Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 7: Quản trị rủi ro của các tổ chức tài chính phi ngân hàng

Đánh giá rủi ro lãi suất

- Phân tích độ lệch theo phương pháp truyền thống:

Theo phương pháp này, tất cả các TS Có (A) và

TS Nợ (L) được xếp thành 2 nhóm: nhạy cảm và

không nhạy cảm với lãi suất (tùy theo thu nhập lãi

đối với A hoặc chi phí lãi đối với L có biến đổi hay

không trong mặt bằng lãi suất chung)

- Phân tích độ lệch thời lượng

Đánh giá rủi ro lãi suất

Việc phân tích này chỉ nhằm vào đối tượng thu nhập

hay chi phí lãi của A và L. Việc phân tích độ lệch xếp

loại tài sản theo quy tắc sau:

 Tài sản nhạy cảm lãi suất: P > 0

 Tài sản không nhạy cảm lãi suất: P = 0

 P là ệ số tương quan giữa chỉ số lãi suất thị

trường và thu nhập/hoặc chi p

Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 7: Quản trị rủi ro của các tổ chức tài chính phi ngân hàng trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 7: Quản trị rủi ro của các tổ chức tài chính phi ngân hàng trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 7: Quản trị rủi ro của các tổ chức tài chính phi ngân hàng trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 7: Quản trị rủi ro của các tổ chức tài chính phi ngân hàng trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 7: Quản trị rủi ro của các tổ chức tài chính phi ngân hàng trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 7: Quản trị rủi ro của các tổ chức tài chính phi ngân hàng trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 7: Quản trị rủi ro của các tổ chức tài chính phi ngân hàng trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 7: Quản trị rủi ro của các tổ chức tài chính phi ngân hàng trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 7: Quản trị rủi ro của các tổ chức tài chính phi ngân hàng trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 7: Quản trị rủi ro của các tổ chức tài chính phi ngân hàng trang 10

Trang 10

pdf 10 trang baonam 9020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 7: Quản trị rủi ro của các tổ chức tài chính phi ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 7: Quản trị rủi ro của các tổ chức tài chính phi ngân hàng

Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 7: Quản trị rủi ro của các tổ chức tài chính phi ngân hàng
TMU
DFM_NBFI2017_Ch07 1
1
BM Quản trị tài chính
ĐH Thương Mại
8/24/2017
7.1 Quản trị rủi ro lãi suất
7.1.1 Đánh giá rủi ro lãi suất
7.1.2 Kiểm soát và tài trợ tổn thất do rủi ro lãi suất
7.2 Quản trị rủi ro tín dụng
7.2.1 Đánh giá rủi ro tín dụng
7.2.2 Xếp hạng tín dụng
7.2.3 Kiểm soát và tài trợ tổn thất do RR tín dụng
7.3 Quản trị rủi ro thanh khoản
7.3.1 Đánh giá rủi ro thanh khoản
7.3.2 Kiểm soát rủi ro thanh khoản
8/24/2017
Nội dung chính
- Phân tích độ lệch theo phương pháp truyền thống:
Theo phương pháp này, tất cả các TS Có (A) và
TS Nợ (L) được xếp thành 2 nhóm: nhạy cảm và
không nhạy cảm với lãi suất (tùy theo thu nhập lãi
đối với A hoặc chi phí lãi đối với L có biến đổi hay
không trong mặt bằng lãi suất chung)
- Phân tích độ lệch thời lượng
7.1.1. Đánh giá rủi ro lãi suất
8/24/2017 3
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
TMU
DFM_NBFI2017_Ch07 2
Việc phân tích này chỉ nhằm vào đối tượng thu nhập
hay chi phí lãi của A và L. Việc phân tích độ lệch xếp
loại tài sản theo quy tắc sau:
 Tài sản nhạy cảm lãi suất: P > 0
 Tài sản không nhạy cảm lãi suất: P = 0
 P là Hệ số tương quan giữa chỉ số lãi suất thị
trường và thu nhập/hoặc chi phí lãi của tài sản.
7.1.1. Đánh giá rủi ro lãi suất
8/24/2017 4
 Độ lệch: Được hiểu là tổng ảnh hưởng tổng hợp
của biến động lãi suất đối với khả năng sinh lợi.
Độ lệch là sự chênh lệch giữa khối lượng A nhạy
cảm lãi suất với khối lượng L nhạy cảm lãi suất.
 Công thức: Gap = RSA – RSL
 Trong đó: Gap: độ lệch tiền tệ
 RSA: tài sản Có nhạy cảm lãi suất
 RSL: tài sản Nợ nhạy cảm lãi suất
7.1.1. Đánh giá rủi ro lãi suất
8/24/2017 5
 Để so sánh tính nhạy cảm về lãi suất giữa các FIs:
 Hệ số độ lệch = Gap/ TA
 TA: tổng tài sản Có
 Hệ số nhạy cảm lãi suất = giá trị bằng tiền của TS
Có nhạy cảm lãi suất / giá trị bằng tiền của TS Nợ
nhạy cảm lãi suất
7.1.1. Đánh giá rủi ro lãi suất
8/24/2017 6
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
TMU
DFM_NBFI2017_Ch07 3
 Ảnh hưởng của biến động lãi suất với các vị thế
về các độ lệch khác nhau được thể hiện qua
phương trình:
 E(△NII) = RSA x E (△r) – RSL x E (△r)
 = GAP x E (△r)
 Trong đó: E(△NII): biến động dự kiến của thu
nhập lãi ròng bằng tiền
 E (△r): Biến động dự kiến về lãi suất
7.1.1. Đánh giá rủi ro lãi suất
8/24/2017 7
(1) Quản trị chủ động: nhà quản trị có thể lựa chọn
tập trung vào việc xử lý độ lệch để kiểm soát rủi ro
về lãi suất từ đó kiếm doanh lợi qua sự biến động lãi
suất. Chiến lược này giúp FIs chủ động nâng thu
nhập lãi ròng. Các bước thực hiện:
 B1: Tiên đoán chiều hướng tương lai của lãi suất
 B2: Thực hiện điều chỉnh theo tính nhạy cảm lãi
suất của A và L để dành lợi thế khi dự kiến lãi suất
biến động.
8/24/2017 8
7.1.2. Kiểm soát RR lãi suất và tài trợ tổn thất
(2) Quản trị thụ động: nhằm ngăn chặn biến dộng lãi
suất làm tổn hại khả năng sinh lợi của FIs . Chiến
lược này giúp FIs hạn chế tình hình bất ổn của thu
nhập lãi ròng.
7.1.2. Kiểm soát RR lãi suất và tài trợ tổn thất
8/24/2017 9
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
TMU
DFM_NBFI2017_Ch07 4
 Các định chế tiết kiệm có thể dùng nhiều phương
thức khác nhau để phòng ngừa rủi ro lãi suất như:
Cho vay thế chấp với lãi suất điều chỉnh;
Hợp đồng kỳ hạn về lãi suất;
Hợp đồng tương lai về lãi suất,
Swaps lãi suất (hoán đổi lãi suất)
Quyền chọn lãi suất
7.1.2. Kiểm soát RR lãi suất và tài trợ tổn thất
8/24/2017 10
Cho vay thế chấp với lãi suất điều chỉnh (Adjustable-Rate 
Mortgages- ARMs):
 Lãi suất trong ARMs thường gắn với một lãi suất thị
trường nhất định như tín phiếu Kho bạc kỳ hạn 1 năm và
định kỳ điều chỉnh lãi suất của hợp đồng ARM. ARM cho
phép 1 định chế tiết kiệm duy trì một khoảng cách ổn định
giữa chi phí và tỷ suất lợi nhuận.
 ARM làm giảm những tác động bất lợi của việc lãi suất
gia tăng, nó cũng làm giảm những tác động có lợi từ việc
lãi suất thị trường giảm.
8/24/2017 11
