Bài giảng Quản trị tài chính công ty đa quốc gia - Chương 5: Đầu tư nước ngoài của công ty đa quốc gia

Nội dung chính:

Mô tả các lợi ích của việc theo đuổi dự án F I đối với

công ty ĐQG, giải thích lợi ích của đa dạng hóa quốc

tế trong phân tích lợi tức – rủi ro của các dự án đầu

tư quốc tế, mô tả tác động của môi trường kinh

doanh quốc tế đối với các thông số tài chính dự án F

I của công ty ĐQG

Thảo luận các lợi ích và rủi ro của đầu tư gián tiếp

quốc tế, các yếu tố tác động tới kết quả đầu tư gián

tiếp quốc tế của công ty ĐQG

 Khai thác nhu cầu mới, tìm kiếm thu nhập cao ( )

 Lợi ích kinh tế của việc tăng quy mô ( )

 Sử dụng các nhân tố sản xuất bản địa “rẻ” ( )

 Sử dụng công nghệ nước ngoài ( )

 Khai thác lợi thế độc quyền ( )

 Phản ứng lại sự thay đổi tỷ giá ( )

 Đối phó với các hạn chế thương mại ( )

 Đa dạng hóa quốc tế ( )

Bài giảng Quản trị tài chính công ty đa quốc gia - Chương 5: Đầu tư nước ngoài của công ty đa quốc gia trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản trị tài chính công ty đa quốc gia - Chương 5: Đầu tư nước ngoài của công ty đa quốc gia trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản trị tài chính công ty đa quốc gia - Chương 5: Đầu tư nước ngoài của công ty đa quốc gia trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản trị tài chính công ty đa quốc gia - Chương 5: Đầu tư nước ngoài của công ty đa quốc gia trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản trị tài chính công ty đa quốc gia - Chương 5: Đầu tư nước ngoài của công ty đa quốc gia trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản trị tài chính công ty đa quốc gia - Chương 5: Đầu tư nước ngoài của công ty đa quốc gia trang 6

Trang 6

pdf 6 trang baonam 14360
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính công ty đa quốc gia - Chương 5: Đầu tư nước ngoài của công ty đa quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị tài chính công ty đa quốc gia - Chương 5: Đầu tư nước ngoài của công ty đa quốc gia

