coli thu được là bao nhiêu?
Đ/S: n= 6 ; Nt = 6.400.000 
TB
I/ KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG
1/ Sinh trưởng của quần thể VSV
2/ Thòi gian thế hệ
II/ SỰ SINH TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ VI KHUẨN
1/ Nuôi cấy không liên tục
Nuôi cấy không liên tục trong thí 
nghiệm.
Dịch nuôi cấy.
Vi khuẩn Nút đậy. 
Môi trường nuôi cấy không 
liên tục là gì?
I/ KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG
II/ SỰ SINH TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ VI KHUẨN
1/ Nuôi cấy không liên tục
* Khái niệm: Môi trường nuôi cấy không liên tục 
là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất 
dinh dưỡng mới và lấy đi các sản phẩm chuyển 
hóa vật chất.
Quần thể vi khuẩn sinh 
trưởng như thế nào?
Pha 
tiềm phát
Pha
Lũy
 th
ừa
Pha cân bằng Pha suy vong
Quần thể vi khuẩn 
sinh trưởng qua mấy 
pha?
•Quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo 
4 pha: 
 + Pha tiềm phát (lag)
 + Pha lũy thừa (log)
 + Pha cân bằng
 + Pha suy vong
Các pha sinh 
trưởng
Đặc điểm
Pha tiềm phát
( pha lag)
Nhóm 1 (tổ 1)
Pha lũy thừa
( pha log)
Nhóm 2 (tổ 2)
Pha cân bằng Nhóm 3 (tổ 3)
Pha suy vong Nhóm 4 (tổ 4)
- Mỗi nhóm 
nghiên cứu đặc 
điểm từng pha
- Lưu ý sự thay 
đổi số lượng tế 
bào trong từng 
pha, Vì sao có 
sự thay đổi đó?
Pha tiềm phát
Các pha 
sinh trưởng
Đặc điểm
Pha tiềm 
phát
( pha lag)
Pha lũy 
thừa
( pha log)
Pha cân 
bằng
Pha suy 
vong
- Vi khuẩn thích nghi với môi trường.
- Số lượng tế bào trong quần thể 
chưa tăng
- Enzim cảm ứng được hình thành để 
phân giải cơ chất.
Vì sao số lượng tế bào trong quần thể
chưa tăng?
Pha lũy thừa
Các pha 
sinh trưởng
Đặc điểm
Pha tiềm 
phát
(pha lag)
- Vi khuẩn thích nghi với môi trường sống.
- Số tế bào trong quần thể chưa tăng.
- Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
Pha lũy 
thừa
(pha log)
Pha cân 
bằng
Pha suy 
vong
 -Trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ.
-Số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân
-Tốc độ sinh trưởng cực đại.
Tại sao số lượng tế bào 
tăng rất nhanh?
Pha cân bằng
Các pha 
sinh trưởng
Đặc điểm
Pha tiềm 
phát
( pha lag)
-Vi khuẩn thích nghi với MT
- Số lượng TB chưa tăng
- Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ 
chất/
Pha lũy 
thừa
(pha log)
Quá trình TĐC diễn ra mạnh mẽ, số lượng tế bào trong 
quần thể tăng theo cấp số nhân, tốc độ sinh trưởng 
đạt cực đại.
Pha cân 
bằng
Pha suy 
vong
Số lượng vi khuẩn trong quần thể đat mức cực đại và 
không đổi theo thời gian (số lượng tế bào sinh ra bằng 
số lượng tế bào chết đi) (trạng thái cân bằng động).
Số lượng tế bào không 
tăng nhưng có giống 
với pha tiềm phát 
không?
Các pha 
sinh trưởng
Đặc điểm
Pha tiềm 
phát
(pha lag)
-VK thích nghi với môi trường.
- Số lượng tế bào chưa tăng.
- Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
Pha lũy 
thừa
(pha log)
Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ, số lượng TB 
trong quần thể tăng theo cấp số nhân, tốc độ sinh 
trưởng đạt cực đại.
Pha cân 
bằng
Số lượng TB trong quần thể đạt cực đại và không thay 
đổi theo thời gian ( số tế bào sinh ra tương đương số 
TB chết đi).
Pha suy 
vong Số tế bào trong quần thể giảm dần (do chất dinh 
dưỡng ngày càng cạn kiệ, chất độc hại tích lũy ngày 
càng nhiều).
Các pha 
sinh trưởng
Đặc điểm
Pha tiềm 
phát
( pha lag)
-

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_sinh_hoc_lop_10_bai_25_sinh_truong_cua_vi_sinh_vat.pdf