Cho vay thế chấp với lãi suất điều chỉnh
Giả sử một SI duy trì hầu hết ngân quỹ bằng các khoản
tiền gửi ngắn hạn và cho vay thế chấp với LS cố định.
` Nếu lãi suất thị trường giảm xuống và các định chế
tiết kiệm ko có biện pháp rào cản chống đỡ lại rủi ro lãi
suất thì khoảng cách giữa tỷ lệ chi phí và tỷ lệ thu nhập
sẽ tăng lên.
`Tuy nhiên, nếu ARM được sử dụng như một chiến
lược rào cản, lãi suất của khoản cho vay sẽ giảm trong
suốt thời kỳ lãi suất giảm, khoảng cách này sẽ không
được mở rộng.
8/24/2017 12
Cho vay thế chấp với lãi suất điều chỉnh
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
U
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
TMU
DFM_NBFI2017_Ch07 5
 Trong những năm 1970, ARM đã giúp cho các định chế
tiết kiệm hoạt động tốt hơn nhưng đã đặt khách hàng đối
mặt với rủi ro lãi suất.
 Mặc dù đặc thù của ARM là có một giới hạn tối đa trong
việc điều chỉnh lãi suất (thường từ 2%-5%/năm trong suốt
thời gian vay) nhưng vẫn có những tác động đến việc
thanh toán các khoản cho vay thế chấp mua nhà.
 Bởi vì một vài người sở hữu nhà thì ưa thích vay thế
chấp với lãi suất cố định hơn=> hầu hết các SI tiếp tục
cung cấp khoản cho vay này mặc dù phải gánh chịu RR
8/24/2017 13
Cho vay thế chấp với lãi suất điều chỉnh
 Các bên so sánh LS trong FRA với LS tham chiếu
 Vào thời điểm bắt đầu của kỳ bảo vệ bởi FRA, nếu
LS tham chiếu cao hơn LS trong FRA, người bán
FRA trả một khoản thanh toán bù trừ cho người
mua FRA
 Ngược lại, nếu LS tham chiếu thấp hơn LS trong
FRA, người mua FRA phải trả cho người bán
 Kích thước hợp đồng chỉ để tính khoản thanh toán
bù trừ giữa các bên
Cơ chế bảo vệ của hợp đồng kỳ hạn lãi suất (FRA)
8/24/2017 14
 The contract term: thời gian được bảo vệ bởi FRA
 FRA reference rates: thường là LIBOR
 The settlement amount: Số tiền thanh toán, phụ
thuộc vào chênh lệch giữa LIBOR và LS trong
FRA, số tiền thường được chiết khấu do thanh
toán vào đầu kỳ được bảo vệ bởi FRA
 The maturity of the FRA: Thời gian đáo hạn hợp
đồng FRA
Các thông số cơ bản của một FRA
8/24/2017 15
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
TMU
DFM_NBFI2017_Ch07 6
 Khác với FRA, hợp đồng tương lai về LS được
giao dịch trên sàn giao dịch, giữa tổ chức được
cho phép với người mua (...) và người bán (...)
hợp đồng. Việc kết thúc được thực hiện giữa các
bên với phòng giao hoán (clearinghouse)
 Sự tồn tại nhà môi giới dẫn tới các khoản hoa
hồng, phí giao dịch và yêu cầu ký quỹ
 LS trong hợp đồng tương lai thường dựa trên LS
tham chiếu, hoặc LS chứng khoán cố định
Hợp đồng tương lai về LS
8/24/2017 16
 Bond futures cho phép các nhà đầu tư phòng vệ
trước rủi ro LS mà không phải mua hoặc bán
chứng khoán thực sự
 Người đi vay có thể cân nhắc bán Bond future, khi
LS tăng, giá trái phiếu (TS cơ sở) sẽ giảm, Bond
future sẽ có lợi nhuận bù vào sự tăng lên của LS.
Ngược lại, khi LS giảm, khoản lỗ của Bond future
được bù đắp bởi cơ hội tài trợ rẻ hơn
Hợp đồng tương lai về trái phiếu
8/24/2017 17
 Việc hoán đổi này giúp một định chế tiết kiệm có nhiều
TS Có- loại có lãi suất cố định hơn so với TS Nợ- loại có
lãi suất cố định có thể trao đổi dòng tiền thanh toán với
một định chế tài chính có nhiều TS Nợ- loại có lãi suất cố
định hơn so với TS Có- loại có lãi suất cố định.
 Nhờ vậy có thể giảm được rủi ro lãi suất cho cả 2 phía.
Cái hay của sự dàn xếp này là ở chỗ nó không đòi hỏi
một phía nào phải sắp xếp lại bản quyết toán tài sản của
mình. Như vậy các trao đổi lãi suất là phương pháp ít tốn
kém để giảm rủi ro lãi suất.
Swap lãi suất
8/24/2017 18
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
TMU
DFM_NBFI2017_Ch07 7
Tài sản Có Tài sản Nợ
- Loại nhạy cảm với lãi suất : 20
- Loại có lãi suất cố định : 80
- Loại nhạy cảm với lãi suất : 50
- Loại có lãi suất cố định : 50
Swap lãi suất
8/24/2017 19
Bảng cân đối TS của định chế tiết kiệm A (đvt Triệu USD)
Bảng cân đối TS của định chế tài chính B (đvt Triệu USD)
Tài sản Có Tài sản Nợ
- Loại nhạy cảm với lãi suất : 30
- TS khác : 70