Bài giảng Quản trị tài chính công ty đa quốc gia - Chương 5: Đầu tư nước ngoài của công ty đa quốc gia
TMU
DFM_MFM2017_Ch05 1
1
Bộ môn Quản trị tài chính
ĐH Thương Mại
8/24/2017
 Mô tả các lợi ích của việc theo đuổi dự án FDI đối
với công ty ĐQG, giải thích lợi ích của đa dạng
hóa quốc tế trong phân tích lợi tức – rủi ro của các
dự án đầu tư quốc tế, mô tả tác động của môi
trường kinh doanh quốc tế đối với các thông số tài
chính dự án FDI của công ty ĐQG
 Thảo luận các lợi ích và rủi ro của đầu tư gián tiếp
quốc tế, các yếu tố tác động tới kết quả đầu tư
gián tiếp quốc tế của công ty ĐQG
Nội dung chính
8/24/2017 2
 Khai thác nhu cầu mới, tìm kiếm thu nhập cao ()
 Lợi ích kinh tế của việc tăng quy mô ()
 Sử dụng các nhân tố sản xuất bản địa “rẻ” ()
 Sử dụng công nghệ nước ngoài ()
 Khai thác lợi thế độc quyền ()
 Phản ứng lại sự thay đổi tỷ giá ()
 Đối phó với các hạn chế thương mại ()
 Đa dạng hóa quốc tế ()
Lợi ích của dự án FDI đối với cty ĐQG:
8/24/2017 3
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
TMU
DFM_MFM2017_Ch05 2
Chỉ tiêu Ký hiệu Hiện tại 
(o) - US
DA mới (i)
US UK
%TNBQ r 20% 25% 25%
Tỷ trọng vốn W 70% 30% 30%
STDEVr δ 0.10 0.09 0.11
Tương quan CORR - 0.8 0.2
%TNBQ tổ hợp rp=wo.ro+wi.ri
Phương sai tổ hợp
2p=w
2
o
2
o+w
2
i
2
i +2wowioiCORRi
Lợi ích – rủi ro của đa dạng hóa quốc tế:
8/24/2017 4
 Nếu hệ số tương quan của các phương án đầu tư
quốc tế không cao thì đa dạng hóa giúp giảm
phương sai tổ hợp trong đầu tư quốc tế của công
ty ĐQG(), mặt khác đa dạng hóa đầu tư quốc tế
có thể dẫn tới gia tăng chi phí ()
 Hệ số tương quan tăng lên theo đà đa dạng hóa
đầu tư quốc tế cuả công ty ĐQG ()
 Tập đoàn toàn cầu có lợi thế về hệ số tương quan
thấp hơn khi đa dạng hóa tổ hợp đầu tư quốc tế
Một vài nhận xét về đa dạng hóa:
8/24/2017 5
 Cân nhắc giữa quyết định chyển thu nhập về công
ty mẹ với quyết định tái đầu tư thu nhập tại quốc
gia đang triển khai dự án FDI
 Cân nhắc các khuyến khích / hạn chế về đầu tư,
chuyển thu nhập của chính phủ chủ nhà
 Thảo luận về các biện pháp thương mại liên quan
đến đầu tư (Investment-related trade measures)
và tác động của nó tới quyết định FDI của các
công ty ĐQG ()
Thêm những khía cạnh cần cân nhắc
8/24/2017 6
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
TMU
DFM_MFM2017_Ch05 3
 Quan điểm 1: Công ty ĐQG nên tài trợ cho một dự
án trên quan điểm của chi nhánh vì chi nhánh là
một bộ phận của công ty mẹ, điều gì tốt đối với chi
nhánh dường như cũng sẽ tốt đối với công ty mẹ
và chi nhánh sẽ quản lý dự án trên quan điểm lợi
ích của nó
 Quan điểm 2: Công ty ĐQG chỉ nên tài trợ cho dự
án trên quan điểm lợi ích của công ty mẹ
Quan điểm thẩm định tài chính dự án FDI
8/24/2017 7
Luồng tiền về đến công ty Mẹ:
8/24/2017 8
TN chi nhánh
Thuế TN nước chủ nhà
TN sau thuế
TN chi nhánh giữ lại
TN chuyển về
Thuế chuyển TN
TN chuyển về sau thuế
Tỷ giá Luồng tiền về công ty Mẹ 
 Thuế thu nhập, thuế chuyển thu nhập, sự trì hoãn
từ phía chi nhánh, tỷ giá có thể làm giảm luồng
tiền cuối cùng về công ty Mẹ
 Tính khả thi của dự án tuỳ thuộc vào luồng tiền
mặt mà công ty Mẹ nhận được cuối cùng
 Nếu dự án thuộc sở hữu từ hai bên trở lên, các
quyết định khi đó phải nhằm tăng giá trị của cải
cho cả hai phía chứ không nhằm chuyển của cải
từ một phía này sang phía khác