- Loại có lãi suất cố định : 30
- TS khác : 70
 Mặc dù các định chế tiết kiệm sử dụng rất nhiều các
chiến lược hữu ích nhưng nó cũng không hoàn toàn loại
trừ được rủi ro lãi suất. Lý do là các khoản cho vay thế
chấp có thể trả trước. Người sở hữu nhà thường thanh
toán khoản vay của họ trước hạn mà không có thông báo
trước cho định chế tiết kiệm.
 Do đó, các định chế tiết kiệm không biết được chính xác
kỳ hạn khoản cho vay thế chấp mà họ nắm giữ và không
thể cân đối một cách hoàn hảo số lượng tài sản có và tài
sản nợ- loại nhạy cảm với lãi suất.
Swap lãi suất
8/24/2017 20
 Quyền chọn lãi suất (Interest Rate Options) bao
gồm Caps, Floors và Interest Rate Collar
 Giá của quyền chọn lãi suất phụ thuộc vào nhiều
yếu tố bao gồm thời gian đáo hạn, lãi suất thực thi
và biến động của lãi suất tham chiếu
 Quyền chọn lãi suất đem lại cơ hội tận dụng các 
kịch bản tốt và giới hạn tổn thất trong kịch bản 
xấu, ngay cả đối với các tính toán ngắn hạn
Quyền chọn lãi suất
8/24/2017 21
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
TMU
DFM_NBFI2017_Ch07 8
 Mô hình định tính về rủi ro tín dụng
 Phân tích tín dụng
Khách hàng: 6C
Hợp đồng tín dụng
Bảo đảm tín dụng
 Kiểm tra tín dụng
 Xử lý tín dụng có vấn đề
 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá khách hàng
7.2.1. Đánh giá rủi ro tín dụng
8/24/2017 22
 Mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng
 Mô hình điểm số Z
 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
 Mô hình cấu trúc kỳ hạn rủi ro tín dụng
7.2.1. Đánh giá rủi ro tín dụng
8/24/2017 23
 Chất lượng danh mục tín dụng và chính sách tín
dụng được xếp hạng theo 5 cấp độ:
 1 = Hoạt động tốt
 2 = Hoạt động khá
 3 = Hoạt động trung bình
 4 = Hoạt động bên bờ thua lỗ
 5 = Hoạt động thua lỗ
7.2.2. Xếp hạng tín dụng
8/24/2017 24
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
TMU
DFM_NBFI2017_Ch07 9
 Các khoản tín dụng xấu được phân thành 3 loại:
 Tín dụng dưới tiêu chuẩn
 Tín dụng có vấn đề
 Tổn thất tín dụng
7.2.2. Xếp hạng tín dụng
8/24/2017 25
 Tiến hành kiểm tra tất cả các loại tín dụng theo định kỳ (đối
với các khoản nhỏ và vừa), thường xuyên (đối với khoản tín
dụng lớn)
 Xây dựng kế hoạch, chương trình và nội dung của quá trình
kiểm tra, đảm bảo các khía cạnh quan trọng nhất của mỗi
khoản tín dụng phải được kiểm tra.
 Quản lý chặt chẽ và thường xuyên đối với các khoản tín dụng
có vấn đề nhanh chóng xử lý các khoản này để tránh gây
các hệ quả.
 Trích lập dự phòng
 Thực hiện chứng khoán hóa (phát hành MBSs)
7.2.3. Kiểm soát RR tín dụng và tài trợ tổn thất
8/24/2017 26
 Lượng hóa rủi ro thanh khoản
 Nguồn và sử dụng thanh khoản
 Hệ thống các chỉ tiêu thanh khoản
 Độ lệch tài trợ và nhu cầu tài trợ
 Phương pháp tiếp cận cung – cầu thanh khoản
 Tiêu chí tổng hợp đánh giá quản lý thanh khoản
7.3.1. Đánh giá rủi ro thanh khoản
8/24/2017 27
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
TMU
DFM_NBFI2017_Ch07 10
 Các định chế tiết kiệm dùng các tài sản Nợ ngắn
hạn đảm bảo cho các tài sản Có dài hạn
 =>chúng phụ thuộc vào việc tăng thêm các khoản
tiền gửi để đảm bảo cho những yêu cầu rút tiền.
 Nếu những khoản tiền gửi mới không đủ bù đắp
các yêu cầu rút tiền, các định chế tiết kiệm sẽ phải
đối mặt với vấn đề thanh khoản.
7.3.2. Kiểm soát rủi ro thanh khoản
8/24/2017 28
 Để chống lại tình trạng này, họ có thể duy trì ngân quỹ
thông qua các hợp đồng mua lại hoặc vay mượn trên thị
trường tiền tệ liên bang (thị trường tiền tệ liên ngân
hàng). Tuy nhiên những nguồn vốn ngắn hạn này chỉ giải
quyết được vấn đề thanh khoản trong ngắn hạn. Chúng
không thể giải quyết được tình trạng này trong dài hạn.
 Một biện pháp khác là bán các tài sản có như các trái
phiếu kho bạc, thậm chí cả các khoản cho vay thế chấp
trên thị trường thứ cấp. 
7.3.2. Kiểm soát rủi ro thanh khoản
8/24/2017 29
8/24/2017 30
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU
DH
TM
_T
MU

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_chuong_7_quan_tri_rui_ro_cua_ca.pdf