Từ góc nhìn của công ty Mẹ:
8/24/2017 9
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
TMU
DFM_MFM2017_Ch05 4
 Giá trị đầu tư ban đầu
 Nhu cầu và giá cả đối với sản phẩm của dự án
 Chi phí biến đổi và chi phí cố định
 Tuổi thọ dự án và giá trị thu hồi (thanh lý)
 Các hạn chế chuyển vốn (nếu có)
 Luật thuế ()
 Tỷ giá
 Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của dự án
Các yếu tố tác động đến NPV dự án FDI:
8/24/2017 10
 Tác động của tỷ giá ()
 Tác động của lạm phát tới các dòng thu chi của
dự án FDI ()
 Vay ngân hàng sở tại để mua trụ sở, thuê trụ sở
hay đầu tư xây trụ sở ()
 Ngân quỹ bị phong tỏa ()
 Tác động của dự án FDI mới tới các dòng tiền mặt
hiện hành của công ty ĐQG ()
Một số yếu tố cần cân nhắc:
8/24/2017 11
 Dựa trên các phân tích về rủi ro dự án FDI, công
ty ĐQG có thể phát triển một mức chiết khấu dự
án có điều chỉnh rủi ro ()
 Công ty ĐQG cần phân tích các bối cảnh nhằm
làm rõ độ nhạy cảm của NPV với bất kỳ biến số
nào thuộc môi trường kinh doanh quốc tế ()
 Công ty ĐQG có thể phát triển các mô hình mô
phỏng tác động của các biến số tới dẫy NPV có
thể của dự án để hỗ trợ ra quyết định ()
Kết hợp bối cảnh RR trong đánh giá dự án:
8/24/2017 12
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
TMU
DFM_MFM2017_Ch05 5
 Lợi ích: tận dụng cơ hội tiếp cận lãi suất đầu tư
cao hơn, đa dạng hóa quốc tế giảm thiểu rủi ro tổ
hợp đầu tư
 Cản trở đa dạng hóa đầu tư quốc tế: trở ngại
pháp lý, năng lực chuyển đổi của chứng khoán,
các quy định kiểm soát đầu tư gián tiếp quốc tế,
kiểm soát tiền tệ, rủi ro hối đoái, thiếu thông tin, thị
trường chứng khoán thiếu minh bạch
Đầu tư gián tiếp quốc tế:
8/24/2017 13
 Rủi ro tín dụng
 Rủi ro lãi suất
 Rủi ro hối đoái
 Rủi ro quốc gia
 Rủi ro thị trường
 Rủi ro điều hành
 
Rủi ro đối với đầu tư gián tiếp quốc tế:
8/24/2017 14
Nhìn chung, lãi suất đầu tư vào các chứng khoán 
nước ngoài phụ thuộc vào 3 yếu tố:
 Lợi tức cổ phần, lợi tức thu nhập của chứng
khoán được ghi bằng ngoại tệ
 Lãi (lỗ) tư bản hay sự tăng giảm giá chứng khoán
 Lãi (lỗ) tiền tệ hay biến động tỷ giá hối đoái của
đồng tiền thể hiện khoản đầu tư gián tiếp nước
ngoài
Các yếu tố tác động đến lợi ích đầu tư:
8/24/2017 15
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
TMU
DFM_MFM2017_Ch05 6
RS = [1+ (B(1)–B(0)+C)/B(0)] (1 +g) - 1
Trong đó:
 Rs là lợi tức bằng USD từ việc đầu tư vào trái
phiếu (TP) bằng tiền địa phương (LC)
 B(1) là giá trị TP bằng LC tại thời điểm 1
 B(0) là giá TP ban đầu
 C là thu nhập coupon bằng tiền địa phương
 g là % thay đổi giá trị bằng USD của LC
Đo lường lợi ích đầu tư trái phiếu quốc tế:
8/24/2017 16
RS = [1+(P(1)–P(0)+DIV)/P(0)] (1 +g) - 1
Trong đó:
 Rs là lợi tức bằng USD từ việc đầu tư vào cổ
phiếu (CP) bằng tiền địa phương (LC)
 P(1) là giá trị CP bằng LC tại thời điểm 1
 P(0) là giá CP ban đầu
 DIV là cổ tức bằng tiền địa phương
 g là % thay đổi giá trị bằng USD của LC
Đo lường lợi ích đầu tư cổ phiếu quốc tế:
8/24/2017 17
8/24/2017 18
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_cong_ty_da_quoc_gia_chuong_5_da.pdf